Vì sao phải tính đúng công suất và số lượng bếp inox theo quy mô?
Tính đúng công suất và số lượng bếp theo quy mô giúp vận hành ổn định giờ cao điểm, tối ưu CAPEX/OPEX 10–20%, tránh quá tải điện–nhảy CB, và tạo đầu ra rõ ràng gồm P_total(kW), I_3P(A), cấu hình thiết bị, MCB/dây theo chuẩn an toàn.
Bài viết này là tài liệu khởi đầu bắt buộc nếu Quý khách muốn thiết kế bếp nhà hàng bài bản, hiệu quả và an toàn. Chúng tôi trình bày cách tính công suất và số lượng bếp công nghiệp inox theo quy mô nhà hàng dưới dạng phương pháp có thể kiểm chứng, bám sát thực tế vận hành tại Việt Nam (điện 220V/380V, hệ ba pha, hệ số công suất PF≈0,95). Mục tiêu: giúp Quý khách nắm chắc tổng tải, số họng bếp cần có, cấu hình thiết bị và tiêu chí an toàn điện – PCCC ngay từ bước lập kế hoạch.
Hướng dẫn này đặc biệt hữu ích cho mô hình bếp có kết hợp Bếp á công nghiệp, bếp Âu, lò nướng, bếp chiên, và cả dòng Bếp từ công nghiệp | Bếp điện từ công nghiệp. Chúng tôi cũng nhấn mạnh bố trí thông gió – hút mùi (ví dụ Chụp hút khói) đúng quy cách để đảm bảo hiệu suất và vệ sinh theo chuẩn HACCP.
Xem nhanh:
- Tổng quan: Vì sao phải tính đúng công suất và số lượng bếp inox theo quy mô?
- Bài toán năng lực bếp theo quy mô và rủi ro thường gặp
- Dữ liệu đầu vào bắt buộc trước khi tính
- Quy trình 4 bước tính công suất và số lượng bếp inox
- Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh cho thiết kế – thi công bếp inox
- Template tính nhanh theo quy mô: 80–100 khách, 200 tô/ngày, 500 suất/ca
- FAQ: Giải đáp nhanh theo People Also Ask
- CTA: Nhận tư vấn miễn phí và đề xuất chi tiết cho dự án của bạn
- Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).

Đối tượng áp dụng: Chủ nhà hàng cần kiểm soát CAPEX/OPEX, PM dự án cần tuân thủ tiến độ – nghiệm thu, bếp trưởng muốn đảm bảo năng suất giờ cao điểm, và giám sát kỹ thuật phụ trách an toàn điện – PCCC. Nhóm này thường đặt câu hỏi: cần bao nhiêu họng bếp, tổng tải kW là bao nhiêu, chọn MCB/dây thế nào, và phương án dự phòng nếu mở rộng quy mô?
Kết quả đầu ra mà Quý khách nhận được sau khi thực hiện đúng phương pháp gồm: danh mục thiết bị theo mô hình (bếp Á, bếp Âu, bếp hầm, fryer, lò nướng…), P_total(kW) và I_3P(A) quy đổi theo PF≈0,95, đề xuất MCB/tiết diện dây đáp ứng tính tải điện tổng khu bếp nhà hàng, kèm sơ đồ đường ống gas – hút – cấp thoát. Với bếp điện, dải công suất thiết bị phổ biến 3–30kW/thiết bị; với gas, tham chiếu BTU phải tương ứng mục tiêu suất/giờ và hệ số đồng thời của ca cao điểm.
Khoảng trống thị trường: Phần lớn tài liệu chỉ liệt kê thiết bị bếp công nghiệp mà không chỉ cho Quý khách cách tính. Bài viết này khắc phục điểm đó bằng bộ công thức quy đổi kW ↔ A ba pha, hướng dẫn xác định hệ số đồng thời theo loại hình, bảng quy đổi nhanh cho 80–100 khách, 200 tô/ngày, 500 suất/ca, và case mẫu Việt Nam để đối chiếu.
An toàn & vật liệu: Mọi đề xuất đều bám chuẩn an toàn điện – PCCC và vệ sinh thực phẩm. Chúng tôi khuyến nghị thiết bị Inox 304 cho độ bền vật liệu, khả năng vệ sinh và chi phí vòng đời (LCC) thấp. Về vệ sinh, mô hình quản lý theo chuẩn HACCP luôn được ưu tiên; về thông gió – hút, kích thước chụp khói nên lớn hơn thiết bị tối thiểu ~150mm mỗi bên, tham chiếu khuyến nghị trong NFPA 96.
Giá trị kinh doanh khi tính đúng ngay từ đầu

Giảm rủi ro tắc bếp giờ cao điểm, giảm sai hỏng nguyên liệu. Khi tổng tải và số lượng bếp được tính đúng theo suất/giờ và menu, các công đoạn xào – chiên – hầm không dồn hàng, thời gian chờ giảm, chất lượng món ổn định. Sai hỏng do quá nhiệt hoặc thiếu nhiệt giảm rõ rệt, tỷ lệ trả món thấp hơn. Đây là yếu tố trực tiếp cải thiện trải nghiệm khách và doanh thu theo ca.
Tối ưu chi phí đầu tư và vận hành (điện/gas/bảo trì). Cấu hình hợp lý giúp giảm CAPEX do tránh mua thừa, và giảm OPEX nhờ hạn chế công suất chết, tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO). Với bếp điện, chọn đúng dải kW và áp dụng hệ số đồng thời giúp giảm tiết diện dây – MCB mà vẫn an toàn. Với bếp gas, lựa chọn BTU phù hợp tránh lãng phí gas và tăng tuổi thọ thiết bị.
Rút ngắn thời gian hoàn vốn nhờ năng suất ổn định. Bếp vận hành mượt trong ca cao điểm nâng hệ số quay bàn, tăng biên lợi nhuận. Thực tế cho thấy chỉ cần tối ưu 10–20% OPEX điện/gas và giảm hỏng nguyên liệu, thời gian hoàn vốn dự án thiết bị có thể rút ngắn đáng kể so với cấu hình “mua theo cảm tính”.
Đầu ra bạn nhận được sau quá trình tính toán

Bảng thiết bị: bếp Á/Âu, bếp từ công nghiệp, fryer, nồi phở… Danh mục này được ánh xạ theo quy mô chỗ ngồi, số suất/giờ và độ phức tạp menu. Mỗi thiết bị có thông số công suất (kW hoặc BTU), kích thước, vị trí trên layout một chiều để đảm bảo luồng nguyên liệu – chín – ra món khép kín.
Tổng công suất P_total (kW) và I_3P (A) tính theo PF≈0,95. Với nguồn 3P-380V, việc quy đổi kW→A giúp chọn đúng MCB và tiết diện dây, giảm nguy cơ quá tải – nhảy CB. Dữ liệu cũng phản ánh công suất dự phòng cho mở rộng, tránh phải nâng cấp tủ điện sau này.
Đề xuất MCB/dây và sơ đồ layout bếp một chiều, hút mùi. Bản vẽ kỹ thuật chỉ rõ tủ điện nhánh, MCB tổng/nhánh, tuyến ống gas, và diện tích chụp hút. Khuyến nghị kích thước chụp lớn hơn mép thiết bị khoảng 150mm mỗi bên để đảm bảo hiệu suất hút và an toàn vệ sinh.
Cam kết công thức – số liệu – case mẫu của Hải Minh

Chuẩn hóa công thức tính và hệ số đồng thời theo loại hình. Chúng tôi dùng bộ công thức và tham số được kiểm chứng từ thực tế, phù hợp nhà hàng vừa – lớn tại Việt Nam, bao gồm quy đổi điện 1P/3P và hệ số đồng thời theo mức độ chồng lấp công đoạn.
Cung cấp ví dụ 12/15/20kW và 3 kịch bản VN: 100 khách, 200 tô, 500 suất. Các case mẫu giúp Quý khách đối chiếu nhanh với mô hình đang vận hành, từ đó chọn cấu hình bếp Á và bếp Âu, hay chuyển dịch sang bếp từ công nghiệp nếu cần giảm OPEX điện.
Tài liệu tải về: file Sheet calculator + checklist dây/MCB. Bộ công cụ này giúp đội ngũ PM và giám sát kỹ thuật triển khai tính – chọn – đặt hàng nhanh, hạn chế sai số và rủi ro nghiệm thu.
Nếu Quý khách muốn tổng hợp nhanh điểm mấu chốt trước khi đặt lịch khảo sát, ngay sau đây là phần Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ để rà soát cuối cùng.
Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Bộ nguyên tắc ngắn gọn giúp Quý khách quy đổi nhu cầu thực đơn giờ cao điểm sang công suất bếp công nghiệp inox, số họng/nồi và dòng điện 3 pha (I 3 pha) để chốt cấu hình tối ưu.
- Định nghĩa cốt lõi: Tính công suất và số lượng thiết bị là quá trình quy đổi suất/giờ giờ cao điểm và cơ cấu menu sang tổng kW, số họng/nồi và tải điện 3 pha để đạt hiệu suất vận hành, chi phí vòng đời và không gian bố trí tối ưu.
- Hệ số đồng thời & dự phòng: Nhà hàng Á: 0,6–0,7; fast casual: 0,5–0,6; bếp tập thể: 0,7–0,85. Đặt biên dự phòng 15–25% để hấp thụ biến động sản lượng và tăng trưởng.
- Dải kW tham chiếu theo thiết bị: Bếp Á xào 15–20 kW/họng; Bếp Âu 4–6 kW/họng; chảo phẳng 6–9 kW; fryer đôi 12–18 kW; nồi nhúng 2,8–4 kW (20–40 L); nồi nước dùng 4–5 kW. Dùng các mốc này để ước lượng P_total ban đầu.
- Thông lượng (throughput) chuẩn hóa: Á xào ~20–30 suất/giờ/họng; fryer đôi ~60–80 phần/giờ; nồi phở quy đổi theo tô/ngày và cửa sổ phục vụ. Đây là cơ sở trực tiếp quyết định số họng bếp cần thiết.
- Điện 3 pha – công thức tính dòng: I ≈ P×1000/(√3×380×0,95). Quy đổi nhanh: 12 kW ≈ 18,2 A; 15 kW ≈ 22,7 A; 20 kW ≈ 30,3 A. Chọn MCB ≥ 1,25×I làm việc; dây đồng chọn theo dòng, chiều dài tuyến và điều kiện lắp đặt để kiểm soát sụt áp.
- Layout & vật liệu: Bếp một chiều; chụp hút phủ quá mép thiết bị ≥150 mm để bắt khói – nhiệt hiệu quả; ưu tiên Inox 304. Mặt bàn 1,0–1,2 mm, khung 1,2–1,5 mm để đảm bảo độ bền vật liệu và an toàn vệ sinh.
- Case mẫu Việt Nam: ~100 khách → khoảng 3 họng Á xào; phở 200 tô/ngày → nồi nước dùng ~100 L; bếp tập thể 500 suất/ca → tổng công suất tham chiếu ~132 kW cho line nấu đầy đủ nhóm thiết bị.
Ngay sau phần tổng quan này, chúng ta sẽ đi thẳng vào bài toán năng lực theo quy mô và các rủi ro thường gặp: thiếu họng bếp ở ca cao điểm, chọn sai tải điện dẫn đến nhảy CB, hay cấu hình không phù hợp menu. Mời Quý khách xem tiếp phần “Bài toán năng lực bếp theo quy mô và rủi ro thường gặp” để tránh các bẫy phổ biến ngay từ khâu thiết kế.
Bài toán năng lực bếp theo quy mô và rủi ro thường gặp
Tóm tắt chính: Năng lực bếp phải được chốt theo suất/giờ giờ cao điểm và hệ số đồng thời (0,6–0,7 nhà hàng Á; 0,5–0,6 fast casual; 0,7–0,85 bếp tập thể) để tránh tắc bếp, nhảy CB và lãng phí đầu tư; khuyến nghị dự phòng 15–25% khi khai trương.
Tiếp nối phần tổng quan, điểm quyết định năng lực thật sự của khu bếp nằm ở giờ cao điểm (peak load) và cách Quý khách lượng hóa suất ăn/giờ cùng hệ số đồng thời. Nếu bỏ qua hai tham số này, bếp có thể hoạt động tốt lúc vắng khách nhưng lập tức nghẽn line khi đầy bàn, kéo theo rủi ro quá tải điện nhảy CB hoặc chất lượng món giảm.

Peak load và vòng quay ghế/giờ quyết định nhu cầu thực. Đỉnh tải là số order tối đa bếp phải xử lý trong một khoảng thời gian ngắn (thường tính theo 60 phút cao điểm). Chỉ số này được dẫn xuất từ số chỗ ngồi, vòng quay ghế/giờ và hệ số lấp đầy theo thực tế vận hành. Khi Quý khách chốt được suất ăn/giờ, chúng tôi ánh xạ sang cấu hình thiết bị (bếp Á, bếp Âu, fryer, lò, hầm) trong dải công suất 3–30kW/thiết bị phù hợp hạ tầng 220V/380V.
Bảng hệ số đồng thời khuyến nghị theo loại hình. Hệ số đồng thời phản ánh tỷ lệ thiết bị thực sự chạy cùng lúc trong ca cao điểm. Áp dụng đúng hệ số giúp thiết kế đạt hiệu suất vận hành mà vẫn tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) và an toàn điện – PCCC.
| Loại hình | Hệ số đồng thời (khuyến nghị) | Gợi ý cấu hình line bếp |
|---|---|---|
| Nhà hàng Á (xào/chiên mạnh) | 0,60 – 0,70 | Tập trung họng Bếp á công nghiệp, bổ sung bếp hầm, bếp hấp; hút mùi kích thước phủ mép thiết bị. |
| Fast casual (menu gọn, quy trình chuẩn) | 0,50 – 0,60 | Kết hợp bếp Âu, Bếp chiên nhúng, chảo phẳng; ưu tiên layout một chiều. |
| Bếp tập thể (suất lớn, nhịp đều) | 0,70 – 0,85 | Nồi hơi, tủ hấp, line hầm số lượng lớn; điều phối mẻ theo khung giờ. |
Rủi ro khi tính thiếu hoặc dư công suất và tác động OPEX. Thiếu công suất dẫn đến dồn hàng tại các công đoạn xào/chiên/hầm, thời gian ra món kéo dài, tăng tỷ lệ hoàn món; điện quá tải gây nhảy CB, quạt hút quá tải gây tụ khói, ảnh hưởng an toàn và vệ sinh. Ngược lại, dư công suất làm CAPEX đội lên, thiết bị nhàn rỗi gây lãng phí điện/gas, chi phí thông gió – hút mùi cao hơn do chụp hút và Chụp hút khói phải tính dư, kéo theo OPEX tăng.
Quy mô chỗ ngồi, vòng quay ghế và công thức suất/giờ

Suất/giờ = Số chỗ × Vòng quay ghế/giờ × Hệ số lấp đầy. Đây là công thức cốt lõi để suy ra peak load của khu bếp. Hệ số lấp đầy thường dao động 0,8–1,0 tuỳ thương hiệu và vị trí. Từ con số này, Quý khách quy đổi sang lượng họng bếp/thiết bị cần có theo từng công đoạn.
Ví dụ tính nhanh: 90 chỗ × 1,2 × ~1,0 ≈ 108 suất/giờ. Với menu thiên về xào/chiên, cần phân bổ nhiều họng bếp Á nhiệt lượng cao; nếu menu tiêu chuẩn hóa, có thể thay bằng line bếp Âu – fryer với chu trình ổn định. Khi bố trí, lưu ý bếp thường chiếm khoảng 40% tổng diện tích và trung bình ~0,5 m² khu bếp cho mỗi ghế ngồi để đảm bảo luồng di chuyển an toàn.
Menu và cấu hình line bếp tác động công suất

Món xào/chiên cần kW cao, lò/hầm cần thời gian dài. Nhiệt tức thời cho xào/chiên đòi hỏi thiết bị kW/BTU lớn để giữ tốc độ ra món, trong khi các món hầm – ninh ưu tiên công suất vừa nhưng thời gian giữ nhiệt dài. Vì vậy, việc phối hợp bếp ngọn lửa mạnh với line hầm – hấp là chìa khóa cân bằng năng lực.
Chọn nhóm thiết bị theo menu. Với menu Á, tập trung họng Bếp á công nghiệp; với menu tiêu chuẩn hóa theo combo, ưu tiên bếp Âu – chảo phẳng – Bếp chiên nhúng để giữ nhịp ổn định. Dải công suất phổ biến 3–30kW/thiết bị cho phép Quý khách tuỳ biến theo hạ tầng điện 220V/380V và quy mô mặt bằng.
Rủi ro thường gặp khi tính sai công suất

Thiếu công suất: tắc line, nhảy CB, quá tải hút mùi. Khi tổng tải bị đánh giá thấp, các thiết bị chạy đồng thời vượt ngưỡng thiết kế làm MCB nhảy liên tục, ảnh hưởng an toàn và trải nghiệm khách. Quạt hút – đường ống không đủ lưu lượng gây tích nhiệt, bốc khói, tạo rủi ro PCCC và vệ sinh.
Dư công suất: CAPEX cao, OPEX tăng, khó vận hành. Mua thừa họng bếp/lò khiến mặt bằng chật, luồng thao tác gãy, điện/gas bị tiêu hao không tạo giá trị. Hệ thống hút mùi – cấp gió buộc phải thiết kế lớn hơn, tăng chi phí đầu tư và vận hành dài hạn.
Có nên dư công suất khi mới khai trương?

Khuyến nghị dự phòng công suất 15–25%. Mức buffer này hấp thụ biến động nhu cầu, chương trình marketing và sai số dự báo trong 3–6 tháng đầu. Dự phòng có kiểm soát sẽ an toàn hơn so với “mua thừa” dàn trải không có cơ sở.
Tối ưu lại theo dữ liệu sau 3–6 tháng. Khi doanh thu ổn định, hãy đo lại suất/giờ thực tế, kiểm tra tải điện/gas và phân bổ lại line. Cơ chế modular giúp Quý khách thêm/bớt thiết bị mà không phá vỡ quy trình vận hành.
Hỏi nhanh: Hệ số đồng thời nào áp dụng cho từng loại hình?
- Nhà hàng Á: 0,6–0,7
- Fast casual: 0,5–0,6
- Bếp tập thể: 0,7–0,85
Hỏi nhanh: Rủi ro lớn nhất khi tính thiếu công suất?
- Tắc bếp giờ cao điểm, chất lượng món giảm.
- Quá tải điện gây nhảy CB, hệ hút mùi quá tải – khói nhiệt tích tụ.
Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ liệt kê đầy đủ Dữ liệu đầu vào bắt buộc trước khi tính để Quý khách thống nhất phương án ngay từ đầu, đảm bảo thiết kế – thi công bếp inox đi đúng mục tiêu suất/giờ và ngân sách.
Dữ liệu đầu vào bắt buộc trước khi tính
Tóm tắt chính: Thu thập đủ dữ liệu về suất/giờ, cấu trúc menu, hạ tầng điện 1P/3P, diện tích–layout một chiều và tiêu chuẩn Inox 304 là điều kiện tiên quyết để quy đổi chính xác sang công suất kW, số họng bếp và dung tích nồi.
Ngay sau khi đã làm rõ rủi ro về năng lực và hệ số đồng thời, bước bắt buộc của Quý khách là khóa chặt bộ dữ liệu đầu vào. Khi các thông số này đầy đủ và nhất quán, chúng ta mới có thể chuyển đổi tin cậy sang tổng tải (kW), số họng bếp, chọn MCB/dây và cấu hình thiết bị phù hợp. Mục tiêu là đảm bảo khu bếp đạt năng suất giờ cao điểm mà vẫn kiểm soát CAPEX/OPEX.

Checklist dữ liệu: quy mô, peak load, menu, điện/gas, hút mùi, diện tích. Quý khách cần chốt: (1) Số chỗ ngồi, vòng quay ghế và suất/giờ ở đỉnh tải; (2) Cấu trúc menu theo phương pháp nấu: xào/chiên/hầm/hấp/nướng/phở; (3) Hạ tầng điện hiện hữu 220V/1 pha hay 380V/3 pha, tủ điện – MCB – tiết diện dây và tải còn trống; (4) Hệ thống gas và thông gió – chụp hút; (5) Diện tích khu bếp so với tổng mặt bằng và yêu cầu bếp một chiều. Lưu ý chụp hút nên lớn hơn mép thiết bị ≥150mm mỗi bên để bảo đảm hiệu quả bắt khói và an toàn theo thông lệ thiết kế.
Định nghĩa throughput: suất/giờ/họng theo loại thiết bị. Đây là biến số lõi để suy số lượng họng bếp. Ví dụ tham chiếu: bếp Á xào khoảng 20–30 suất/giờ/họng; fryer đôi khoảng 60–80 phần/giờ, tùy thực đơn và tay nghề line bếp. Khi đã biết suất/giờ mục tiêu và hệ số đồng thời, Quý khách phân bổ tải sang từng nhóm thiết bị để dựng cấu hình thực chiến, thay vì mua theo cảm tính.
Tiêu chuẩn vật liệu: Inox 304, độ dày mặt bàn 1,0–1,2mm; khung 1,2–1,5mm. Inox 304 cho độ bền vật liệu, vệ sinh tốt và chi phí vòng đời thấp. Bề mặt hairline dễ lau chùi, hàn TIG và bo góc giúp hạn chế tích bẩn. Độ dày khuyến nghị: mặt bàn 1,0–1,2mm; khung 1,2–1,5mm; chậu 1,2mm. Với thiết bị nặng nhiệm vụ, có thể tham chiếu độ dày tương đương ~16 gauge (~1,5mm) ở các vị trí chịu lực.
Để Quý khách thao tác nhanh, dưới đây là các mục dữ liệu chi tiết theo từng nhóm then chốt.
Suất ăn/giờ (peak) và throughput theo thiết bị

Bếp Á xào: ~20–30 suất/giờ/họng. Dải này giả định thao tác liên tục, chuẩn bị nguyên liệu đầy đủ và chảo giữ nhiệt tốt. Nếu menu nhiều món nước hay topping phức tạp, throughput thực tế có thể giảm. Bếp Á công suất cao cũng giúp rút ngắn thời gian hồi nhiệt giữa các mẻ.
Fryer đôi: ~60–80 phần/giờ. Công suất phụ thuộc dung tích giỏ, nhiệt độ dầu ổn định và quy trình thay – bù dầu. Món chiên có lớp bột dày sẽ làm giảm nhịp mẻ, Quý khách cần tính hệ số suy giảm theo món đặc thù.
Ghi rõ throughput từng nhóm để suy số lượng. Hãy lập bảng throughput mục tiêu cho xào/chiên/hầm/hấp/nướng/phở. Từ suất/giờ đã chốt, chia sang từng công đoạn để ra số họng bếp, lò, nồi tương ứng. Với thực đơn thiên về xào/chiên, cân nhắc tăng số họng Bếp á công nghiệp để tránh dồn hàng.
Hạ tầng điện 220V/1P và 380V/3P, gas và hút mùi

Kiểm tra công tơ, tủ điện, PF và tải còn trống. Xác định nguồn 220V/1 pha hay 380V/3 pha, công suất cấp, MCB tổng/nhánh, tiết diện dây và khả năng mở rộng. Dòng bếp điện công nghiệp phổ biến 3–30kW/thiết bị; với tải lớn và hạ tầng 380V 3 pha, phân bổ 3P giúp ổn định vận hành và giảm dòng pha.
Đánh giá hệ thống gas và an toàn. Rà soát đường ống, van khóa, chống rò và tiêu chuẩn lắp đặt. Công suất BTU của thiết bị gas phải tương xứng nhịp ra món và được tính vào tổng tải nhiệt – hút mùi.
Thông gió – hút mùi đúng quy cách. Chụp hút nên phủ ra khỏi mép thiết bị tối thiểu ~150mm mỗi bên để bắt khói hiệu quả, đồng thời bảo trì thuận tiện. Tham chiếu thông lệ thiết kế trong NFPA 96 về hút khói nhà bếp thương mại để gia cố tính an toàn và tuân thủ.
Quý khách có thể tham khảo dòng Chụp hút khói do Cơ Khí Hải Minh sản xuất để đồng bộ thiết kế – thi công và nghiệm thu.
Diện tích và bố trí bếp theo nguyên tắc một chiều

Tuân thủ luồng một chiều: nhập–sơ chế–chế biến–chia–rửa. Luồng này giảm giao cắt, hạ rủi ro nhiễm chéo theo tư duy HACCP và tăng tốc độ thao tác. Những điểm giao nhau (cross-over) cần được loại bỏ ngay từ giai đoạn layout.
Tỷ lệ diện tích tham chiếu: BOH ~40% tổng diện tích; ~0,5 m²/ghế. Đây là mức tham chiếu giúp Quý khách định khung nhanh nhu cầu mặt bằng. Dưới ngưỡng này, line bếp sẽ chật, khó tuân thủ khoảng cách an toàn – vệ sinh.
Khóa danh mục thiết bị cố định trên layout. Khi đã thống nhất luồng và diện tích, cố định vị trí khu sơ chế, chậu rửa, line xào/chiên/hầm, khu ra món và kho lạnh. Bước này là nền tảng để khóa kích thước từng thiết bị và đường đi điện/gas – hút – thoát.
Tham khảo nguyên tắc HACCP tại Wikipedia và khuyến nghị hút mùi theo NFPA 96 để tăng chất lượng thiết kế và tính tuân thủ.
Chọn vật liệu Inox 304 và độ dày phù hợp

Mặt bàn 304 dày 1,0–1,2mm; khung 1,2–1,5mm; chậu 1,2mm. Đây là dải đã được kiểm chứng về độ cứng, hạn chế võng – móp trong môi trường nhà hàng. Ở vị trí chịu lực hoặc nhiệt cao, có thể tăng dày đến tương đương ~16 gauge (~1,5mm).
Ưu tiên hàn TIG, góc bo, bề mặt hairline. Chuẩn gia công này tạo bề mặt kín khít, dễ vệ sinh, nâng chuẩn an toàn thực phẩm. Lựa chọn bàn bếp inox chất lượng sẽ giúp giảm chi phí bảo trì và nâng cao hiệu suất vận hành.
Kiểm soát nguồn gốc vật liệu và nghiệm thu. Luôn yêu cầu CO/CQ, quy cách tấm – ống – phụ kiện đúng bản vẽ kỹ thuật. Nghiệm thu bằng thước – dưỡng – test bề mặt để đảm bảo đúng SPEC.
Dung tích nồi phở theo số tô/ngày

Quy đổi: 1 tô ≈ 0,35–0,4L nước dùng; +25% hao hụt. Con số này bao gồm bốc hơi, hấp thụ vào topping và thất thoát trong thao tác. Quý khách nên tính dự phòng để đảm bảo chất lượng nước dùng ở cuối ca.
Ví dụ 200 tô/ngày → ~80L; chọn nồi 100L để dự phòng. Dự phòng 20–25% giúp giữ ổn định hương vị và giảm rủi ro thiếu hàng khi nhu cầu tăng đột biến. Với mô hình tập trung món nước, nên bố trí thêm nồi trung chuyển để hâm – bù nước dùng.
Khuyến nghị thiết bị phù hợp. Với mô hình điện, tham khảo Nồi nấu phở điện hoặc Bộ nồi nấu phở bằng điện của Cơ Khí Hải Minh để tối ưu hiệu suất và an toàn.
Hỏi nhanh: Một họng bếp xử lý bao nhiêu suất/giờ?
- Bếp Á xào: khoảng 20–30 suất/giờ/họng
- Fryer đôi: khoảng 60–80 phần/giờ
- Phụ thuộc menu, kỹ năng line bếp và tổ chức chuẩn bị
Hỏi nhanh: Dung tích nồi phở quy đổi từ tô/ngày?
- 1 tô ≈ 0,35–0,4L; cộng 25% hao hụt
- 200 tô/ngày → khoảng 80L; nên chọn nồi 100L để dự phòng
Khi bộ dữ liệu đầu vào đã đầy đủ, Quý khách có thể chuyển sang bước triển khai tính toán theo phương pháp chuẩn. Ở phần tiếp theo, chúng tôi trình bày Quy trình 4 bước tính công suất và số lượng bếp inox để từ dữ liệu trên suy ra cấu hình thiết bị, tổng tải kW và hạng mục điện/gas – hút tương ứng.
Quy trình 4 bước tính công suất và số lượng bếp inox
Tóm tắt chính: Quy trình chuẩn gồm 4 bước: ước tính suất/giờ và hệ số đồng thời → quy đổi kW thiết bị theo dải chuẩn VN → tính P_total và cộng dự phòng 15–25% → suy số họng/nồi theo throughput, đồng thời quy ra I_3P và chọn MCB/dây theo dòng.
Dựa trên bộ dữ liệu đầu vào Quý khách đã khóa ở phần trước, dưới đây là phương pháp chuẩn để đi từ nhu cầu thực (suất/giờ) tới cấu hình thiết bị và tải điện có thể nghiệm thu. Mục tiêu là đạt hiệu suất vận hành, kiểm soát TCO và tránh nhảy CB trong giờ cao điểm.

Công thức, biến số và ví dụ số cụ thể. Xuyên suốt quy trình, Quý khách sẽ dùng các công thức nền: Suất/giờ = Số chỗ × Vòng quay ghế/giờ × Lấp đầy; P_total = Σ(n thiết bị × kW × hệ số sử dụng) × (1 + dự phòng 15–25%); I_3P(A) ≈ P(kW)×1000/(√3×380×PF≈0,95). Chúng tôi minh họa bằng ví dụ thực chiến để Quý khách kiểm chứng nhanh.
Hệ số sử dụng theo thiết bị. Đây là tỷ lệ phản ánh mức “đầy tải” trung bình của từng nhóm trong giờ cao điểm. Tham chiếu khuyến nghị: bếp Á xào 0,7; bếp Âu 0,5; fryer 0,6; nhóm nồi 0,5. Áp dụng đúng hệ số giúp cấu hình sát với hành vi vận hành, tránh thừa thiết bị lãng phí CAPEX.
Điện 3 pha, I(A) và cách chọn MCB/dây. Khi đã có P_total, Quy khách quy đổi sang dòng làm việc để chọn MCB và tiết diện dây có biên an toàn. Dùng PF≈0,95 cho bếp điện công nghiệp; tối thiểu chọn MCB ≥ 1,25×I làm việc và dây đồng theo dòng – chiều dài tuyến, dự phòng 20% để bảo toàn hiệu suất và an toàn.
Bước 1 – Ước tính suất/giờ và hệ số đồng thời

Suất/giờ = Chỗ × Vòng quay × Lấp đầy. Đây là biến lõi để ra đỉnh tải. Ví dụ nhà hàng 80 chỗ, vòng quay 1,3 lần/giờ, lấp đầy 0,9 → Suất/giờ ≈ 80×1,3×0,9 = 93,6 ~ 94 suất. Con số này là đầu vào cho các bước quy đổi công suất.
Áp dụng hệ số đồng thời theo mô hình. Hệ số đồng thời phản ánh tỷ lệ thiết bị chạy cùng lúc trong giờ cao điểm: 0,6–0,7 (nhà hàng Á nhiều món xào/chiên), 0,5–0,6 (fast casual có quy trình ổn), 0,7–0,85 (bếp tập thể nhịp đều). Chọn đúng hệ số vừa bảo đảm nhịp ra món vừa tối ưu tổng chi phí sở hữu.
Kiểm tra thực đơn và luồng thao tác. Menu càng phức tạp, hệ số đồng thời với nhóm xào/chiên càng cao. Hãy rà thực đơn để chia tỷ lệ phụ tải trên các công đoạn xào/chiên/hầm/hấp—đây là nền tảng phân bổ thiết bị ở bước 2.
Bước 2 – Quy đổi sang công suất theo nhóm thiết bị

Chọn dải kW theo thiết bị chủ lực. Tham chiếu thị trường Việt Nam: bếp Á xào ~15–20kW/họng, bếp Âu ~4–6kW/họng, chảo phẳng ~6–9kW, fryer đôi ~12–18kW, nồi nhúng ~2,8–4kW/20–40L, nồi nước dùng ~4–5kW cỡ vừa. Với thực đơn thiên xào/chiên, ưu tiên họng Bếp á công nghiệp để đảm bảo nhiệt tức thời.
Phân bổ theo công đoạn. Từ Suất/giờ ở bước 1, chia tỷ trọng cho xào/chiên/hầm/hấp. Ví dụ 94 suất/giờ: xào 55%, chiên 25%, hầm–hấp 20%. Điều này dẫn tới số họng xào, fryer và nồi hấp/ninh tương ứng, giúp thiết kế sát thực đơn thay vì mua “đại trà”.
Liên hệ model cụ thể để ước tải. Khi cân nhắc dùng điện, các mức Bếp từ công nghiệp | Bếp điện từ công nghiệp 12kW/15kW/20kW cho mỗi vị trí xào/hầm cho phép Quý khách chủ động lắp đặt theo hạ tầng 380V 3 pha. Với món chiên, tham khảo dòng Bếp chiên nhúng để khóa dung tích – kW đúng nhịp ra món.
Bước 3 – Tính P_total với hệ số sử dụng + dự phòng

Công thức tổng quát. P_total = Σ(n thiết bị × kW × hệ số sử dụng) × (1 + 15–25% dự phòng). Hệ số sử dụng tham khảo: bếp Á xào 0,7; bếp Âu 0,5; fryer 0,6; nồi 0,5. Dự phòng nhằm hấp thụ biến động và tăng trưởng ban đầu.
Ví dụ tính nhanh. Giả sử cấu hình: 3 họng bếp Á 20kW (×0,7), 1 fryer đôi 15kW (×0,6), 2 nồi nước dùng 4kW (×0,5). P_sử dụng = 3×20×0,7 + 1×15×0,6 + 2×4×0,5 = 42 + 9 + 4 = 55kW. Cộng dự phòng 20% → P_total ≈ 66kW. Đây là cơ sở để quy đổi sang dòng điện và kiểm tra tủ điện/MCB.
Tối ưu theo thực tế. Sau 3–6 tháng vận hành, đo lại tải đỉnh và thời lượng chạy của từng nhóm để tinh chỉnh hệ số sử dụng. Cách làm này giảm OPEX, đồng thời giữ biên an toàn khi có chiến dịch bán hàng làm tăng nhu cầu bất ngờ.
Bước 4 – Suy số lượng bếp theo throughput/họng

Quy tắc làm tròn theo năng suất/họng. Bếp Á xào ~20–30 suất/giờ/họng; fryer đôi ~60–80 phần/giờ; nồi phở chọn theo “tô/ngày” quy ra dung tích. Số họng = ceil(nhu cầu/throughput). Làm tròn lên giúp tránh tắc line khi ca cao điểm kéo dài.
Ví dụ áp dụng. Với 94 suất/giờ, giả sử 55% là món xào → ~52 suất/giờ cho line xào. Chọn throughput 26 suất/giờ/họng → cần ceil(52/26) = 2 họng bếp Á; chiên 25% (~24 suất/giờ) với fryer đôi throughput 70 phần/giờ → 1 máy là đủ; phần còn lại cho hầm–hấp được tính bằng nồi dung tích phù hợp.
Kiểm tra chéo với mặt bằng và thông gió. Sau khi ra số họng/nồi, kiểm tra lại bố trí thiết bị, lối đi, chụp hút, khoảng lùi an toàn. Điều này bảo đảm thiết kế bền vững, dễ vận hành và dễ bảo trì.
Hướng dẫn điện: I_3P và chọn dây/MCB an toàn

Công thức quy đổi. I(A) ≈ P(kW)×1000/(√3×380×0,95) cho hệ 3 pha 380V; với tải 1 pha 220V, I ≈ P×1000/(220×0,95). Ví dụ: 12kW ≈ 18,2A; 15kW ≈ 22,7A; 20kW ≈ 30,3A. Đây là giá trị làm việc để chọn khí cụ và dây dẫn.
Chọn MCB và dây dẫn có biên an toàn. Nguyên tắc: MCB ≥ 1,25×I làm việc; dây đồng chọn theo dòng và chiều dài tuyến, dự phòng ~20%. Ví dụ: 18,2A → MCB 25A, cáp 4mm²; 22,7A → MCB 32A, cáp 6mm²; 30,3A → MCB 40A, cáp 6–10mm² tùy chiều dài – cách đi dây. Luôn kiểm tra lại tổn hao điện áp và điều kiện nhiệt độ môi trường tủ bếp.
Liên hệ model thiết bị. Nếu Quý khách dùng bếp từ mức 12/15/20kW, hãy quy chiếu từng ổ tải/nhánh cấp riêng để tránh dồn pha. Tổ hợp các vị trí xào/hầm bằng bếp điện từ giúp kiểm soát OPEX tốt và cho phép điều khiển chính xác nhiệt độ.
Nếu Quý khách cần đội ngũ đồng hành từ thiết kế 2D/3D tới thi công – nghiệm thu, phần tiếp theo sẽ cho thấy vì sao Cơ Khí Hải Minh là đối tác phù hợp để triển khai trọn gói, tối ưu hiệu suất và ngân sách.
Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh cho thiết kế – thi công bếp inox
Tóm tắt chính: Hải Minh cung cấp giải pháp trọn gói từ tư vấn–thiết kế–sản xuất–lắp đặt đến KCS theo ISO 9001:2015, bàn giao đủ layout một chiều, bảng tải điện/gas/hút, BOM theo công suất tính và cam kết bảo hành–bảo trì định kỳ.
Sau khi Quý khách đã nắm phương pháp 4 bước tính công suất – số lượng thiết bị, bước quyết định là chọn một đối tác đủ năng lực để biến các con số thành bản vẽ, hạ tầng và thiết bị vận hành ổn định. Cơ Khí Hải Minh là đơn vị đồng hành xuyên suốt từ khảo sát, thiết kế layout bếp một chiều, kiểm tra nguồn 220V/1P – 380V/3P đến sản xuất tại xưởng inox 304 và nghiệm thu theo quy trình KCS. Chúng tôi chịu trách nhiệm đầu ra: layout, bảng tải điện/gas/hút, BOM theo công suất tính, đào tạo vận hành – an toàn và kế hoạch bảo trì định kỳ để Quý khách yên tâm khai thác với TCO tối ưu.
Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D
Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.
Sản Xuất Tại Xưởng
Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.
Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi
Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

E-E-A-T: 10+ năm, ISO 9001:2015, đội ngũ kỹ sư bếp công nghiệp. Chúng tôi sở hữu hơn một thập kỷ triển khai bếp nhà hàng, bếp tập thể, resort và nhà máy suất lớn, am hiểu throughput theo món và hệ số đồng thời theo mô hình vận hành. Quy trình quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 giúp chuẩn hóa từng khâu từ thiết kế, sản xuất, lắp đặt tới KCS – nghiệm thu. Đội ngũ kỹ sư nắm vững tiêu chí an toàn điện 220V/1P – 380V/3P, tiêu chuẩn thông gió – hút mùi (chiều phủ chụp hút lớn hơn mép thiết bị ≥150mm) và yêu cầu vệ sinh theo tư duy HACCP, đảm bảo công trình đạt hiệu suất cao và an toàn dài hạn. Thông tin về chuẩn ISO có thể tham khảo tại Wikipedia.
Xưởng gia công inox 304: chủ động chất lượng và tiến độ. Xưởng nội bộ cho phép Cơ Khí Hải Minh kiểm soát độ bền vật liệu, độ dày theo vị trí chịu lực (tham chiếu ~16 gauge ở các điểm quan trọng), mối hàn TIG kín khít và bề mặt hairline dễ vệ sinh. Từ bàn bếp inox, chậu rửa, line xào/chiên đến chụp hút đều được sản xuất đồng bộ, hạn chế sai số lắp đặt tại hiện trường. Việc chủ động vật tư – nhân công rút ngắn leadtime, giúp Quý khách khóa tiến độ nghiệm thu, giảm CAPEX phát sinh và kiểm soát OPEX nhờ thiết bị tối ưu hóa tổn thất nhiệt. Danh mục thiết bị được chúng tôi tiêu chuẩn hóa theo nhu cầu thực tế, đồng bộ kích thước – đấu nối để lắp đặt nhanh và an toàn.
Deliverables bàn giao đầy đủ: layout, bảng tải, BOM, checklist an toàn. Chúng tôi cam kết bàn giao trọn bộ tài liệu giúp Quý khách vận hành và bảo trì đúng chuẩn. Bộ hồ sơ gồm: (1) Layout bếp một chiều kèm kích thước lắp đặt, (2) Bảng tải điện/gas/hút theo kết quả tính công suất, (3) BOM thiết bị chi tiết khớp throughput – công suất, (4) Bản vẽ đấu nối, (5) Hướng dẫn vận hành – an toàn điện/gas và (6) Checklist bảo trì định kỳ. Khi cần mở rộng line xào, Quý khách có thể tham chiếu cấu hình Bếp á công nghiệp hoặc nhóm thiết bị bếp công nghiệp để đồng bộ.
Năng lực & chứng chỉ chất lượng

ISO 9001:2015, quy trình QC/KCS nhiều bước. Mỗi công đoạn được kiểm soát bằng biểu mẫu KCS: kiểm tra vật liệu – bán thành phẩm – lắp ráp – hoàn thiện – FAT trước khi xuất xưởng – SAT tại công trường. Các thông số lắp đặt điện/gas và thông gió được rà soát chéo theo bản vẽ kỹ thuật để đảm bảo an toàn và độ tin cậy khi vận hành cao điểm. Việc tuân thủ tiêu chuẩn giúp giảm lỗi tái công, hạn chế downtime và hạ chi phí vòng đời.
Kinh nghiệm trăm dự án nhà hàng, bếp tập thể, nhà máy. Chúng tôi đã triển khai đa dạng quy mô: 80–100 khách/ca, 200 tô/ngày cho mô hình phở, đến 500–800 suất/ca cho bếp tập thể. Kinh nghiệm thực tế giúp chọn đúng dải BTU/Watt cho từng thiết bị, cân bằng tải 3 pha, và cấu hình chụp hút – ống gió phù hợp để tránh tràn khói. Danh mục thiết bị được tối ưu theo menu và mặt bằng để giữ nhịp ra món liên tục, hạn chế ùn tắc line.
Quy trình tư vấn–thiết kế–thi công trọn gói
Khảo sát – concept – shopdrawing – sản xuất – lắp đặt – KCS. Quy trình end-to-end bảo đảm mỗi quyết định đều dựa trên dữ liệu: suất/giờ, hệ số đồng thời, tổng tải kW và điều kiện mặt bằng. Bản vẽ shopdrawing thể hiện rõ kích thước thiết bị, cao độ, điểm chờ điện/gas/hút để các đội MEP phối hợp thi công chính xác. Giai đoạn lắp đặt có checklist KCS theo ngày/tuần, nghiệm thu từng hạng mục và chạy thử theo kịch bản giờ cao điểm.
Bàn giao hướng dẫn vận hành, an toàn điện/gas. Nhân sự của Quý khách được đào tạo thao tác, quy trình xử lý tình huống (rò gas, nhảy MCB, mất pha), và lịch bảo trì. Chúng tôi hướng dẫn cài đặt chụp hút – lọc mỡ, kiểm tra lưu lượng hút và điểm xả để bảo đảm môi trường làm việc an toàn. Với nhu cầu tùy biến, có thể bổ sung các module tủ lạnh, tủ mát, hoặc chụp hút riêng cho line xào/chiên; tham khảo thêm giải pháp Chụp hút khói do chúng tôi sản xuất.
Checklist bàn giao & bảo trì định kỳ
Lịch bảo trì, vệ sinh, hiệu chuẩn thiết bị điện. Chúng tôi cung cấp checklist theo chu kỳ: hằng ngày vệ sinh bề mặt – lọc mỡ; hằng tuần kiểm tra mối nối, ron kín; hằng tháng hiệu chuẩn nhiệt – thay dầu fryer; định kỳ quý kiểm tra trở cách điện, siết lại đầu cốt và đo dòng làm việc. Thiết bị điện 12/15/20kW được rà soát theo tải 3 pha, bảo đảm MCB và tiết diện cáp còn biên an toàn.
Kiểm tra tủ điện, MCB, dây dẫn và hút mùi theo chu kỳ. Các bước gồm: đo dòng từng nhánh, kiểm tra sụt áp, test relay bảo vệ; vệ sinh chụp hút, ống gió và khay hứng mỡ để duy trì hiệu suất hút. Việc tuân thủ lịch bảo trì giúp ổn định hiệu suất vận hành, hạn chế sự cố và kéo dài tuổi thọ thiết bị, từ đó giảm OPEX cho Quý khách.
“Năng lực sản xuất của Cơ Khí Hải Minh rất tốt. Toàn bộ hệ thống bếp cho nhà hàng của chúng tôi được bàn giao đúng tiến độ, chất lượng inox 304 đúng cam kết.”
— Anh Minh, Bếp trưởng nhà hàng Vĩnh Ký 2
Hải Minh bàn giao những tài liệu gì?
- Layout bếp một chiều, điểm chờ điện/gas/hút.
- Bảng tải điện/gas/hút theo công suất tính.
- BOM thiết bị, bản vẽ đấu nối, hướng dẫn vận hành – an toàn.
Cam kết sau bán hàng gồm gì?
- Bảo hành, bảo trì định kỳ theo checklist; hỗ trợ đào tạo an toàn điện/gas.
- Hỗ trợ mở rộng – nâng cấp cấu hình khi quy mô phục vụ tăng.
Ở phần tiếp theo, chúng tôi gửi Quý khách bộ template tính nhanh theo thực tế Việt Nam: 80–100 khách, 200 tô/ngày, 500 suất/ca để rút ngắn thời gian ra cấu hình và dự trù tải kW ngay từ giai đoạn khảo sát.
Template tính nhanh theo quy mô: 80–100 khách, 200 tô/ngày, 500 suất/ca
Tóm tắt chính: Ba template thực chiến quy đổi trực tiếp từ quy mô → thiết bị → P_total → I_3P và gợi ý MCB/dây, giúp ra quyết định nhanh và đặt hàng đúng ngay từ đầu.
Như đã hẹn ở phần trước, dưới đây là bộ template tính nhanh theo 3 mô hình phổ biến tại Việt Nam. Mỗi template đều đi cùng giả định điện 3 pha 380V, PF≈0,95, hệ số sử dụng theo nhóm thiết bị và biên dự phòng 20% để đảm bảo vận hành ổn định. Quý khách có thể đối chiếu trực tiếp giữa quy mô phục vụ và cấu hình thiết bị – từ đó suy ra P_total, I_3P và chọn MCB/dây phù hợp, hạn chế nhảy CB giờ cao điểm.
Giả định chuẩn áp dụng. Chúng tôi sử dụng PF≈0,95 cho tải điện bếp công nghiệp, hệ 3P-380V là mặc định khi tính dòng tổng; với tải 1P-220V sẽ có ghi chú riêng. Hệ số sử dụng khuyến nghị theo hành vi vận hành: bếp Á xào 0,7; bếp Âu 0,5; fryer 0,6; nhóm nồi 0,5. Biên dự phòng mặc định 20% để hấp thụ biến động tải, đồng thời tạo dư địa mở rộng ban đầu.
Trình bày kết quả theo từng bước. Mỗi case đều thể hiện: Suất/giờ và hệ số đồng thời → danh mục thiết bị, công suất danh định → P_làm việc và P_total sau dự phòng → quy đổi I_3P theo 380V/PF → gợi ý MCB tổng và tiết diện cáp đồng. Cách trình bày này giúp Quý khách kiểm tra nhanh giả định, kiểm tra chéo với mặt bằng và tủ điện hiện hữu trước khi chốt BOM.
Gợi ý MCB/dây có biên an toàn. Sau khi có I_làm việc, nguyên tắc chọn MCB ≥ 1,25×I và dây đồng theo dòng – chiều dài tuyến, có xét sụt áp. Với nhánh 12–20kW/thiết bị, thường rơi vào dải MCB 25–40A, cáp 4–10mm²; tổng tải 60–130kW thường dùng MCB tổng 100–250A và cáp trục 35–95mm². Các trị số bên dưới là tham chiếu, Quý khách nên kiểm tra thực tế chiều dài tuyến và phương án đi dây để hiệu chỉnh.
Case A – Nhà hàng 80–100 khách (casual dining)
Giả định: 90 chỗ, vòng quay 1,2 → ~108 suất/giờ; đồng thời 0,65 → ~70 suất/giờ. Với quy mô này, câu hỏi “nhà hàng 100 khách cần bao nhiêu bếp” thường xoay quanh năng lực line xào/chiên ở giờ trưa. 90 chỗ, vòng quay ghế 1,2 lần/giờ và lấp đầy cao tạo đỉnh ~108 suất/giờ, nhưng thực tế chỉ khoảng 65% thiết bị chạy đồng thời, tương đương ~70 suất/giờ cần xử lý. Con số này là nền để chia tải cho xào, chiên, hầm/hấp và kiểm tra năng suất mỗi họng/mỗi máy.
Thiết bị: Á xào 3 họng (18kW/họng), Âu 4 họng (5kW/họng), fryer đôi 15kW, nồi stock/phở 60L 5kW. Cấu hình này cân bằng giữa món Á thiên xào và nhóm Âu/hầm, đảm bảo độ linh hoạt menu. Ba họng bếp Á xào công suất cao cung cấp nhiệt tức thời cho món cần lửa lớn; bếp Âu 4 họng xử lý nước sốt, súp, hầm. Fryer đôi phục vụ món chiên đồng thời hai rổ, còn nồi stock 60L duy trì nền nước dùng. Khi cần tối ưu cho món Á, Quý khách có thể cân nhắc họng Bếp á công nghiệp nhiệt mạnh để tăng tốc độ đảo chảo.
P_total làm việc: 3×18×0,7 + 4×5×0,5 + 15×0,6 + 5×0,5 ≈ 59,3kW; +20% → ≈71,2kW. Cách tính: nhân số lượng × kW mỗi thiết bị × hệ số sử dụng để có P_làm việc, sau đó cộng dự phòng 20% nhằm tránh quá tải cục bộ khi ca kéo dài. Kết quả ~71,2kW phản ánh mức thiết kế an toàn cho giờ cao điểm. Đây là cơ sở để kiểm tra tủ điện chính, MCCB tổng và phương án chia nhánh theo từng cụm thiết bị.
I_3P≈ P×1000/(√3×380×0,95) → ~108A; gợi ý MCB tổng 3P-125A, cáp Cu 35mm² (tham chiếu). Với PF≈0,95 và 380V 3 pha, P_total 71,2kW cho dòng làm việc xấp xỉ 108A. Chọn MCB tổng 125A giúp có biên 15–20% so với dòng tính toán; cáp trục đồng 35mm² thường đáp ứng tốt ở chiều dài tuyến ngắn–trung bình. Nếu tủ đặt xa, Quý khách cần kiểm tra sụt áp để hiệu chỉnh tiết diện lên 50mm².
Lưu ý: nếu bếp Á dùng gas, tải điện giảm ~38kW; vẫn tính quạt hút/lò/điện phụ trợ riêng. Khi chuyển bếp Á sang gas, phần kW gia nhiệt điện tương ứng 3×18kW có thể loại khỏi P_làm việc, giúp tổng tải điện giảm đáng kể. Dù vậy, các tải phụ như quạt hút, đèn, lò nướng, bơm tuần hoàn vẫn phải tính riêng để tránh bỏ sót. Việc giảm tải điện cho phép thu nhỏ MCB tổng và cáp trục, nhưng cần đảm bảo hệ thống gas và chụp hút đáp ứng tiêu chuẩn an toàn.
Case B – Quán phở 200 tô/ngày
Quy đổi dung tích: 200×0,4L ≈ 80L; +25% → chọn nồi nước dùng 100L (≈6kW). Với “nồi phở 200 tô/ngày”, thực tế cần tối thiểu ~80L nước dùng trong một chu kỳ. Cộng thêm 25% biên để bù bay hơi và thời gian hồi nhiệt, dung tích hợp lý là 100L. Ở dải này, nồi điện khoảng 6kW cho phép duy trì sôi nhẹ ổn định, rút ngắn thời gian lên nhiệt đầu ca. Đây là thông số nền để phối hợp cùng nồi nhúng và nồi phụ.
Thiết bị: nồi nước dùng 6kW, nồi nhúng 30L 3,5kW, nồi phụ 2kW. Bộ ba thiết bị này tạo một line gọn: nước dùng chính, nhúng/trụng và phụ trợ (luộc xương, trụng rau). Nồi nhúng 30L ở 3,5kW đủ để quay vòng liên tục, hạn chế tụt nhiệt khi khách tăng đột biến. Nồi phụ 2kW linh hoạt cho các tác vụ nhẹ. Nếu ưu tiên tối ưu hóa vận hành và vệ sinh, Quý khách có thể tham khảo danh mục Nồi nấu phở điện do chúng tôi cung cấp.
P_làm việc ≈ 6×0,8 + 3,5×0,7 + 2×0,5 ≈ 8,25kW; +20% → ~10kW. Tỷ lệ sử dụng cao hơn cho nồi nước dùng (0,8) vì phải giữ sôi ổn định nhiều giờ, nồi nhúng trung bình 0,7 và nồi phụ 0,5. P_total khoảng 10kW đủ cho một ca bán 200 tô phân bổ trong ngày, vẫn còn biên để xử lý tăng trưởng. Con số này là cơ sở kiểm tra MCB nhánh cho từng nồi, tránh dồn tải một pha.
I_3P ≈ 15,2A → MCB tổng 3P-20A, cáp Cu 4mm²; nếu 1P-220V: ~48A → MCB 63A-1P, cáp 10mm². Khi cấp 3 pha, dòng tổng ~15,2A rất “nhẹ”, MCB 20A là hợp lý. Trường hợp chỉ có 1P-220V, dòng tăng lên khoảng 48A, cần MCB 63A 1P và cáp 10mm² để đảm bảo biên an toàn. Nên tách nhánh riêng cho nồi nước dùng và nồi nhúng để giảm rủi ro nhảy CB khi khởi động đồng thời.
Bố trí một chiều: nhúng–trụng–ra tô; chụp hút phủ quá thiết bị ≥150mm. Luồng thao tác một chiều giúp giảm giao cắt, tăng tốc độ ra tô và giữ vệ sinh. Chụp hút nên phủ vượt mép thiết bị ít nhất 150mm để bắt khói/ẩm hiệu quả, giảm đọng hơi trên trần. Với mặt bằng hẹp, ưu tiên bàn chờ và lối đi thông thoáng hai bên khu nhúng để hạn chế ùn tắc giờ cao điểm.
Case C – Bếp tập thể 500 suất/ca (cửa sổ phục vụ 2 giờ)
Suất/giờ ≈ 250; đồng thời 0,8 → ~200 suất/giờ. Với 500 suất/ca và cửa sổ phục vụ 2 giờ, throughput mục tiêu là 250 suất/giờ. Bếp tập thể có nhịp đều, hệ số đồng thời cao ~0,8, tương đương ~200 suất/giờ cần xử lý liên tục. Điều này yêu cầu cấu hình thiết bị công suất lớn và phân khu rõ ràng để không “nghẽn cổ chai”.
Thiết bị: 4 bếp từ Á xào 18kW; 2 fryer đôi 18kW; 2 chảo phẳng 9kW; combi/steamer 20kW; nồi nghiêng/hầm 20kW; tủ giữ nóng 4kW. Cấu hình trải đều cho xào nhanh, chiên công suất cao, áp chảo/bề mặt, hấp–nướng kết hợp, hầm thể tích lớn và khâu giữ nóng. Bếp từ xào 18kW giúp phản hồi nhiệt tức thời, phù hợp ra món hàng loạt; fryer đôi 18kW tăng tốc độ chiên mẻ lớn. Chảo phẳng và combi/steamer đảm nhiệm sản lượng ổn định cho món áp chảo/hấp, còn nồi nghiêng/hầm xử lý nấu số lượng lớn.
P_làm việc ≈ 4×18×0,7 + 2×18×0,6 + 2×9×0,6 + 20×0,6 + 20×0,6 + 4×0,8 ≈ 110kW; +20% → ~132kW. Cách tính bám sát hệ số sử dụng đặc trưng từng nhóm, phản ánh nhịp vận hành thực tế của bếp tập thể. Tổng sau dự phòng ~132kW là cơ sở để thiết kế tủ điện tổng, thanh cái và cáp trục. Với tải lớn, nên chia các nhánh theo khu chức năng để cân pha và dễ bảo trì.
I_3P ≈ 201A → MCB tổng 3P-225/250A; cáp Cu 95mm² (tham chiếu, tùy chiều dài/độ sụt áp). Dòng làm việc ~201A đặt MCB tổng ở dải 225–250A để có biên chịu tải. Cáp đồng 95mm² thường đáp ứng trục cấp chính ở chiều dài trung bình; nếu tuyến xa hoặc đi âm, cần kiểm tra sụt áp và điều kiện tản nhiệt để điều chỉnh tiết diện. Khuyến nghị lắp đồng hồ đo dòng theo pha để theo dõi cân bằng tải.
Bổ sung tải phụ: rửa, lạnh, quạt hút (ước 10–20kW) tính riêng. Tổng tải nấu không bao gồm khu rửa, kho lạnh, tủ mát, quạt hút – đây là nhóm phụ tải luôn hiện diện. Thực tế, 10–20kW cho phụ tải là bình thường ở quy mô 500 suất/ca. Việc tách riêng các nhánh này giúp kiểm soát OPEX và tránh ảnh hưởng đến line nấu khi có sự cố cục bộ.
Lưu ý nhanh theo câu hỏi hay gặp
- Các giả định dùng trong từng case: PF≈0,95; điện áp 3P-380V (ghi chú 1P-220V khi có); hệ số sử dụng theo nhóm (Á xào 0,7; Âu 0,5; fryer 0,6; nồi 0,5); cửa sổ phục vụ như mô tả từng case; dự phòng công suất 20%.
- Điều chỉnh khi bếp Á dùng gas: Trừ phần kW gia nhiệt điện của bếp Á khỏi P_làm việc; giữ nguyên các tải phụ trợ như quạt hút, bơm, đèn, lò. Kiểm tra lại MCB/dây theo P_total mới và bảo đảm hệ thống gas – thông gió đạt yêu cầu an toàn.
Để rút gọn thời gian ra cấu hình, Quý khách có thể dùng các template này như khung tham chiếu ban đầu, sau đó chúng tôi sẽ hiệu chỉnh theo menu, mặt bằng và hạ tầng điện cụ thể. Nếu cần bổ sung thiết bị theo món chiên công suất lớn, tham khảo thêm nhóm Bếp chiên nhúng mà xưởng chúng tôi sản xuất.
Ngay sau đây là phần FAQ tổng hợp People Also Ask, nơi chúng tôi giải đáp nhanh các tình huống điển hình để Quý khách hoàn thiện phương án kỹ thuật trước khi chốt đặt hàng.
FAQ: Giải đáp nhanh theo People Also Ask
Tiếp nối các template tính nhanh ở phần trước, dưới đây là phần Hỏi – Đáp dạng con số và công thức để Quý khách ra quyết định ngay tại hiện trường khảo sát.
Nhà hàng 100 khách cần bao nhiêu bếp?
Ước tính năng lực giờ cao điểm: 90 chỗ × vòng quay 1,2 ≈ 108 suất/giờ; hệ số đồng thời ~0,65 → khoảng 70 suất/giờ cần xử lý. Cấu hình tham chiếu để đạt ngưỡng này:
- Bếp Á xào 3 họng (≈15–25 suất/họng/giờ tùy menu và tay nghề).
- 1 bếp chiên nhúng (fryer đôi) cho món chiên.
- 1 bếp Âu 4 họng cho súp/sauce/hầm.
Điều chỉnh theo cơ cấu món: nếu thiên xào, ưu tiên tăng 1 họng xào; nếu nhiều súp/sốt, cân nhắc thêm 2 họng Âu. Luôn bố trí bếp một chiều để giữ nhịp ra món ổn định.
Bếp tập thể 500 suất nên chọn thiết bị nào?
Khung line tham chiếu cho 500 suất/ca (cửa sổ 2 giờ):
- 4 bếp từ Á xào 18kW.
- 2 fryer đôi 18kW.
- 2 bếp chiên phẳng 9kW.
- 1 lò combi/steamer 20kW.
- 1 nồi nghiêng/hầm 20kW; tủ giữ nóng ~4kW.
Nguyên tắc bố trí: chia khu chức năng, đường đi một chiều, có bàn chia suất và giữ nóng cuối line để tránh “nghẽn cổ chai”. Tải phụ (rửa/lạnh/hút) tách nhánh điện riêng để không ảnh hưởng line nấu.
Công suất bếp từ bao nhiêu là đủ cho món xào?
Khuyến nghị theo thực tế vận hành:
- Wok/bếp Á xào: 15–20kW/họng cho xào tốc độ, bắt nhiệt tức thì.
- Bếp Âu: 4–6kW/họng đủ cho sauté/simmering, sốt và hầm nhẹ.
Chọn theo đường kính chảo, sản lượng/giờ mục tiêu và thời gian hồi nhiệt mong muốn. Với menu xào “nhiệt mạnh”, ưu tiên 18–20kW/họng.
Nồi nấu phở dung tích nào cho 200 tô/ngày?
Tính nhanh: 200 tô × 0,4L/tô ≈ 80L; cộng biên 25% → chọn nồi nước dùng ~100L. Công suất khuyến nghị 5–7kW để hồi nhiệt ổn định. Bổ sung nồi nhúng ~30L, 3–4kW để quay vòng liên tục khi cao điểm.
Có nên dư công suất khi mới khai trương?
Nên. Dự phòng 15–25% giúp hấp thụ biến động, tăng trưởng đầu kỳ và sai số vận hành. Sau 3–6 tháng, rà soát log tải theo giờ để tối ưu lại thiết bị/tủ điện, cân bằng giữa CAPEX mở rộng và OPEX vận hành, nhằm hạ tổng chi phí sở hữu (TCO).
Cách tính dòng điện 3 pha cho bếp 12/15/20kW
Công thức 3P-380V (PF≈0,95): I ≈ P×1000/(√3×380×0,95).
- 12kW → ≈ 18,2A
- 15kW → ≈ 22,7A
- 20kW → ≈ 30,3A
Chọn MCB ≥ 1,25×I làm việc; dây đồng chọn theo dòng, chiều dài tuyến và sụt áp cho phép. Kiểm tra điều kiện lắp đặt và nhiệt độ môi trường để hiệu chỉnh tiết diện.
Nên dùng 220V hay 380V cho bếp công nghiệp?
Thiết bị >5–7kW nên dùng 3 pha 380V để giảm dòng, ổn định và bền MCB/dây. Các thiết bị nhỏ dùng 1 pha 220V. Tại tủ điện, cân pha theo nhóm thiết bị để tránh lệch pha ở giờ cao điểm.
Có cần tính cả tải phụ (quạt, rửa, lạnh)?
Cần. Hãy cộng riêng nhóm phụ trợ (thường 10–20kW theo quy mô) gồm quạt hút/cấp, bơm, máy rửa, tủ mát/đông, chiếu sáng. Tách nhánh cấp điện độc lập để sự cố cục bộ không làm gián đoạn line nấu.
Tiêu chí chọn dây/CB là gì?
Chọn theo: dòng làm việc tính được, phương án đi dây (trên máng/âm tường), nhiệt độ môi trường, chiều dài và giới hạn sụt áp. Nguyên tắc: MCB ≥ 1,25×I; dây đồng có tiết diện phù hợp dòng và chiều dài; kiểm tra khởi động đồng thời để tránh nhảy CB. Lập lịch kiểm tra định kỳ để đảm bảo an toàn và độ tin cậy.
CTA: Nhận tư vấn miễn phí và đề xuất chi tiết cho dự án của bạn
Tóm tắt chính: Liên hệ kỹ sư Hải Minh để nhận miễn phí khảo sát, layout sơ bộ, bảng tính công suất–tải điện/gas/hút, cấu hình thiết bị tối ưu ngân sách và timeline thi công–bảo hành rõ ràng.
Sau phần FAQ vừa rồi, bước kế tiếp để chốt phương án là làm việc trực tiếp với kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh. Chúng tôi cung cấp trọn gói tư vấn bếp công nghiệp: khảo sát hiện trạng, đề xuất bố trí một chiều, quy đổi công suất tổng (P_total) và dòng điện 3 pha 380V hoặc 1 pha 220V theo tiêu chuẩn vận hành địa phương. Từ đó, Quý khách sẽ có bộ đề xuất rõ ràng, đủ cơ sở kỹ thuật để ra quyết định đầu tư và đặt hàng đúng ngay từ đầu.
Mục tiêu của chúng tôi là đưa ra giải pháp tối ưu theo TCO: chọn đúng nhóm thiết bị, đúng công suất, đúng số lượng, đúng quy trình vận hành. Nếu menu thiên xào, chúng tôi hiệu chỉnh cấu hình Bếp á công nghiệp công suất cao và tiêu chuẩn hút mùi (chụp hút phủ quá mép thiết bị ≥150mm); nếu thiên chiên, sẽ nhấn vào cụm Bếp chiên nhúng và điện cấp tương ứng. Tất cả đều được tính kèm tải phụ (rửa, lạnh, hút khói) và điều kiện hạ tầng 220V/380V sẵn có.
Ngay khi tiếp nhận dữ liệu đầu vào, đội kỹ thuật sẽ dựng layout sơ bộ, tính toán P_total, I_3P, đề xuất MCB/dây theo chiều dài tuyến, và trả lại báo giá theo các phương án ngân sách. Thời gian trả kết quả thường 1–3 ngày làm việc khi dữ liệu đầy đủ, giúp Quý khách rút ngắn vòng ra quyết định và kiểm soát CAPEX/OPEX hiệu quả.
Kênh liên hệ nhanh: Hotline 1 037.907.6268, Hotline 2 0968.399.280; Zalo kỹ thuật TƯ VẤN QUA ZALO; hoặc điền biểu mẫu tại Liên hệ Cơ Khí Hải Minh. Khi đặt lịch, vui lòng ghi chú khung giờ cao điểm để chúng tôi mô phỏng tải đúng nhịp bán hàng. Nếu cần tham chiếu danh mục thiết bị nền, Quý khách có thể duyệt nhanh nhóm thiết bị bếp công nghiệp và Chụp hút khói.
Checklist dữ liệu Quý khách nên chuẩn bị để chúng tôi tính nhanh – chuẩn:
- Mặt bằng/bản vẽ (PDF/CAD) hoặc ảnh hiện trạng có kích thước cơ bản để dựng layout một chiều, bố trí line nấu – rửa – soạn – ra món.
- Menu đại diện theo giờ cao điểm và tỷ trọng món (xào/chiên/hầm/nướng/hấp) để chọn loại bếp và công suất hợp lý.
- Quy mô phục vụ (số chỗ/ngày, vòng quay ghế, cửa sổ phục vụ), cùng khung giờ cao điểm để xác định hệ số đồng thời.
- Hạ tầng điện/gas hiện hữu: tủ điện, cấp 1P-220V hay 3P-380V, không gian đặt bình gas/đường ống, vị trí chụp hút – ống xả.
Chính sách làm việc minh bạch: Chúng tôi tư vấn miễn phí bước khảo sát và layout sơ bộ. Mỗi đề xuất đều có timeline thi công, nghiệm thu, bàn giao rõ ràng, đi kèm chính sách bảo hành thiết bị chính hãng và lịch bảo trì định kỳ. Mục tiêu là giảm downtime, đảm bảo hiệu suất vận hành ổn định, và dễ mở rộng khi Quý khách tăng sản lượng.
Bạn nhận được gì sau 1 buổi tư vấn?
Layout một chiều sơ bộ + gợi ý kích thước thiết bị. Chúng tôi đưa ra sơ đồ bếp một chiều theo tiêu chuẩn vận hành, đảm bảo lối đi thông thoáng và tránh giao cắt. Kích thước các thiết bị được gợi ý theo mặt bằng thực tế, bao gồm bàn soạn, khu rửa, line nấu và vị trí chụp hút. Với nhu cầu bảo quản lạnh, chúng tôi cân nhắc tích hợp Tủ mát công nghiệp vào layout để rút ngắn quãng đường thao tác.
Bảng tính P_total, I_3P, MCB/dây và báo giá dự kiến. Bộ tính toán thể hiện rõ tổng công suất làm việc, quy đổi dòng điện theo 3P-380V hoặc 1P-220V và khuyến nghị MCB/dây theo chiều dài tuyến. Chúng tôi gửi kèm báo giá theo cấu hình tối ưu ngân sách, có biên dự phòng hợp lý để đảm bảo hiệu suất và kế hoạch mở rộng. Tài liệu giúp Quý khách đối chiếu nhanh với tủ điện hiện hữu, tránh quá tải khi vào giờ cao điểm.
Chuẩn bị dữ liệu để chúng tôi tính nhanh – chuẩn
Gửi bản vẽ/mặt bằng, ảnh hiện trạng, menu, quy mô chỗ ngồi. Đây là nền tảng để chúng tôi mô phỏng nhịp vận hành và định vị thiết bị. Bản vẽ càng đầy đủ kích thước, tốc độ dựng layout càng nhanh và chính xác. Menu đại diện giúp phân chia công suất đúng giữa các nhóm thiết bị nấu, giữ nóng và bảo quản.
Thông số điện/gas hiện hữu và thời gian phục vụ cao điểm. Việc biết rõ nguồn cấp 1P hay 3P, dung lượng MCB tổng, kích thước cáp và tuyến gas hiện có giúp chúng tôi tối ưu CAPEX mà không phải nâng hạ tầng quá mức. Khung giờ cao điểm là cơ sở tính hệ số đồng thời, bảo đảm lựa chọn thiết bị phù hợp với thực tế bán hàng.
Cam kết tiến độ – bảo hành – bảo trì
Lịch thi công rõ ràng, giảm downtime. Mỗi dự án đều có timeline chi tiết: khảo sát – thiết kế – sản xuất tại xưởng – lắp đặt – chạy thử – nghiệm thu. Chúng tôi điều phối nhân sự theo ca để rút ngắn thời gian treo bếp, đảm bảo nhà hàng sớm quay lại nhịp vận hành.
Bảo hành chính hãng và lịch bảo trì định kỳ. Toàn bộ thiết bị được bảo hành theo tiêu chuẩn nhà sản xuất và lịch bảo trì theo chu kỳ sử dụng. Kỹ thuật viên chủ động nhắc lịch, kiểm tra điện – gas – hút khói, hiệu chỉnh lại thông số để giữ hiệu suất ổn định và kéo dài tuổi thọ thiết bị.
Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D
Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.
Sản Xuất Tại Xưởng
Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu Inox 304 và tiến độ sản xuất.
Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi
Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.
Áp dụng ngay cho dự án của bạn
- Chuẩn bị file calculator nội bộ và checklist MCB/dây để đối chiếu nhanh với tủ điện hiện hữu.
- Trao đổi với kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh để xác nhận tải điện thực tế, hệ số đồng thời phù hợp menu và layout bếp một chiều tối ưu.
BẠN CẦN TƯ VẤN GIA CÔNG THIẾT BỊ BẾP CÔNG NGHIỆP INOX THEO YÊU CẦU?
Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH
Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Hotline: 0968.399.280
Website: https://cokhihaiminh.com
- Gia Công Chậu Rửa Inox 304 Theo Yêu Cầu cho Bếp Công Nghiệp
- Nồi nấu phở điện liền và rời: Giá cả, dung tích và cách chọn phù hợp nhu cầu
- Thiết Kế Bếp Nhà Hàng Nhỏ: Hướng Dẫn A-Z, MEP & ATVSTP
- Bảng giá thiết bị bếp công nghiệp cho nhà hàng 2025
- Cẩm Nang Bếp Gas Rinnai Toàn Tập: Tiêu Chuẩn Lắp Đặt, An Toàn & Tối Ưu Vận Hành


















