Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bếp Công Nghiệp: Quy Định Việt Nam, Thông Số Thi Công & Quy Trình Pháp Lý

Tiêu chuẩn thiết kế bếp công nghiệp và ý nghĩa vận hành – pháp lý

Tuân chuẩn thiết kế bếp công nghiệp là nền tảng để vận hành an toàn – hiệu quả và đạt đủ điều kiện pháp lý VSATTP, PCCC, gas ngay từ giai đoạn thiết kế.

Đối với mọi mô hình bếp phục vụ số lượng lớn, tiêu chuẩn thiết kế bếp công nghiệp không chỉ là “bản hướng dẫn” mà là khung yêu cầu bắt buộc để Quý khách đủ điều kiện pháp lý VSATTP, an toàn cháy nổ, an toàn gas – điện – nước, đồng thời đạt hiệu suất vận hành cao. Thiết kế đúng ngay từ đầu giúp Quý khách kiểm soát chi phí vòng đời (LCC), tối ưu CAPEX/OPEX và giảm rủi ro khi thẩm định của cơ quan chức năng.

Khung chuẩn tại Việt Nam hiện bao gồm HACCP/Codex và ISO 22000:2018 cho an toàn thực phẩm; QCVN 06:2022/BXD và TCVN 3890:2009 cho PCCC; TCVN 7441:2004 cho hệ thống LPG; yêu cầu ánh sáng theo TCVN 7114-1:2008; cùng các hướng dẫn thẩm định VSATTP của Bộ Y tế. Trục thiết kế cốt lõi là nguyên tắc một chiều (one-way flow): từ tiếp nhận – sơ chế – chế biến – phục vụ – thu gom/rửa, hạn chế tuyệt đối giao cắt giữa “sống” và “chín”.

Xem nhanh:

Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong

Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).

Định nghĩa và phạm vi áp dụng. Tiêu chuẩn thiết kế là bộ yêu cầu pháp lý – kỹ thuật chi phối toàn bộ vòng đời bếp: từ khảo sát, bản vẽ kỹ thuật 2D/3D, cấp điện – nước – gas, đến nghiệm thu VSATTP và PCCC. Phạm vi áp dụng gồm bếp nhà hàng/khách sạn, suất ăn công nghiệp, bếp bệnh viện – trường học – nhà máy, căng-tin, bếp trung tâm. Mọi hạng mục cố định như chụp hút, ống khói, sàn, tường, cửa, thoát mỡ; và hạng mục thiết bị như bếp nấu, chậu rửa, bàn soạn, kho lạnh đều phải đạt chỉ tiêu vệ sinh, an toàn, công năng.

Khung tiêu chuẩn Việt Nam cần tuân thủ. Ở lớp VSATTP, HACCP/Codex và ISO 22000:2018 đặt ra hệ thống kiểm soát mối nguy. Ở lớp an toàn cháy, QCVN 06:2022/BXD quy định giải pháp chống cháy cho nhà và công trình, còn TCVN 3890:2009 yêu cầu trang bị phương tiện PCCC. Hệ thống gas công nghiệp/lọc LPG tuân TCVN 7441:2004. Chiếu sáng làm việc tham chiếu TCVN 7114-1:2008. Bên cạnh đó là các biểu mẫu, quy trình thẩm định VSATTP của Bộ Y tế. Tham khảo chuẩn mực quốc tế như HACCP (https://vi.wikipedia.org/wiki/HACCP) và ISO 22000 (https://vi.wikipedia.org/wiki/ISO_22000) giúp Quý khách định hình hệ thống kiểm soát đồng bộ.

Lợi ích vận hành – tài chính. Tuân chuẩn giúp giảm sự cố, tránh bị xử phạt VSATTP/PCCC, hạn chế downtime. Bố trí chuẩn một chiều rút ngắn lead time chế biến; chụp hút đúng cột áp – lưu lượng giảm thất thoát nhiệt/mùi, cải thiện môi trường làm việc. Chọn đúng cấu hình thiết bị bếp công nghiệp theo công suất giúp tối ưu CAPEX; kiểm soát khí thải – mỡ thừa bằng Chụp hút khóiBể Tách Mỡ giúp giảm OPEX (điện, vệ sinh đường ống, bảo trì).

Năng lực triển khai của Cơ Khí Hải Minh. Chúng tôi vận hành theo quy trình quản trị chất lượng nội bộ định hướng ISO 9001:2015, cung cấp trọn bộ hồ sơ: bản vẽ kỹ thuật, danh mục thiết bị/BOQ, sơ đồ gas – điện – nước, shop-drawing chụp hút – ống khói – bể tách mỡ, checklist nghiệm thu. Vật liệu ưu tiên Inox 304 cho khu ẩm – mặn nhằm đảm bảo độ bền vật liệu và vệ sinh. Đội ngũ kỹ sư sở hữu kinh nghiệm dự án thực chiến giúp Quý khách rút ngắn thời gian thẩm định, vận hành an toàn và bền vững.

Tổng quan khung tiêu chuẩn chi phối bếp công nghiệp tại Việt Nam.
Tổng quan khung tiêu chuẩn chi phối bếp công nghiệp tại Việt Nam.

Tiêu chuẩn thiết kế bếp công nghiệp là gì?

Định nghĩa và phạm vi tiêu chuẩn bếp công nghiệp.
Định nghĩa và phạm vi tiêu chuẩn bếp công nghiệp.

Định nghĩa cốt lõi. Đây là hệ tiêu chí pháp lý – kỹ thuật yêu cầu bếp ăn tập thể/nhà hàng đáp ứng VSATTP, an toàn PCCC, gas – điện – nước – thông gió, cùng hiệu suất vận hành. Mục tiêu là loại bỏ ô nhiễm chéo, giảm rủi ro tai nạn, bảo vệ sức khỏe người dùng và duy trì chất lượng món ăn ổn định. Với quy mô phục vụ lớn, tiêu chuẩn là “điều kiện cần” để kinh doanh bền vững.

Nguyên tắc một chiều là trục xương sống. Dòng công việc phải đi theo chuỗi: tiếp nhận – bảo quản – sơ chế – nấu – chia suất – phục vụ – thu gom/rửa; không giao thoa giữa thực phẩm sống và chín, hay giữa thực phẩm và rác thải. Cách tổ chức này giúp tối ưu hiệu suất vận hành, giảm tắc nghẽn, kiểm soát vệ sinh và an toàn cho nhân sự.

Ranh giới giữa bắt buộc và best-practice. Các quy chuẩn/quy định (QCVN/TCVN, thẩm định VSATTP, PCCC, gas) là bắt buộc. Những thông lệ ngành như chuẩn hóa layout theo công suất, tối ưu lối đi làm việc ~120 cm, chuẩn hóa chiều cao bàn/thiết bị để ergonomics là best-practice nhằm nâng hiệu suất và giảm OPEX. Kết hợp cả hai giúp Quý khách đạt chuẩn pháp lý và lợi thế vận hành.

Khung chuẩn điều chỉnh tại Việt Nam (HACCP/ISO, PCCC, Gas)

Các tầng tiêu chuẩn áp dụng và mối liên hệ.
Các tầng tiêu chuẩn áp dụng và mối liên hệ.

HACCP/Codex – ISO 22000:2018. Hai khung chuẩn này định nghĩa hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo nguyên tắc phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn, từ tiếp nhận nguyên liệu tới phục vụ. Dự án bếp ăn tập thể trong chuỗi F&B, trường học, bệnh viện thường yêu cầu tích hợp quy trình, biểu mẫu, truy xuất hồ sơ để đáp ứng đánh giá nội bộ và thẩm định.

PCCC bếp nhà hàng. QCVN 06:2022/BXD quy định giải pháp chống cháy cho nhà – công trình, còn TCVN 3890:2009 yêu cầu trang bị phương tiện PCCC (bình chữa cháy, chuông/đèn/báo cháy, lối thoát nạn, biển báo). Với khu bếp, chụp hút – ống khói cần vật liệu không cháy, có bẫy mỡ, điểm vệ sinh; vị trí thiết bị sinh nhiệt phải được bảo vệ bằng khoảng cách an toàn.

Hệ thống gas công nghiệp. TCVN 7441:2004 điều chỉnh lắp đặt hệ thống LPG: van chặn, van an toàn, thử kín trước khi nghiệm thu, bố trí khoảng cách với nguồn nhiệt, thông gió – phát hiện rò rỉ. Do địa phương có thể ban hành hướng dẫn cập nhật, Quý khách cần tham chiếu yêu cầu của Sở Công Thương/Phòng Cảnh sát PCCC nơi dự án triển khai.

Ánh sáng – VSATTP theo Bộ Y tế. Khối khu vực làm việc tham chiếu TCVN 7114-1:2008 về mức rọi; cửa sổ/ô thông gió cần lưới chắn côn trùng; bề mặt sàn – tường – bàn phải không thấm, dễ vệ sinh (ưu tiên Inox 304). Quy trình VSATTP gồm rửa tay, phân luồng dụng cụ, bảo quản nhiệt độ phù hợp cho kho mát/kho đông.

Lợi ích kinh doanh khi tuân thủ chuẩn

ROI khi tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế bếp.
ROI khi tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế bếp.

Giảm rủi ro pháp lý – vận hành. Thiết kế đạt chuẩn làm giảm sự cố cháy nổ, rò rỉ gas, ô nhiễm chéo và vi phạm VSATTP. Dây chuyền rõ ràng, thiết bị đúng chuẩn hạn chế gián đoạn, giữ bếp hoạt động ổn định trong giờ cao điểm.

Tối ưu công suất – chi phí. Quy hoạch một chiều rút ngắn di chuyển, tăng năng suất theo ca. Hệ thống hút – cấp gió đúng thông số hạn chế thất thoát nhiệt và mùi, từ đó giảm tải cho điều hòa/thông gió, tiết kiệm điện. Lựa chọn đúng cấu hình bếp, chậu rửa, bàn soạn và kho lạnh ngay từ giai đoạn thiết kế giúp tránh đầu tư thừa hoặc thiếu.

Nâng tín nhiệm thương hiệu. Tuân chuẩn giúp Quý khách dễ dàng vượt qua thẩm định chuỗi F&B, đối tác ESG và khách hàng quốc tế. Hồ sơ – quy trình bài bản tạo niềm tin, gia tăng khả năng nhân rộng mô hình và thu hút nhân sự tay nghề tốt.

Chúng tôi sẵn sàng trở thành đối tác tin cậy để đồng thiết kế – triển khai bếp đạt chuẩn, giảm rủi ro pháp lý và tối ưu vận hành dài hạn. Ngay sau đây là mục “Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ” để Quý khách rà soát nhanh các nguyên tắc cốt lõi trước khi chốt phương án.

Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ

Danh sách key takeaways bếp công nghiệp giúp Quý khách rà soát nhanh tiêu chuẩn thiết kế – pháp lý và thông số thi công cốt lõi.

  • Định nghĩa tổng hợp: Tiêu chuẩn thiết kế bếp công nghiệp là tập hợp yêu cầu bắt buộc về VSATTP/HACCP–ISO 22000, PCCC và hệ kỹ thuật gas–điện–nước–thông gió–ánh sáng để vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả chi phí.
  • Nguyên tắc một chiều – chống nhiễm chéo: Tổ chức luồng công việc không giao cắt, phân khu rõ 5 khu: nhận & bảo quản → sơ chế → chế biến/nấu → chia suất/phục vụ → thu gom & rửa. Đây là “xương sống” của layout đạt chuẩn.
  • Thông số lõi để thi công đúng chuẩn: Lối đi chính ≥ 120 cm; cao độ mặt bàn 800–850 mm; đáy chụp hút 1.900–2.100 mm; độ rọi 300–500 lux tại bề mặt thao tác; sàn dốc 1,5–2% về phễu/rãnh thoát.
  • Gas & PCCC – an toàn là ưu tiên: Giàn bình đặt ngoài hoặc phòng riêng thông thoáng, cách nguồn lửa trực tiếp ≥ 3 m; lắp van ngắt tự động khi bếp kín hoặc giàn > 2 bình; trang bị bình chữa cháy loại K, CO2 và hệ dập mỡ cho chụp hút.
  • Thông gió/hút mùi theo tải nhiệt: Lưu lượng 1.000–3.000 m³/h cho mỗi mét dài chụp (tùy tải); chụp overhang 150–300 mm phủ mép thiết bị; ống gió dày ≥ 1,2 mm có cửa vệ sinh định kỳ.
  • Vật liệu & hoàn thiện: Ưu tiên inox 304 cho bề mặt tiếp xúc thực phẩm; dùng inox 316 ở môi trường ăn mòn. Yêu cầu bo góc R, hàn kín chống lọt bẩn, bề mặt hoàn thiện dễ vệ sinh để duy trì chuẩn VSATTP lâu dài.
  • Quy trình pháp lý end-to-end: Hoàn thiện VSATTP, nghiệm thu PCCC, kiểm định hệ thống gas; đồng thời đào tạo HACCP và ban hành SOP vận hành – vệ sinh để duy trì tuân thủ trong thực tế.

Dùng checklist này để chốt phương án thiết kế – thi công và kiểm soát rủi ro trước nghiệm thu, đảm bảo tóm tắt tiêu chuẩn bếp gọn rõ và áp dụng ngay tại hiện trường.

Trong phần kế tiếp, chúng tôi sẽ hệ thống hóa đầy đủ các nhóm tiêu chuẩn và phân loại yêu cầu theo lớp Pháp lý – VSATTP – PCCC – Gas – HACCP/ISO để Quý khách dễ đối chiếu và triển khai.

Hệ tiêu chuẩn & phân loại yêu cầu: Pháp lý – VSATTP – PCCC – Gas – HACCP/ISO

Phân lớp tiêu chuẩn giúp định nghĩa rõ phần bắt buộc pháp lý và phần best-practice để thiết kế bếp đạt chuẩn, an toàn và dễ nghiệm thu.

Tiếp nối phần mở đầu, đây là “bản đồ tiêu chuẩn” để Quý khách định vị đúng những yêu cầu bắt buộc và những thông lệ tốt trong thiết kế – thi công – nghiệm thu bếp. Cùng một bộ khung, nhưng dự án nhà hàng, khách sạn hay bếp ăn tập thể sẽ có mức áp dụng khác nhau; hiểu đúng từ đầu giúp Quý khách tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) và rút ngắn thời gian thẩm định.

Phân nhóm chuẩn: bắt buộc pháp lý và thông lệ tốt. Nhóm bắt buộc gồm: quy định VSATTP của cơ quan Y tế; PCCC theo QCVN/TCVN; hệ thống LPG theo TCVN 7441; mức rọi làm việc theo TCVN 7114; an toàn điện – nối đất – RCD. Nhóm best-practice tập trung vào hiệu suất vận hành: nguyên tắc một chiều, chuẩn hóa lối đi ~1,2 m, tiêu chuẩn vệ sinh vật liệu (ưu tiên Inox 304), ergonomics chiều cao bàn, và chuẩn hóa danh mục thiết bị bếp công nghiệp theo công suất. Tách bạch hai lớp giúp Quý khách vừa đảm bảo nghiệm thu, vừa tạo lợi thế chi phí vận hành (OPEX) dài hạn.

Tham chiếu chính cần tuân thủ. PCCC: QCVN 06:2022/BXD (an toàn cháy công trình) và TCVN 3890:2009 (trang bị, bố trí, kiểm tra phương tiện PCCC). Gas: TCVN 7441:2004 (thiết kế, lắp đặt hệ thống LPG). Chiếu sáng: TCVN 7114-1:2008 (mức rọi khu làm việc). VSATTP: khung HACCP/Codex và ISO 22000:2018 cho hệ thống quản lý ATTP; Quý khách có thể tham khảo tổng quan tại HACCP là gìISO 22000 bếp ăn tập thể. Các tiêu chuẩn này là nền để xây quy trình, biểu mẫu, và checklist vận hành – kiểm soát.

Lưu ý phiên bản và hướng dẫn địa phương. Tiêu chuẩn có thể được cập nhật hoặc có phụ lục/huớng dẫn áp dụng của địa phương. Trước khi thi công, Quý khách cần kiểm tra phiên bản mới nhất, tham vấn Phòng Cảnh sát PCCC, Sở Công Thương (đối với LPG) và cơ quan Y tế để khớp yêu cầu thẩm định. Việc cập nhật kịp thời giảm rủi ro phải cải tạo, đồng thời giúp hồ sơ nghiệm thu đi đúng “đường ray”.

Bản đồ tiêu chuẩn áp dụng cho bếp công nghiệp tại Việt Nam.
Bản đồ tiêu chuẩn áp dụng cho bếp công nghiệp tại Việt Nam.

VSATTP & HACCP/ISO 22000: phạm vi và yêu cầu hồ sơ

Khung HACCP/ISO 22000 áp cho bếp ăn tập thể.
Khung HACCP/ISO 22000 áp cho bếp ăn tập thể.

HACCP là gì? HACCP là hệ thống quản lý an toàn thực phẩm dựa trên 7 nguyên tắc, với trọng tâm là xác định và kiểm soát các Điểm Kiểm soát Tới hạn (CCP). Với bếp ăn tập thể, các CCP điển hình gồm: nhiệt độ nấu đạt/giữ, làm nguội nhanh, bảo quản lạnh đúng dải nhiệt, và phòng ngừa nhiễm chéo dụng cụ. Kiểm soát tốt CCP giúp giảm rủi ro VSATTP bếp công nghiệp, tăng tính ổn định chất lượng món ăn trong giờ cao điểm.

ISO 22000:2018 tích hợp HACCP. Tiêu chuẩn này hợp nhất HACCP vào hệ thống quản lý, thêm các lớp như bối cảnh tổ chức, quản trị rủi ro, năng lực – nhận thức nhân sự, và đánh giá hiệu lực. Với các chuỗi F&B hoặc bếp bệnh viện – trường học, ISO 22000 là “khung sườn” để quản trị từ nguồn cung đến phục vụ, đồng thời tạo dữ liệu truy xuất khi đánh giá nội bộ/đối tác.

Yêu cầu hồ sơ & triển khai. Bộ hồ sơ tối thiểu gồm: sơ đồ 1 chiều và sơ đồ dòng chảy nguyên liệu – dụng cụ; SOP vệ sinh khu vực/thiết bị; kế hoạch kiểm soát côn trùng; quy định đồng phục – vệ sinh cá nhân; chương trình đào tạo định kỳ; biểu mẫu ghi nhận nhiệt độ/ký xác nhận. Việc đồng bộ hồ sơ ngay từ giai đoạn thiết kế giúp layout, thiết bị và quy trình “ăn khớp” khi nghiệm thu.

PCCC: thiết bị tối thiểu, lịch kiểm tra, lối thoát nạn

Checklists PCCC trong khu bếp.
Checklists PCCC trong khu bếp.

Trang bị tối thiểu. Khu nấu cần bình chữa cháy phù hợp đám cháy dầu mỡ (loại K) và bình CO2 cho thiết bị điện; chăn chống cháy đặt vị trí dễ tiếp cận; hệ dập mỡ tự động tại chụp hút khói giúp khoanh vùng sự cố. Với cụm bếp nhiệt lớn, Quý khách nên dùng chụp hút có bẫy mỡ, điểm vệ sinh và khe chặn lửa, đồng bộ với Chụp hút khói chuyên dụng.

Kiểm tra – bảo dưỡng. Bình chữa cháy cần kiểm tra định kỳ 6–12 tháng; hệ dập mỡ và chuông/đèn/báo cháy cần thử tác động theo quy trình nhà sản xuất. Doanh nghiệp nên phối hợp diễn tập với lực lượng PCCC địa phương, cập nhật biên bản cho hồ sơ pháp lý, bám theo yêu cầu của TCVN 3890.

Lối thoát nạn và tổ chức không gian. Lối đi tối thiểu khoảng 1,2 m, có đèn EXIT và mũi tên chỉ dẫn, không để vật cản tại cửa, hành lang. Các thiết bị sinh nhiệt phải có khoảng cách an toàn với vật liệu dễ cháy; dây cáp, tủ điện bố trí tách vùng ẩm ướt để hạn chế nguy cơ cháy chập.

Hệ thống gas công nghiệp: lắp đặt, ngắt gas tự động

Sơ đồ hệ gas công nghiệp với van ngắt tự động.
Sơ đồ hệ gas công nghiệp với van ngắt tự động.

Thành phần tiêu chuẩn. Một hệ TCVN 7441 LPG gồm: giàn bình/bồn, van điều áp 2 cấp, đường ống – phụ kiện, van điện từ trung tâm, cảm biến rò rỉ đặt thấp, và tủ trung tâm cảnh báo. Bố trí phải thông thoáng, tránh nguồn nhiệt, có biển cảnh báo và khóa chặn khẩn cấp tại khu bếp.

Khi nào cần ngắt gas tự động? Bếp kín, giàn bình > 2 bình, khu đông người hoặc có yêu cầu quản trị rủi ro bắt buộc trang bị van điện từ liên động với cảm biến rò rỉ và tủ trung tâm. Cơ chế này giúp dừng cấp gas ngay khi phát hiện rò rỉ, đồng thời kích hoạt cảnh báo âm – ánh sáng để xử lý sớm.

Thử kín/kiểm định trước vận hành. Toàn bộ tuyến ống phải thử áp, lập biên bản và kiểm tra rò rỉ trước khi bàn giao. Hệ thống cần bảo trì định kỳ, ghi nhận thông số để đảm bảo độ kín và an toàn trong suốt vòng đời khai thác.

Điện – nước – thoát mỡ – thông gió – ánh sáng: yêu cầu chung

Tổng quan MEPF trong bếp công nghiệp.
Tổng quan MEPF trong bếp công nghiệp.

An toàn điện. Bố trí RCD 30 mA cho các mạch ổ cắm trong khu ẩm ướt, đảm bảo tiếp địa đầy đủ; tủ điện tách vùng xối nước. Dây dẫn, CB và phụ kiện đạt cấp chịu nhiệt theo tải thiết bị, đánh số mạch rõ ràng để dễ vận hành – bảo trì.

Nước & thoát mỡ. Phân bổ đủ điểm rửa tay, rửa chén theo lưu lượng, có bẫy mùi cho sàn; lắp đặt bẫy mỡ/bể tách mỡ trước khi xả ra hệ thống chung để chống tắc và mùi ngược. Với nhà hàng, giải pháp Bể Tách Mỡ giúp kiểm soát dầu mỡ hiệu quả, giảm chi phí thông rửa đường ống.

Thông gió & ánh sáng. Hệ hút – cấp bù đảm bảo cân bằng áp suất, kiểm soát nhiệt – mùi, tránh hút ngược. Mức rọi tại khu thao tác nên đạt khoảng 300–500 lux theo TCVN 7114; ánh sáng trung tính giúp nhận diện màu thực phẩm tốt hơn, hỗ trợ kiểm soát vệ sinh.

Danh mục TCVN/QCVN tham chiếu (cần đối chiếu phiên bản)

Bảng tiêu chuẩn tham khảo áp dụng cho bếp.
Bảng tiêu chuẩn tham khảo áp dụng cho bếp.

QCVN 06 (an toàn cháy cho nhà và công trình). Quy định giải pháp chống cháy, phân loại bậc chịu lửa, lối thoát nạn, bảo vệ chống lan truyền khói – lửa. Đây là khung để bố trí chụp hút, ống khói, vật liệu hoàn thiện không cháy tại khu bếp.

TCVN 3890 (trang bị, bố trí, kiểm tra PCCC). Xác định danh mục và vị trí bình chữa cháy, hệ báo cháy, hệ chỉ dẫn thoát nạn, chu kỳ kiểm tra – bảo dưỡng. Tuân thủ tiêu chuẩn này giúp hồ sơ PCCC đủ cơ sở nghiệm thu và vận hành an toàn.

TCVN 7441 (LPG – thiết kế, lắp đặt). Điều kiện lắp đặt giàn bình, khoảng cách an toàn, thử kín, van an toàn – chặn khẩn. Đây là căn cứ cho mọi thiết kế đường ống gas trong khối bếp, đặc biệt với khu dân cư – thương mại.

TCVN 7114-1 (chiếu sáng nơi làm việc). Định mức rọi cho từng khu vực chức năng; bếp công nghiệp thường áp mức 300–500 lux tại mặt bàn thao tác để đảm bảo năng suất và kiểm soát vệ sinh tốt.

Gợi ý thực thi. Luôn rà soát phiên bản cập nhật, đối chiếu phụ lục/hướng dẫn địa phương, và thống nhất ngay trong giai đoạn bản vẽ kỹ thuật, BOQ để tránh phát sinh chi phí cải tạo.

Ngay sau lớp tiêu chuẩn, chủ đề tiếp theo sẽ trình bày nguyên tắc “một chiều” và cách phân khu chức năng để biến quy định thành layout vận hành linh hoạt, an toàn.

Nguyên tắc thiết kế 1 chiều & phân khu chức năng

Luồng 1 chiều loại bỏ giao thoa sạch–bẩn, là chìa khóa đạt chuẩn HACCP và tối ưu vận hành bếp.

Tiếp nối “bản đồ tiêu chuẩn” ở phần trước, đây là bước chuyển quan trọng để biến yêu cầu VSATTP/HACCP thành bố trí mặt bằng có thể vận hành ngay. Nguyên tắc một chiều sắp xếp dòng công việc từ tiếp nhận đến rửa theo một hướng duy nhất, không có đường vòng hay giao cắt sạch–bẩn. Khi được thiết kế đúng, Quý khách sẽ nhận được năng suất phục vụ ổn định, giảm rủi ro nhiễm chéo và dễ dàng vượt qua nghiệm thu.

Sơ đồ 1 chiều: từ tiếp nhận đến rửa/thoát rác.
Sơ đồ 1 chiều: từ tiếp nhận đến rửa/thoát rác.

5 khu chức năng – nguyên tắc không giao cắt. Chuỗi chuẩn gồm: (1) tiếp nhận/kho, (2) sơ chế, (3) nấu/chế biến, (4) chia/ra đồ, (5) thu gom–rửa. Lối đi giữa hai dải thiết bị nên đạt khoảng 1.200 mm để thao tác an toàn và không tắc nghẽn. Mỗi khu cần ranh giới vật lý hoặc ký hiệu rõ ràng để nhân sự mới cũng có thể tuân thủ ngay. Gợi ý bố trí điển hình:

  • Khu tiếp nhận/kho: kho khô, kho mát, kho đông đặt gần cửa nhập; luồng xe đẩy đi thẳng vào khu sơ chế.
  • Khu sơ chế: dùng Bàn sơ chế inox, chậu rửa thực phẩm, thớt–dao mã màu tách sống/chín.
  • Khu nấu/chế biến: line nhiệt theo thực đơn; bếp xào/hầm cho món Á với Bếp á công nghiệp, lò/lưới nướng cho món Âu; chụp hút đúng lưu lượng để kiểm soát nhiệt–mùi.
  • Khu chia/ra đồ: pass line gần sảnh phục vụ, giữ nóng ≥60°C để bảo toàn chất lượng.
  • Khu thu gom–rửa: đường vào độc lập từ sảnh; bồn rửa 2–3 hố, giá úp, máy rửa; tách biệt hẳn khu nấu; tham khảo Chậu rửa công nghiệp.

Checklist 1 chiều trước nghiệm thu. Trước khi bàn giao, Quý khách nên rà soát một danh mục kiểm tra có tiêu chí pass/fail rõ ràng. Trọng tâm gồm: xác nhận luồng đi theo mũi tên sàn/vách; cửa khu rửa vào một chiều, không mở ngược về khu sạch; thớt/dao mã màu có dán hướng dẫn; bố trí bồn rửa tay tại các điểm chuyển giao; biển chỉ dẫn Clean/Dirty đủ lớn; logbook ghi nhiệt độ giữ nóng/làm mát; và ảnh minh chứng từng mục. Khi mọi điểm đạt, hồ sơ nghiệm thu VSATTP/HACCP trở nên mạch lạc, tiết kiệm thời gian thẩm định.

Hồ sơ bàn giao (deliverables) để vận hành ngay. Chúng tôi khuyến nghị bộ tài liệu gồm: bản vẽ layout 2D/3D, lưu đồ mũi tên thể hiện “layout bếp 1 chiều 2D/3D”, mã màu zone sạch–bẩn, sơ đồ phân khu bếp công nghiệp, bảng ký hiệu thiết bị–MEPF, và checklist tự đánh giá theo ca. Bộ hồ sơ này giúp Quý khách đào tạo nhân sự nhanh, duy trì đồng nhất quy trình giữa các ca/kitchen line, và là nền tảng cho mở rộng chi nhánh.

Sơ đồ 5 bước One-way flow (Clean–Dirty tách biệt)

Lưu đồ 1 chiều theo HACCP.
Lưu đồ 1 chiều theo HACCP.

Chuỗi thao tác chuẩn: Receiving/Kho → Sơ chế → Nấu/Chế biến → Chia/Pass → Rửa/Rác. Điểm mấu chốt là không để luồng rác/dụng cụ bẩn quay về khu sạch. Hãy sử dụng cửa một chiều ở đoạn nhập khu rửa, lắp vách mềm PVC hoặc cửa lò xo có ô kính quan sát, và kẻ vạch sàn để nhân sự bám theo mũi tên. Khu pass nên có kệ trung chuyển, giảm giao cắt giữa bếp và phục vụ. Bản vẽ 2D/3D khi bàn giao cần thể hiện rõ hướng đi bằng ký hiệu nhất quán.

Điểm kiểm soát ranh giới. Tại mỗi “nút giao” giữa zone, bố trí: biển Clean/Dirty, chậu/voi rửa tay, thảm khử khuẩn; với kho lạnh, cửa mở hướng về khu sơ chế để đường đi ngắn nhất. Cách tổ chức này giữ cho line vận hành “một hơi”, giảm dừng–chờ trong giờ cao điểm.

Kiểm soát nhiễm chéo theo HACCP (CCP mẫu)

Ví dụ CCP trong phân khu bếp.
Ví dụ CCP trong phân khu bếp.

Các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) điển hình theo HACCP gồm: nhiệt độ nấu đạt chuẩn từng thực phẩm; giữ nóng ≥60°C; làm mát nhanh sau nấu; bảo quản lạnh đúng dải; tách dụng cụ sống/chín bằng mã màu. Khu chuyển giao giữa sơ chế và nấu bắt buộc có bồn rửa tay điều khiển chân/gối (foot/knee-operated) để hạn chế chạm tay. Lịch khử khuẩn dao–thớt, mặt bàn, tay nắm cửa được treo ngay tại chỗ.

Biểu mẫu và bằng chứng. Mỗi CCP cần một form ngắn: mục tiêu, cách đo, tần suất, hành động khắc phục. Ví dụ: nếu nhiệt độ thấp hơn ngưỡng, hoàn tác và gia nhiệt lại; nếu làm mát chậm, chuyển sang phương án tủ mát sâu. Lưu hình ảnh và chữ ký theo ca giúp Quý khách sẵn sàng khi có đoàn kiểm tra.

Ứng dụng phân khu theo loại hình (Á/Âu, canteen, bệnh viện)

Sơ đồ phân khu cho các kịch bản vận hành.
Sơ đồ phân khu cho các kịch bản vận hành.

Mỗi mô hình có đặc thù bố trí: Bếp Á ưu tiên line xào, hấp, chiên công suất lớn; bếp Âu thiên về lò nướng, bếp saute, khu sơ chế lạnh. Canteen cần dây chuyền tuyến tính từ nồi nấu dung tích lớn đến line chia suất có rail/giữ nóng; lưu lượng cao nên tách rõ đường vào–ra. Bệnh viện yêu cầu zone cho suất ăn kiêng, dị ứng, Halal; có thể cần kho riêng và lịch vệ sinh nghiêm ngặt hơn. Dung lượng kho mát/kho đông, số lượng bàn mát/bàn đông trên line chia được tính theo cấu trúc thực đơn và peak phục vụ.

Nguyên tắc chung khi tùy biến. Dù mô hình nào, vẫn phải giữ luồng một chiều, lối đi ≥1.200 mm và ranh giới sạch–bẩn bằng vách/cửa/vạch sàn. Các điểm rửa tay, thùng rác đạp chân, và biển chỉ dẫn được cài tại mọi chuyển tiếp khu vực để “khóa” quy trình.

Checklist đánh giá 1 chiều trước nghiệm thu

Checklist 1 chiều theo HACCP.
Checklist 1 chiều theo HACCP.
  • Luồng di chuyển: mũi tên sàn/vách thể hiện rõ; không có “đi ngược chiều”.
  • Cửa 1 chiều vào khu rửa; rác đi tuyến riêng, không cắt qua khu sơ chế/nấu.
  • Ranh giới sạch–bẩn: vách mềm/cửa lật, biển Clean/Dirty, thảm khử khuẩn.
  • Công cụ vệ sinh mã màu; thớt/dao mã màu theo nhóm thực phẩm; SOP dán tại chỗ.
  • Bồn rửa tay có xà phòng/khử khuẩn, khăn giấy; vòi foot/knee-operated ở điểm giao.
  • Hồ sơ: biểu mẫu CCP, log nhiệt độ, ảnh hiện trường; tiêu chí pass/fail đánh dấu rõ.

Bản vẽ layout mẫu (2D/3D) & ký hiệu

Bản vẽ 2D/3D minh họa luồng 1 chiều.
Bản vẽ 2D/3D minh họa luồng 1 chiều.

Hồ sơ kỹ thuật nên tách layer: thiết bị, MEPF (gas–điện–nước–thông gió), và các lưu đồ người–thực phẩm–rác. Trên mặt bằng cần ký hiệu mũi tên luồng một chiều, mã màu zone (xanh: sạch; vàng: trung gian; đỏ: bẩn), và chú giải ngay trên bản vẽ. File bàn giao khuyến nghị: PDF để thẩm tra nhanh; DWG cho shop-drawing; mô hình 3D (IFC/SKP) để duyệt xung đột MEPF. Thông số lối đi, đặc biệt khoảng 1.200 mm giữa hai dải thiết bị, cần thể hiện bằng kích thước ràng buộc để đội thi công không “tiện tay” thu hẹp.

Một layout đúng nguyên tắc một chiều sẽ phát huy hiệu quả khi kết hợp đúng hệ thống kỹ thuật. Tiếp theo của mạch triển khai là khóa thông số Gas – Điện – Nước – Thông gió – Ánh sáng – Thoát mỡ để vận hành an toàn, tiết kiệm và dễ nghiệm thu.

Hệ thống kỹ thuật trọng yếu: Gas – Điện – Nước – Thông gió – Ánh sáng – Thoát mỡ

Thiết kế MEPF đồng bộ (gas, điện, nước, thông gió, ánh sáng, thoát mỡ) quyết định an toàn và hiệu suất bếp.

Tiếp nối nguyên tắc 1 chiều và phân khu chức năng, lớp MEPF là “xương sống” biến layout thành năng lực vận hành ổn định, an toàn và dễ nghiệm thu. Ở góc độ kỹ thuật, mỗi hệ phải có đủ cấu phần bắt buộc, thông số thiết kế phù hợp tải vận hành và hồ sơ kiểm định trước khi mở bếp. Quý khách có thể tham chiếu nhanh: hệ thống gas công nghiệp với giàn bình–điều áp–ống–van ngắt; điện với RCD/ELCB 30 mA, tiếp địa; thông gió với lưu lượng m³/h theo chiều dài chụp; nước–thoát nước–bẫy mỡ; ánh sáng đáp ứng 300–500 lux tại khu thao tác; và PCCC tích hợp lối thoát nạn.

  • Thông số tham khảo: lưu lượng hút 1.000–2.000 m³/h/m chụp (tải nhẹ) và 2.000–3.000 m³/h/m (tải nặng); tốc độ gió miệng chụp 0,25–0,5 m/s; độ rọi 300–500 lux; độ dốc sàn 1,5–2%; RCD 30 mA; khoảng cách giàn bình LPG ≥3 m khỏi nguồn lửa và ≥1 m khỏi lối thoát (đối chiếu TCVN 7441).
  • Nghiệm thu/kiểm định: thử kín hệ gas, đo điện trở nối đất (mục tiêu ≤4 Ω với môi trường ẩm), chạy thử thông gió–áp suất, kiểm tra PCCC và biên bản bảo dưỡng định kỳ.
Sơ đồ MEPF tích hợp cho bếp công nghiệp.
Sơ đồ MEPF tích hợp cho bếp công nghiệp.

Gas công nghiệp: cấu phần, khoảng cách an toàn, ngắt gas tự động

Bố trí giàn bình LPG, van ngắt tự động và cảm biến rò rỉ.
Bố trí giàn bình LPG, van ngắt tự động và cảm biến rò rỉ.

Cấu phần tiêu chuẩn. Một hệ thống gas công nghiệp hoàn chỉnh gồm: giàn bình/bồn LPG, van điều áp 2 cấp, đường ống thép/đồng đạt chuẩn, đồng hồ áp, van điện từ trung tâm, cảm biến rò rỉ đặt thấp và tủ trung tâm cảnh báo. Chuỗi này bảo đảm ổn định áp suất và khóa gas khi có sự cố. Khi lên bản vẽ kỹ thuật, Quý khách nên thể hiện rõ vị trí khóa chặn khẩn cấp tại line bếp và tủ trung tâm để thao tác nhanh khi cần.

Khoảng cách – an toàn không gian. Giàn bình đặt ngoài nhà hoặc phòng riêng thông thoáng, cách nguồn lửa/thiết bị phát tia lửa tối thiểu 3 m và cách lối thoát nạn ≥1 m; tránh bố trí trong hầm/khe thấp vì LPG nặng hơn không khí. Hệ phải có thông gió thấp sát sàn và biển cảnh báo; đường ống đi nổi, có giá đỡ và mối nối kiểm tra được. Các thông số này cần đối chiếu TCVN 7441 và hướng dẫn địa phương trước khi thi công.

Van ngắt gas tự động. Lắp van ngắt gas tự động là giải pháp bắt buộc khi bếp kín, giàn >2 bình, khu đông người hoặc dự án áp dụng quản trị rủi ro HACCP. Van điện từ liên động cảm biến rò rỉ giúp dừng cấp gas ngay khi phát hiện nồng độ vượt ngưỡng, đồng thời kích hoạt chuông/đèn cảnh báo. Trước nghiệm thu, toàn bộ tuyến ống phải thử kín, lập biên bản và dán nhãn tuyến để vận hành an toàn.

PCCC trong bếp: thiết bị và lối thoát hiểm

Phương tiện PCCC tối thiểu cho khu bếp.
Phương tiện PCCC tối thiểu cho khu bếp.

Phương tiện trang bị. Khu nấu cần bình chữa cháy loại K cho đám cháy dầu mỡ, bình CO₂ 5 kg gần tủ điện và chăn chống cháy tại điểm dễ thấy. Với line nhiệt lớn, cân nhắc hệ dập mỡ tự động tích hợp trong chụp hút để khoanh vùng sự cố tại nguồn. Kỹ sư của chúng tôi sẽ bố trí signage rõ ràng cho điểm bấm chuông, lối thoát và vị trí bình.

Lối thoát nạn – tổ chức giao thông. Lối đi ≥1,2 m, cửa mở theo chiều thoát, có đèn exit và đèn sự cố, không đặt vật cản tại cửa/hành lang. Khu giàn bình gas cần biển cấm lửa/cấm hút thuốc, và có khóa chặn khẩn bên ngoài khu bếp. Tổ chức không gian đúng chuẩn giúp rút ngắn thời gian phản ứng khi xảy ra tình huống.

Bảo dưỡng – kiểm tra định kỳ. Bình chữa cháy kiểm tra 6–12 tháng/lần; hệ dập mỡ, đầu phun và chuông/đèn cần thử tác động theo quy trình nhà sản xuất. Vệ sinh chụp/ống mỡ định kỳ giảm nguy cơ bám mỡ gây cháy, đồng thời cải thiện hiệu suất hút của hệ hút khói.

Thông gió/hút mùi: lưu lượng, chụp hút, ống và bẫy mỡ

Thiết kế chụp hút và ống thải mỡ đạt chuẩn.
Thiết kế chụp hút và ống thải mỡ đạt chuẩn.

Lưu lượng – cân bằng áp. Với hệ hút mùi bếp công nghiệp, lưu lượng tham khảo 1.000–2.000 m³/h cho mỗi mét dài chụp (tải nhẹ) và 2.000–3.000 m³/h/m (tải nặng); tốc độ gió miệng chụp 0,25–0,5 m/s để hạn chế hút ngược. Hệ cấp bù phải được tính đồng thời nhằm giữ áp suất cân bằng và giảm hút khí bẩn từ khu phụ trợ. Tổ hợp quạt–lọc–ống cần tính đến độ ồn để đảm bảo môi trường làm việc.

Chụp hút – ống gió – điểm xả. Chụp hút phủ trùm thiết bị và overhang 150–300 mm; vật liệu chụp và ống ưu tiên inox/thép mạ kẽm ≥1,2 mm, có cửa vệ sinh định kỳ, dốc về điểm xả mỡ. Miệng xả đặt an toàn, tránh tái tuần hoàn vào cửa nạp hoặc khu dân cư. Khi cần tham khảo sản phẩm phù hợp, Quý khách có thể xem Chụp hút khói do chúng tôi sản xuất.

Bẫy mỡ – vệ sinh hệ thống. Bẫy mỡ bố trí tại chụp/máng xả hoặc trên tuyến thoát sàn, thiết kế dễ tháo lắp để vệ sinh theo tải. Lịch vệ sinh định kỳ giúp giữ hiệu suất hút, giảm nguy cơ cháy do mỡ tích tụ và kéo dài tuổi thọ quạt–động cơ. Biên bản vệ sinh là một phần của hồ sơ PCCC và VSATTP.

Điện: RCD/ELCB, tiếp địa, chống giật

Bố trí tủ điện, RCD và tiếp địa an toàn.
Bố trí tủ điện, RCD và tiếp địa an toàn.

Bảo vệ chống giật. Ổ cắm cấp cho khu ẩm ướt cần bảo vệ bằng RCD/ELCB 30 mA để cắt nhanh khi rò điện, giảm rủi ro tai nạn cho nhân sự. Vỏ/ổ cắm ở khu ướt đạt tối thiểu IP65 và tủ điện tách xa vùng xối nước. Tham khảo khái niệm RCD tại Wikipedia để hiểu cơ chế hoạt động.

Tiếp địa – điện trở nối đất. Hệ thống tiếp địa đồng bộ cho tủ điện, khung thiết bị inox và chụp hút; mục tiêu điện trở nối đất ≤4 Ω trong môi trường bếp ẩm ướt (best-practice). Việc đo, lập biên bản và dán tem kiểm định giúp hồ sơ nghiệm thu rõ ràng. Các điểm nối phải chống ăn mòn, dễ kiểm tra định kỳ.

Phân tải – vật tư dây dẫn. Phân nhóm phụ tải theo line thiết bị để quản lý và bảo trì thuận tiện; dùng cáp chống dầu/mỡ, đầu cos/ống gen chịu nhiệt theo tải. Nhãn mạch rõ ràng và sơ đồ tủ điện gắn trong cửa tủ giúp thao tác an toàn trong ca vận hành.

Nước/thoát nước/thoát mỡ

Hệ thoát nước và bẫy mỡ bằng inox 304.
Hệ thoát nước và bẫy mỡ bằng inox 304.

Điểm cấp – rửa tay và rửa dụng cụ. Bố trí chậu rửa tay riêng tại các điểm chuyển giao; bồn rửa có lưới lọc rác để bảo vệ tuyến ống. Vị trí cấp nước nóng/lạnh được tính theo lưu lượng giờ cao điểm nhằm tránh “nút cổ chai”. Quý khách có thể tham khảo danh mục Chậu rửa công nghiệp để chọn cấu hình phù hợp.

Dốc sàn – rãnh thoát – bẫy mùi. Sàn tạo độ dốc 1,5–2% về rãnh thu; lưới chắn rác/chuột và bẫy mùi tại các điểm thoát để ngăn mùi ngược. Tại tuyến thoát chính, lắp bẫy mỡ/bể tách mỡ trước khi xả vào hệ thống công cộng để chống tắc và giảm chi phí thông rửa. Xem giải pháp Bể Tách Mỡ cho nhà hàng/căn tin.

Vật liệu – điểm vệ sinh. Ống thoát dùng vật liệu chống ăn mòn, mối nối có cửa vệ sinh định kỳ; nắp thu sàn bằng inox 304 với lưới lọc dễ tháo lắp. Việc ghi lịch vệ sinh và lưu biên bản giúp Quý khách chủ động duy trì hiệu suất thoát nước trong suốt vòng đời vận hành.

Ánh sáng: độ rọi, chống chói, chỉ số hoàn màu

Chiếu sáng đồng đều, tránh lóa cho khu thao tác.
Chiếu sáng đồng đều, tránh lóa cho khu thao tác.

Độ rọi – tiêu chuẩn làm việc. Khu thao tác nên đạt 300–500 lux (tham chiếu TCVN 7114-1) để nhận diện thực phẩm và bề mặt vệ sinh chính xác. Độ rọi đủ giúp giảm lỗi thao tác và hỗ trợ kiểm soát VSATTP. Tìm hiểu thêm khái niệm lux/độ rọi tại Wikipedia.

Chống chói – màu sắc ánh sáng. Chọn armature chống chói, CRI ≥80 để tái hiện màu thực phẩm trung thực, nhiệt màu 4.000–5.000K cho cảm giác sáng rõ nhưng không gây mỏi mắt. Tại khu ẩm, đèn đạt IP65, bố trí tránh đối lưu nhiệt trực tiếp từ line nóng. Sơ đồ chiếu sáng nên thể hiện trên bản vẽ để kiểm soát đồng đều độ rọi.

Đèn sự cố – chỉ dẫn thoát nạn. Hệ đèn sự cố và đèn EXIT lắp theo tuyến thoát; kiểm tra pin dự phòng định kỳ để bảo đảm hoạt động khi mất điện. Biên bản thử sáng hàng tháng là tài liệu quan trọng trong bộ hồ sơ PCCC của bếp.

Khi các hệ MEPF được chuẩn hóa, bước tiếp theo là “khóa thông số” khoảng cách – kích thước – vật liệu theo hạng mục để đội thi công bám sát thực hiện. Phần kế tiếp sẽ tổng hợp chi tiết các khoảng lùi an toàn, kích thước tiêu chuẩn và lựa chọn vật liệu nhằm thi công đạt chuẩn ngay từ đầu.

Khoảng cách – kích thước – vật liệu: Thông số kỹ thuật cốt lõi để thi công đạt chuẩn

Bảng thông số thực thi giúp đội thi công đạt chuẩn ngay lần đầu, giảm sửa đổi và rủi ro nghiệm thu.

Sau khi các hệ MEPF đã được chốt tải và giải pháp an toàn, bước thiết kế – thi công cần “khóa” thông số khoảng cách, kích thước chuẩn và vật liệu để đội hiện trường bám sát. Những con số dưới đây được chúng tôi tổng hợp từ thực tiễn dự án, bám quy chiếu TCVN/QCVN, nguyên tắc HACCP, yêu cầu PCCC địa phương và nhu cầu vận hành bếp công suất lớn. Mục tiêu là giúp Quý khách kiểm soát tổng chi phí sở hữu (TCO), đạt hiệu suất vận hành ổn định và sẵn sàng nghiệm thu.

Bộ thông số kỹ thuật cốt lõi khi thi công bếp.
Bộ thông số kỹ thuật cốt lõi khi thi công bếp.

Lối đi chính ≥1.200 mm; hành lang song song ≥1.200 mm. Chiều rộng này đảm bảo hai người thao tác lưng–lưng vẫn an toàn, xe đẩy có thể vượt nhau và duy trì lối thoát nạn thông thoáng. Với điểm giao cắt, nên mở rộng lên 1.400–1.600 mm để giảm xung đột giờ cao điểm. Các vị trí cửa ra vào khu bếp cần tính vùng quay xe đẩy tối thiểu 1.500 mm để không chạm cánh cửa. Thước đo này là “đường đỏ” trên bản vẽ; khi thi công phải ràng buộc kích thước để tránh bị “ăn gian” khoảng trống.

Chiều cao mặt bàn 800–850 mm; chụp hút 1.900–2.100 mm; overhang 150–300 mm. Dải 800–850 mm tối ưu theo nhân trắc, giảm cúi gập và mỏi vai trong ca dài; bề mặt thao tác và thiết bị đặt cùng cao độ để tạo hành lang thao tác phẳng. Độ cao chụp hút bếp chuẩn là 1.900–2.100 mm từ sàn; mép chụp phủ trùm thiết bị thêm 150–300 mm (overhang) để bắt khói – mỡ hiệu quả. Với lò, chảo công suất lớn, nên hiệu chỉnh trong dải trên để hạn chế tạt nhiệt. Khi xây dựng bàn bếp inox, chúng tôi cân chỉnh chân tăng đơ để đạt đồng nhất cao độ trên toàn line.

Chiếu sáng 300–500 lux; CRI ≥80; IP65 tại khu ẩm ướt. Độ rọi 300–500 lux bảo đảm nhận diện thực phẩm, dị vật và vết bẩn ngay tại điểm thao tác (tham chiếu TCVN 7114-1; khái niệm lux xem Illuminance). Chỉ số hoàn màu CRI ≥80 giúp màu thực phẩm trung thực, hỗ trợ kiểm soát chất lượng. Thiết bị chiếu sáng trong khu rửa, khu ẩm ướt nên đạt IP65 để chống bụi – nước (xem IP Code). Phối hợp chống chói và nhiệt màu 4.000–5.000K để mắt đỡ mỏi khi vận hành dài giờ.

Vật liệu tiếp xúc thực phẩm: inox 304; môi trường ăn mòn cao: inox 316. Inox 304 đạt tiêu chí vệ sinh, dễ làm sạch, chống gỉ trong môi trường bếp thông thường; còn inox 316 (hàm lượng Mo) phù hợp khu gần biển, khu mặn hoặc có hoá chất tẩy rửa mạnh. Mặt bàn dày 1,0–1,2 mm; khung gia cường dưới ≥2,0 mm để hạn chế rung và võng khi chặt – băm. Bán kính bo góc R≥10 mm, mối hàn kín, đánh xước cùng hướng để bẩn không bám, nâng hiệu suất vệ sinh. Lựa chọn đúng vật liệu giúp giảm OPEX bảo dưỡng và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Sàn chống trượt, dốc 1,5–2% về rãnh thu. Bề mặt sàn gạch R10–R12 hoặc epoxy nhám gia tăng ma sát trong môi trường dầu mỡ, giảm tai nạn lao động. Độ dốc 1,5–2% hướng về rãnh giúp thoát nước nhanh, hạn chế đọng vũng và mùi. Mọi rãnh phải có lưới chắn rác, bẫy mùi và điểm vệ sinh định kỳ để ngăn côn trùng, chuột. Khi bố trí thiết bị nặng, cần tính gia cố nền và nắp rãnh chịu tải để không sập lún theo thời gian.

Lối đi & hành lang thao tác

Khoảng cách an toàn cho lưu thông và thoát nạn.
Khoảng cách an toàn cho lưu thông và thoát nạn.

Lối chính ≥1.200 mm cho thoát nạn và xe đẩy. Kích thước này cho phép hai xe đẩy tránh nhau, nhân sự mang khay nóng vẫn giữ khoảng cách an toàn. Ở các đoạn cua, nên mở rộng bề rộng hành lang hoặc bo góc để xe đẩy không va vào thiết bị. Cửa ra vào cần có góc mở >90° và không cản trở lối thoát. Trên bản vẽ, chúng tôi ký hiệu vùng quay xe đẩy để tránh xung đột với tủ, bàn và cột kỹ thuật.

Khoảng cách giữa 2 line song song ≥1.200 mm để 2 người thao tác lưng–lưng. Điều này hạn chế va chạm trong giờ cao điểm, đồng thời tạo vùng đệm khi bưng đồ nóng. Với bếp công suất lớn, có thể nâng lên 1.400–1.600 mm tại khu chia suất. Tường ốp phẳng giúp vai – khuỷu tay không vướng, giảm trầy xước và sự cố đổ vỡ. Các tuyến cơ động nên giữ mặt sàn phẳng, không đặt thảm cao su dày gây vấp ngã.

Khoảng lùi thiết bị khi mở cửa (lò, máy rửa) tối thiểu 900 mm. Khoảng lùi này bảo đảm cửa mở hết hành trình và còn chỗ cho nhân sự thao tác, tránh khí nóng phả trực diện. Máy rửa cần không gian để rút rack và thao tác rũ khay, nên chừa thêm vùng đệm 300–500 mm. Cửa tủ mát – tủ đông mở đối diện nhau phải có khoảng hở để không “đấu cửa”. Khi shop-drawing, chúng tôi thể hiện vùng mở cửa bằng cung quét để đội thi công dễ kiểm soát.

Thiết bị & ergonomics

Ergonomics giúp giảm mệt mỏi và tai nạn.
Ergonomics giúp giảm mệt mỏi và tai nạn.

Mặt bàn 800–850 mm; kệ treo 1.700–1.800 mm; công tắc 1.100–1.200 mm. Các cao độ này theo nhân trắc phổ biến, hạn chế với cao quá đầu hoặc cúi sâu. Kệ treo đặt sâu 300–400 mm để không cản tầm nhìn, vẫn đủ chứa. Công tắc, ổ cắm trong vùng thao tác đặt cùng cao độ để thao tác theo thói quen, giảm thời gian tìm kiếm. Chân tăng chỉnh cho phép tinh chỉnh ±20 mm để “cân line” trên sàn có dốc.

Khoảng cách tường – thiết bị nóng ≥150 mm để thoáng khí. Khoảng hở làm lớp đệm nhiệt, giảm tích nhiệt sau thiết bị và tạo không gian vệ sinh phía sau. Ở line nhiệt dày đặc, có thể tăng khe hở 200–300 mm để giảm truyền nhiệt sang tường và dây điện. Các tấm chắn nhiệt hoặc gạch chịu lửa là lựa chọn tốt tại vị trí bức xạ cao. Việc thông gió sau thiết bị giúp tăng tuổi thọ linh kiện và giảm OPEX.

Vòi sprayer rửa chén tầm với 500–700 mm. Dải tầm với này cho phép thao tác linh hoạt mà không phải rướn tay, giảm mỏi vai. Lắp bát treo súng phun ở vị trí thuận tay và đặt lưới lọc rác ở miệng xả để ngăn tắc nghẽn. Áp lực nước nên điều chỉnh phù hợp để không bắn tung tóe ra sàn gây trơn trượt. Với bồn rửa sâu, bố trí thêm thảm chống mỏi chân để tăng sự thoải mái cho ca dài.

Hệ chụp hút & ống xả

Thông số lắp đặt chụp hút tiêu chuẩn.
Thông số lắp đặt chụp hút tiêu chuẩn.

Đáy chụp 1.900–2.100 mm; overhang 150–300 mm; mép chụp cách tường ≥100 mm. Đây là dải lắp đặt phổ biến bảo đảm bắt khói tốt mà không vướng đầu. Câu hỏi thường gặp: “Độ cao chụp hút tiêu chuẩn là bao nhiêu?” – Trả lời: 1.900–2.100 mm từ sàn, overhang 150–300 mm; cần đối chiếu thực tế chiều cao thiết bị và người vận hành để hiệu chỉnh. Mép chụp nên cách tường tối thiểu 100 mm để dễ vệ sinh và tránh bám bẩn ở góc khuất. Khi cần tham khảo sản phẩm, Quý khách có thể xem Chụp hút khói do xưởng chúng tôi sản xuất.

Ống dày ≥1,2 mm; cửa vệ sinh mỗi 3–5 m; dốc về bẫy mỡ. Ống dày tăng cứng vững, giảm rung và tiếng ồn; cửa vệ sinh định kỳ giúp thu gom mỡ tích tụ. Độ dốc nhỏ về phía điểm tách mỡ hạn chế chảy ngược và rò rỉ. Các mối nối bắt buộc kín khí, dùng keo chịu nhiệt hoặc gioăng đúng chủng loại. Đường ống đi nổi có giá đỡ theo bước tính toán để không võng.

Khoảng cách miệng xả khỏi cửa hút gió tươi ≥3 m. Mục tiêu là tránh tái tuần hoàn khói – mùi vào công trình. Nên đặt miệng xả cao và theo hướng gió chủ đạo, có tấm chụp che mưa. Ở khu dân cư dày đặc, cân nhắc bổ sung lọc mùi và giảm âm. Trên mặt bằng, ký hiệu rõ miệng cấp – miệng xả để đội lắp đặt không nhầm lẫn.

Vật liệu inox 304/316 & hoàn thiện

So sánh lựa chọn inox theo môi trường.
So sánh lựa chọn inox theo môi trường.

Chọn inox 304 cho bề mặt tiếp xúc thực phẩm; 316 cho hơi muối/hóa chất. Đây là lựa chọn cân bằng giữa chi phí và độ bền vật liệu. Trong môi trường khắc nghiệt (ven biển, khu mặn, xưởng rửa hoá chất), inox 316 chống rỗ pitting tốt hơn. Ở khu chế biến thông thường, inox 304 đáp ứng vệ sinh, dễ gia công và tối ưu ngân sách. Quy ước vật liệu ngay từ BOQ giúp kiểm soát CAPEX và hạn chế phát sinh.

Độ dày mặt bàn 1,0–1,2 mm; gia cường dưới 2,0 mm; bo góc R≥10 mm; hàn kín. Cấu hình này cho mặt bàn chắc, chống rung khi chặt – băm, đồng thời dễ vệ sinh vì không có kẽ hở. Bo góc R≥10 mm ngăn tích bẩn và an toàn cho người vận hành. Mối hàn được mài – đánh xước đồng hướng để nước không đọng. Các nắp kỹ thuật (nếu có) phải kín và dễ tháo lắp để bảo trì.

Chân bàn có tăng chỉnh; đệm cao su chống trượt. Chân tăng chỉnh bù dốc sàn 1,5–2%, giúp toàn line phẳng và thẩm mỹ. Đệm cao su tăng bám, giảm rung và bảo vệ bề mặt sàn. Với thiết bị nặng, dùng chân chịu tải có pad inox để không lún nền. Những chi tiết nhỏ này cải thiện an toàn và tuổi thọ vận hành.

Sàn, tường, trần & thoát nước

Sàn gạch chống trượt R10–R12/epoxy nhám; dốc 1,5–2%. Sàn có hệ số ma sát cao giúp hạn chế trượt ngã trong môi trường ẩm – dầu mỡ. Độ dốc dẫn nước về rãnh thu, giảm thời gian đẩy nước và giữ khu bếp khô ráo. Với khu rửa cơ khí mạnh, epoxy nhám kháng hoá chất là lựa chọn tốt. Các mối nối gạch cần chà ron kháng khuẩn để không ố bẩn.

Tường ốp phẳng, chống ẩm; góc bo vệ sinh; trần phẳng dễ lau. Tường phẳng hạn chế tích bụi; sơn – ốp vật liệu kháng ẩm giúp bền màu. Góc bo giúp giẻ lau đi hết, rút ngắn thời gian vệ sinh theo ca. Trần phẳng, kín, tránh khe hở để bụi không rơi vào thực phẩm. Ở khu ẩm, dùng sơn phủ hoặc tấm ốp kháng nấm mốc để duy trì vệ sinh.

Rãnh có lưới chắn, bẫy hơi mùi; lưới côn trùng tại cửa gió/thoát. Lưới chắn rác ngăn tắc và giữ mùi không bốc ngược; bẫy mùi nước giúp khoá hơi, đảm bảo môi trường làm việc. Nắp rãnh nên chọn Vỉ thoát sàn inox chịu tải, dễ nhấc vệ sinh. Các cửa gió lấy – xả nên lắp lưới côn trùng để không kéo côn trùng vào khu bếp. Lịch vệ sinh định kỳ và biên bản kiểm tra là một phần hồ sơ VSATTP/PCCC.

Các thông số trên là nền tảng để Quý khách hiện thực hoá layout đạt chuẩn, tiết kiệm thời gian hiệu chỉnh tại hiện trường và sẵn sàng nghiệm thu. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ áp dụng bộ thông số này vào từng mô hình điển hình như nhà hàng/khách sạn, nhà máy, trường học/bệnh viện để tối ưu công suất và quy trình.

Ứng dụng theo mô hình: Nhà hàng/khách sạn – Nhà máy – Trường học/bệnh viện

Mỗi mô hình có ưu tiên khác nhau về phân khu, công suất và điểm kiểm soát CCP; thiết kế cần “đo ni đóng giày” theo lưu lượng và thực đơn.

Sau khi Quý khách đã “khóa” bộ thông số khoảng cách, kích thước và vật liệu, bước quan trọng tiếp theo là chuyển hóa các tiêu chuẩn thành layout vận hành thực chiến cho từng mô hình cụ thể. Với layout bếp nhà hàng, bếp canteen công nghiệp hay bếp trường học bệnh viện, chỉ một khác biệt nhỏ về lưu lượng giờ cao điểm hoặc cấu trúc thực đơn cũng đủ làm thay đổi cấu hình thiết bị, tuyến giao thông và vị trí CCP. Cơ Khí Hải Minh luôn bám sát thực đơn, lịch xoay ca và biên chế nhân sự để đề xuất thiết kế hiệu quả, tối ưu TCO, sẵn sàng nghiệm thu.

Phân tích nhu cầu, lưu lượng, thực đơn cho từng mô hình. Chúng tôi bắt đầu bằng ma trận: suất/giờ theo khung giờ, cơ cấu món (á/âu, chiên/xào/hầm/nướng), tỷ lệ eat-in/take-away và khoảng cách bàn giao từ pass tới điểm phục vụ. Nhà hàng/khách sạn thường đa thực đơn, biến thiên cao; canteen/nhà máy có đỉnh lưu lượng ngắn nhưng rất lớn; trường học/bệnh viện đặt nặng khẩu phần và an toàn dinh dưỡng. Kết quả phân tích sẽ chi phối độ rộng hành lang, số line nấu song song, dung tích kho mát/đông và khẩu độ hệ hút – cấp bù.

Gợi ý sizing sơ bộ thiết bị trọng yếu. Với bếp phục vụ 150–200 suất/giờ, thường bố trí 2–3 line nấu nhẹ; trên 500 suất/giờ cần dây chuyền và tiền chế biến (pre-cook) để rút vòng quay. Thiết bị then chốt thường gồm: line bếp nóng (gas/từ), lò combi cho nướng/hấp/giữ ẩm, tủ mát/tủ đông theo cơ cấu nguyên liệu, khu rửa công suất phù hợp và hệ pass nóng. Chúng tôi ưu tiên thiết bị đa năng, dễ vệ sinh để giảm OPEX và rủi ro dừng máy.

Điểm CCP cần kiểm soát theo mô hình. Theo tư duy HACCP, mỗi mô hình có tập điểm kiểm soát tới hạn khác nhau: nhiễm chéo sống–chín, dị ứng chéo, nhiệt độ chế biến/giữ nóng, làm nguội an toàn, kiểm soát dị vật. Nhà máy/canteen nhấn mạnh kiểm soát nhiệt trên line chia suất; trường học/bệnh viện bổ sung vùng cách ly dị ứng/chay; nhà hàng/khách sạn cần kiểm soát vệ sinh khu pass và lưu đồ giao nhận. Việc định danh CCP theo mô hình giúp Quý khách chuẩn hóa quy trình, đào tạo và hồ sơ.

Nhà hàng/khách sạn: đa thực đơn, xoay ca cao

Tách line Á/Âu; pass nóng; khu pastry/bakery riêng. Với nhu cầu đổi món liên tục và tính trình diễn cao, layout cần tách rõ line Á/Âu để tránh chồng chéo gia vị – kỹ thuật. Pass nóng đặt ở trục giao diện với FOH, tổ chức đèn sưởi/giữ ấm và workflow một chiều từ bếp đến phục vụ. Khu pastry/bakery tách biệt để kiểm soát mùi, nhiệt và bột bay, đồng thời tránh nhiễm chéo vào line mặn.

Thiết bị: bếp từ/gas mix, lò combi, salamander; ưu tiên hệ hút biến tần tiết kiệm năng lượng. Tổ hợp gas–điện cho phép linh hoạt theo món và giảm tải nhiệt vào bếp; lò combi xử lý hấp–nướng–regeneration giúp đồng nhất chất lượng. Salamander phục vụ finishing nhanh tại pass, gia tăng năng lực giờ cao điểm. Với line nhiệt đậm đặc, hệ hút dùng biến tần theo tải giúp hạ OPEX, cải thiện vi khí hậu. Tham khảo các giải pháp Bếp á công nghiệpBếp âu công nghiệp để cấu hình phù hợp thực đơn của Quý khách.

Nhà máy/canteen: lưu lượng lớn, dây chuyền suất ăn

Dòng chảy tuyến tính, băng chuyền chia suất; nồi hơi/lò hấp công nghiệp dung tích lớn. Bố trí một chiều từ kho – sơ chế – nấu – chia suất – rửa, tối thiểu giao cắt luồng người và xe đẩy. Tại nút chia suất, băng chuyền/đường rail và line khay chuẩn hóa thao tác, hạn chế tắc nghẽn. Nồi hơi, lò hấp công nghiệp và tủ cơm dung tích lớn bảo đảm sản lượng theo giờ; khu gia vị – topping đặt ở vị trí “bắt” cuối để kiểm soát khẩu phần.

CCP: nhiệt độ giữ nóng trên line, kiểm soát dị vật kim loại (nếu có). Khu giữ nóng cần đồng đều, có đo kiểm định kỳ để duy trì ngưỡng VSATTP; với sản phẩm có rủi ro dị vật, bố trí điểm soi/nam châm kiểm soát theo quy trình. Tổ chức vệ sinh theo ca, checklist hóa công đoạn từ bếp nóng đến khu rửa để không “đứt đoạn” quản trị chất lượng. Quý khách có thể tham khảo giải pháp Tủ hâm nóng thức ăn để ổn định chất lượng trong khung giờ cao điểm.

Trường học/bệnh viện: VSATTP nghiêm ngặt, chế độ ăn đặc thù

Khu cách ly dị ứng/chay; tủ mát riêng cho thực phẩm đặc chế; nhật ký vệ sinh chặt chẽ. Mô hình này yêu cầu phân khu sạch–bẩn nghiêm ngặt, công cụ mã màu và quy trình khử trùng bề mặt theo ca. Tủ mát/tủ đông riêng cho thực đơn đặc chế, tem nhãn rõ ràng để phòng lẫn chéo. Lối đi sạch từ bếp ra điểm phát được kiểm soát, hạn chế đảo chiều để tránh đưa “bẩn” vào khu sạch.

CCP: kiểm soát nhiễm chéo dị ứng, nhiệt độ phục vụ phù hợp đối tượng. Dụng cụ riêng cho nhóm dị ứng, vùng pass được kiểm soát vệ sinh và nhiệt độ phục vụ được theo dõi, ghi nhận. Quy trình giao nhận tại khoa phòng/giảng đường cần định tuyến để giữ an toàn thực phẩm và an toàn vận chuyển. Biểu mẫu nhật ký trở thành bằng chứng quan trọng trong đánh giá VSATTP và đánh giá nội bộ ISO 22000 theo lựa chọn của Quý khách.

Sizing sơ bộ & KPI công suất

Ví dụ: 150–200 suất/giờ cần 2–3 line nấu nhẹ; >500 suất/giờ cần dây chuyền và pre-cook. Với nhóm 150–200 suất/giờ, bố trí hai line nóng song song, khu soạn – pass riêng để rút ngắn vòng quay. Khi vượt 500 suất/giờ, áp dụng tiền chế biến, lò hấp–nướng công suất lớn và line chia suất liên tục để giảm nghẽn cổ chai. Việc modular hóa line giúp tăng/giảm công suất theo mùa vụ mà không phá vỡ layout.

KPI: suất/giờ, thời gian quay vòng, tiêu thụ năng lượng/suất. Bộ KPI mẫu gồm: suất phục vụ/giờ theo khung giờ, cycle time từ order đến pass, tỷ lệ đúng giờ, năng lượng tiêu thụ trên mỗi suất, tỷ lệ tái chế biến. Gắn đo đếm điện–gas theo line và nhật ký số giúp Quý khách nhìn rõ CAPEX nào đang kéo theo OPEX, từ đó tối ưu dần. Những con số này cũng là dữ liệu thuyết phục trong báo cáo nghiệm thu nội bộ và đánh giá cải tiến liên tục.

Để chuẩn hóa điểm kiểm soát tới hạn, chúng tôi sử dụng khung HACCP được quốc tế công nhận, Quý khách có thể tham khảo tổng quan tại Wikipedia. Việc xác lập CCP theo mô hình sẽ đi kèm sơ đồ luồng công việc, checklist vận hành và biểu mẫu giám sát.

Các cấu hình trên là nền để Quý khách bước sang giai đoạn chuẩn hóa quy trình triển khai, chuẩn bị hồ sơ VSATTP – PCCC – Gas và kế hoạch nghiệm thu. Phần sau sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình triển khai đạt chuẩn & hồ sơ pháp lý, giúp dự án “vào bếp” thông suốt ngay từ ngày đầu vận hành.

Quy trình triển khai đạt chuẩn & hồ sơ pháp lý (VSATTP – PCCC – Gas)

Quy trình 7 bước giúp dự án bếp đạt chuẩn kỹ thuật và hoàn tất pháp lý, sẵn sàng vận hành an toàn.

Từ các cấu hình theo mô hình đã được khóa ở phần trước, bước kế tiếp là chuẩn hóa quy trình triển khai và hoàn tất pháp lý để bếp đi vào vận hành trơn tru. Cơ Khí Hải Minh tổ chức một quy trình có kiểm soát với các mốc kỹ thuật – pháp lý rõ ràng, đảm bảo nguyên tắc 1 chiều, VSATTP, an toàn PCCC và hệ gas theo đúng thực tiễn Việt Nam. Mỗi bước đều có biên bản, biểu mẫu và trách nhiệm rõ ràng, giúp Quý khách giảm rủi ro nghiệm thu và tối ưu chi phí vòng đời (TCO).

Trong phần này, chúng tôi trình bày 7 bước triển khai, checklist hồ sơ phục vụ quy trình xin VSATTP, kịch bản nghiệm thu PCCC bếp, kiểm định hệ thống gas và quy trình FAT/SAT bếp công nghiệp. Bên cạnh đó là quy trình 6 bước ứng phó rò rỉ gas để Quý khách chủ động kiểm soát an toàn trong mọi tình huống.

7 bước triển khai dự án bếp đạt chuẩn

1) Khảo sát & xác định công suất; 2) Thiết kế layout 1 chiều + MEPF; 3) Thẩm tra an toàn; 4) BOQ/Spec; 5) Thi công; 6) FAT/SAT; 7) Bàn giao – đào tạo – hồ sơ pháp lý. Ở giai đoạn khảo sát, chúng tôi đo đạc hiện trạng, phân tích lưu lượng suất/giờ, thực đơn và ca làm việc để xác định sizing. Thiết kế tiếp theo bám nguyên tắc 1 chiều nhằm loại trừ lây nhiễm chéo, bố trí MEPF cho điện–nước–thông gió–gas phù hợp tải. Khâu thẩm tra an toàn rà soát các điểm nóng: thoát nạn, cấp–xả gió, tách mỡ, liên động quạt – gas, chống giật và che chắn nhiệt.

BOQ/Spec được chuẩn hóa theo hạng mục thiết bị bếp công nghiệp, vật liệu, tiêu chuẩn lắp đặt và mã nghiệm thu, giúp kiểm soát CAPEX và hạn chế phát sinh. Thi công tuân thủ shop-drawing, kiểm soát chất lượng theo checklist theo ca. FAT/SAT gồm kiểm tra tại xưởng và tại công trình: thông số điện – nước – khí, lưu lượng hút – cấp gió, độ kín gas, vận hành an toàn từng line. Bàn giao đi kèm đào tạo vận hành, SOP vệ sinh, nhật ký bảo trì, hồ sơ pháp lý hoàn chỉnh.

 

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

 

Sản Xuất Tại Xưởng

Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.

 

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

Hồ sơ xin chứng nhận VSATTP (bếp tập thể)

Mặt bằng 1 chiều; danh mục thiết bị; hợp đồng diệt côn trùng; kết quả xét nghiệm nước; giấy khám sức khỏe & đào tạo ATTP; SOP vệ sinh. Bộ hồ sơ VSATTP cần thể hiện rõ luồng sạch–bẩn, tách khu chức năng và bố trí điểm rửa tay, khử trùng theo chuẩn. Danh mục thiết bị nêu model/thông số, vật liệu tiếp xúc thực phẩm bằng inox phù hợp, kèm sơ đồ cấp–thoát nước và hút – cấp gió. Hồ sơ thường kèm hợp đồng kiểm soát côn trùng, kết quả xét nghiệm nước đạt yêu cầu, hồ sơ sức khỏe và chứng chỉ đào tạo ATTP cho nhân sự. SOP vệ sinh, quy trình khử trùng theo ca và nhật ký ghi nhận là bằng chứng thực hành theo khung HACCP (HACCP).

Lưu ý: đối chiếu biểu mẫu địa phương. Từng địa phương có mẫu biểu và yêu cầu chi tiết khác nhau; Quý khách cần làm việc với Chi cục ATTP/Phòng Y tế để thống nhất ngay từ đầu. Hạ tầng bắt buộc như bể tách mỡ, khu rửa phân luồng, thùng rác đạp chân, lưới chắn côn trùng, biển chỉ dẫn vệ sinh phải có trên thực tế khi thẩm định. Để chủ động hồ sơ, Quý khách nên chuẩn bị ảnh hiện trường, bản vẽ as-built, nhật ký vệ sinh và phiếu hiệu chuẩn thiết bị đo. Tham khảo giải pháp Bể Tách Mỡ để đáp ứng tiêu chí thoát mỡ và VSATTP.

Nghiệm thu PCCC: thiết kế, thi công, kiểm tra định kỳ

Hồ sơ: thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ as-built, danh mục phương tiện, biên bản thử hệ dập mỡ/chụp hút. Dự án bếp cần thẩm duyệt PCCC cho giải pháp thông gió, thoát nạn, báo cháy – chữa cháy và hệ dập mỡ tại chụp hút. Hồ sơ as-built thể hiện đúng hiện trạng sau thi công, kèm danh mục phương tiện chữa cháy, vị trí treo, lối tiếp cận. Biên bản thử nghiệm hệ dập mỡ, đo lưu lượng hút – cấp gió là tài liệu bắt buộc trước khi nghiệm thu. Sản phẩm Chụp hút khói do chúng tôi sản xuất đáp ứng yêu cầu vệ sinh, bắt mỡ và tích hợp dập mỡ theo thiết kế.

Kiểm tra định kỳ: theo hướng dẫn CA PCCC; bảo trì bình 6–12 tháng; diễn tập. Sau nghiệm thu, kế hoạch kiểm tra định kỳ được lập theo hướng dẫn của cơ quan PCCC địa phương: kiểm tra niêm chì, áp suất, tem kiểm định các bình chữa cháy; thử chuông – nút nhấn – đèn chỉ hướng. Bảo trì, nạp sạc bình chữa cháy chu kỳ 6–12 tháng giúp bảo đảm sẵn sàng khi cần. Tổ chức diễn tập, hướng dẫn lối thoát nạn, kỹ năng sử dụng bình và kích hoạt hệ dập mỡ là yêu cầu vận hành an toàn.

Kiểm định hệ thống gas: thử kín – vận hành an toàn

Thử áp/độ kín đường ống; kiểm tra van điều áp/solenoid; test cảm biến rò rỉ – liên động quạt/van. Trước bàn giao, hệ đường ống gas được thử độ kín, quan sát rò rỉ, và xác nhận khả năng chịu tải theo thiết kế. Van điều áp, van điện từ và cảm biến rò rỉ được kiểm tra khả năng đóng ngắt, đồng thời test liên động: khi có rò rỉ, quạt hút chạy – van gas đóng. Bảng cảnh báo, biển cấm lửa và quy trình khóa – mở gas được dán tại vị trí dễ thấy. Người vận hành được hướng dẫn thao tác an toàn, cách kiểm tra mùi khí và báo động.

Biên bản kiểm định bởi đơn vị đủ thẩm quyền. Việc kiểm định và lập biên bản do tổ chức được cấp phép thực hiện, là cơ sở pháp lý cho nghiệm thu tổng thể. Hồ sơ bàn giao gồm: sơ đồ hệ gas, catalogue thiết bị, hướng dẫn vận hành – bảo trì, nhật ký thử kín và kết quả kiểm định. Lịch bảo trì – kiểm tra định kỳ được lập theo khuyến nghị của nhà sản xuất và điều kiện sử dụng. Mọi thay đổi về layout hoặc tải thiết bị phải được đánh giá lại để duy trì an toàn.

SOP vận hành & huấn luyện HACCP

Soạn SOP cho nhận hàng, sơ chế, nấu, rửa; vệ sinh định kỳ; ghi nhận CCP. SOP mô tả chi tiết tiêu chí nhận hàng, phân khu sơ chế theo nhóm thực phẩm, nhiệt độ chế biến – giữ nóng, quy trình rửa – khử trùng. Mỗi công đoạn đều có tần suất vệ sinh, hóa chất cho phép và cách lưu mẫu thực phẩm. Các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) được nhận diện trên sơ đồ dòng chảy một chiều để phòng lây nhiễm chéo. Nhật ký CCP là bằng chứng quan trọng khi đánh giá VSATTP và hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000.

Đào tạo định kỳ; audit nội bộ ISO 22000 (nếu áp dụng). Đội ngũ được đào tạo ban đầu và nhắc lại theo chu kỳ về vệ sinh cá nhân, quy trình thao tác, xử lý sự cố. Kế hoạch audit nội bộ giúp phát hiện sai lệch, cập nhật SOP khi thay đổi thực đơn, thiết bị hoặc công suất. Kỹ thuật viên và quản lý ca chịu trách nhiệm ký xác nhận vào nhật ký vận hành, bảo trì theo ca/ngày/tuần. Tài liệu hóa tốt giúp rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ và tăng độ tin cậy khi tái đánh giá.

Xử lý rò rỉ gas: 6 bước khẩn cấp

1) Không bật/tắt điện; 2) Đóng van tổng; 3) Mở cửa thông gió sát sàn; 4) Di tản; 5) Dùng CO2/không dùng nước; 6) Liên hệ đơn vị kỹ thuật/PCCC. Khi phát hiện mùi gas, tuyệt đối không tạo tia lửa điện (không bật/tắt công tắc, không dùng điện thoại tại chỗ), lập tức đóng van tổng. Mở cửa, cửa sổ thấp để thoát khí vì gas nặng hơn không khí, đồng thời cô lập khu vực. Di tản nhân sự ra vị trí an toàn, cử người canh gác không cho quay lại hiện trường. Nếu có cháy, dùng bình CO2 hoặc bột, không phun nước trực tiếp vào đám cháy gas, và liên hệ đơn vị kỹ thuật/PCCC hỗ trợ.

Lập nhật ký sự cố và điều tra nguyên nhân. Sau khi an toàn, ghi nhận thời điểm, vị trí, thiết bị liên quan, tham số cảnh báo và hành động đã thực hiện. Điều tra nguyên nhân gốc, đưa ra biện pháp khắc phục – phòng ngừa (thay gioăng, hiệu chỉnh áp, bổ sung che chắn, cập nhật SOP). Tổ chức nhắc lại đào tạo cho ca liên quan và rà soát lịch kiểm tra định kỳ. Hồ sơ sự cố là tài liệu tham chiếu quan trọng cho các lần đánh giá sau.

Khi nền tảng pháp lý – an toàn đã sẵn sàng, bước tiếp theo là xác định tiêu chí lựa chọn thiết bị và cấu hình layout tối ưu công suất, cân đối CAPEX và OPEX để đạt hiệu suất vận hành cao ngay từ ngày đầu.

Tiêu chí lựa chọn thiết bị & layout tối ưu công suất (CAPEX/OPEX)

Chọn thiết bị và layout dựa trên KPI vận hành giúp tối ưu CAPEX/OPEX và nâng trải nghiệm vận hành.

Sau khi hồ sơ VSATTP – PCCC – Gas đã sẵn sàng, bước mấu chốt là chốt cấu hình thiết bị và layout dựa trên dữ liệu vận hành thực tế. Cơ Khí Hải Minh sử dụng khung KPI – TCO để bảo đảm mỗi đồng đầu tư đều quy đổi thành năng suất, an toàn và chất lượng món ăn. Cách tiếp cận này giúp Quý khách vừa kiểm soát CAPEX, vừa kéo giảm OPEX bền vững trong suốt vòng đời dự án.

Đưa ma trận tiêu chí: công suất, tiết kiệm năng lượng, vệ sinh, an toàn, bảo trì, TCO. Ma trận tiêu chí cho phép đánh giá định lượng giữa các phương án thiết bị theo trọng số mục tiêu. Ví dụ, với bếp line nóng, các trục so sánh thường gồm: công suất đỉnh (suất/giờ), hiệu suất năng lượng, khả năng làm sạch bề mặt tiếp xúc thực phẩm, mức an toàn (điện/gas), độ phức tạp bảo trì và tổng chi phí sở hữu (TCO). Việc chấm điểm theo trọng số sẽ đưa ra bảng xếp hạng khách quan, phù hợp chiến lược vận hành – tài chính của Quý khách. Đặc biệt, khi không gian hạn chế, tiêu chí diện tích chiếm chỗ và bán kính thao tác phải được tính như một “chi phí ẩn”.

So sánh bếp từ–gas; lò combi; máy rửa chén theo suất/giờ, tiêu thụ điện/gas, mùi/nhiệt. Với line nấu, bếp từ có hiệu suất cao, ít tỏa nhiệt, ít mùi; bếp gas linh hoạt với chảo đáy tròn và thao tác Á truyền thống. Ở nhóm gia nhiệt theo mẻ, lò nướng combi công nghiệp mang lại độ đồng đều và tái lập chất lượng; khu rửa dùng máy băng chuyền hay hood-type cần đánh giá theo racks/giờ, tiêu thụ nước/điện và tính năng thu hồi nhiệt. So sánh theo suất/giờ và năng lượng/suất là cách công bằng để chọn đúng cấu hình cho giờ cao điểm. Khi tổng hợp, Quý khách sẽ thấy “điểm rơi” tối ưu giữa chi phí đầu tư và chi phí vận hành.

Liên hệ ROI từ tiết kiệm năng lượng và năng suất. ROI của thiết bị bếp không chỉ đến từ hóa đơn điện/gas giảm, mà còn từ tốc độ quay vòng đơn hàng, tỷ lệ đúng hẹn, chi phí nhân công và mức giảm dừng máy. Một tổ hợp đúng đắn (ví dụ chuyển một phần line sang bếp từ, bổ sung lò combi cho các món nướng/hấp, chuẩn hóa khu rửa bằng máy) có thể giúp tiết kiệm năng lượng 20–30%, đồng thời tăng suất/giờ nhờ thao tác nhanh – ổn định. Khi gắn đồng hồ đo điện/gas theo line và nhật ký số, Quý khách sẽ định lượng rõ thời gian hoàn vốn, thường nằm trong khung 18–24 tháng với cấu hình được tối ưu TCO.

Ma trận tiêu chí chọn thiết bị (KPI & TCO)

Định nghĩa KPI: suất/giờ, kWh hoặc kg gas/suất, mức ồn, diện tích chiếm chỗ. Bộ KPI khởi đầu từ sản lượng mục tiêu (suất/giờ theo từng khung giờ), sau đó quy đổi tiêu thụ năng lượng trên mỗi suất (kWh/suất hoặc kg gas/suất) để soi hiệu quả thực. Ở môi trường bếp kín, mức ồn vận hành (dBA) và nhiệt tỏa ra ảnh hưởng trực tiếp đến vi khí hậu và năng suất nhân sự. Diện tích chiếm chỗ, chiều sâu thiết bị, chiều cao thao tác và vùng với tay an toàn là các chỉ số phải đo cụ thể trên bản vẽ và thực địa. Khi KPI được định nghĩa bằng con số, việc so sánh – phê duyệt trở nên minh bạch.

TCO gồm: CAPEX + năng lượng + bảo trì + hao hụt thời gian. Tổng chi phí sở hữu không dừng ở giá mua ban đầu; nó cộng dồn điện/gas, nước, hóa chất, phụ tùng, downtime và chi phí nhân lực. Một thiết bị rẻ nhưng tốn năng lượng hoặc dừng máy nhiều sẽ kéo OPEX tăng và làm dài chu kỳ hoàn vốn. Do đó, ma trận TCO phải phản ánh chu kỳ bảo trì, khả năng tự làm sạch, sẵn linh kiện, cũng như hỗ trợ kỹ thuật sau bán. Khung TCO chuẩn giúp Quý khách ra quyết định dựa trên bức tranh toàn kỳ, không bị “lệch” bởi giá đầu tư ban đầu. Tham khảo khái niệm TCO tại Wikipedia để thống nhất thuật ngữ trong nội bộ.

Bếp từ vs bếp gas: hiệu suất và an toàn

Hiệu suất nhiệt: từ ~85–90% vs gas ~40–55%; nhiệt thải/mùi thấp hơn với bếp từ. Bếp từ truyền nhiệt trực tiếp vào nồi, thất thoát thấp và không có ngọn lửa trần, nên môi trường làm việc mát và sạch hơn. Bếp gas cho cảm giác điều khiển lửa trực quan, phù hợp chảo đáy tròn và kỹ thuật xào lắc mạnh, nhưng hiệu suất thấp hơn đồng nghĩa nhu cầu hút – cấp bù lớn hơn. Đối với thực đơn biến thiên, cấu hình “lai” gas – từ giúp cân bằng hiệu suất và kỹ thuật chế biến. Cơ sở khoa học về hiệu suất cảm ứng có thể tham chiếu tại Induction cooking.

An toàn: không ngọn lửa trần; yêu cầu điện ổn định và RCD. Bếp từ loại bỏ rủi ro bắt cháy mỡ do lửa hở, giảm nguy cơ bỏng do nhiệt đối lưu; đổi lại, hệ thống điện phải đạt tiêu chuẩn tải, có thiết bị chống giật (RCD) và tiếp địa đạt chuẩn. Bếp gas yêu cầu kiểm tra kín khít, cảnh báo rò rỉ, liên động quạt – van, và quy trình khóa mở van tổng rõ ràng. Với khu bếp có nhân sự đông, đào tạo thao tác và diễn tập an toàn là bắt buộc để giảm OPEX an toàn.

Ảnh hưởng hệ hút: bếp từ có thể giảm lưu lượng hút so với gas. Do ít nhiệt thải, bếp từ giúp giảm tải cho chụp hút và quạt, hỗ trợ tiết kiệm năng lượng cho thông gió, nhưng vẫn cần đảm bảo bắt mùi – hơi nước đúng chuẩn VSATTP. Bếp gas tạo plume nhiệt mạnh, yêu cầu khẩu độ chụp và lưu lượng hút lớn hơn, đồng thời phải xem xét dập mỡ và bẫy mỡ trong chụp. Quý khách có thể tham khảo giải pháp Chụp hút khói do chúng tôi sản xuất để tối ưu bắt – giữ mỡ và an toàn PCCC.

Lò nướng đa năng (Combi) & máy rửa chén công nghiệp

Lò combi: đa chế độ, cảm biến ẩm; tiết kiệm thời gian và đồng đều chất lượng. Lò nướng combi công nghiệp tích hợp đối lưu, hơi nước và chế độ kết hợp, cho phép kiểm soát ẩm độ chính xác để nướng, hấp, hấp áp suất thấp hay regeneration. Tính năng cài đặt chương trình theo món và tự vệ sinh buồng nấu giúp rút ngắn thời gian, ổn định chất lượng giữa các ca. Với sản lượng lớn, lò combi còn đóng vai trò “bộ đệm” giúp chia tải cho line nóng, giảm nghẽn cổ chai tại giờ cao điểm. Kèm bộ xử lý nước phù hợp, tuổi thọ điện trở và buồng nấu được kéo dài, giảm chi phí bảo trì.

Máy rửa chén: suất rửa/giờ, tiêu thụ nước/điện, hệ tái nhiệt/thu hồi nhiệt. Khi lựa chọn, Quý khách cần so với nhu cầu đỉnh (racks/giờ), mức tiêu thụ nước mỗi chu trình (lít/rack) và công suất điện, cùng tính năng heat recovery hoặc bơm trợ lực. Máy dạng băng chuyền phù hợp canteen lớn; dạng hood-type tối ưu cho bếp nhà hàng. Bộ lọc rác đa tầng, hóa chất rửa – tráng chuẩn, và sấy khô bằng nhiệt thu hồi giúp giảm hơi ẩm lan tỏa ra khu rửa, cải thiện vi khí hậu và giảm OPEX.

Layout tối ưu: line, island, chữ U

Chọn layout theo luồng 1 chiều và không giao cắt. Layout phải phục vụ nguyên tắc “sống → chín → phục vụ → rửa” một hướng rõ ràng, tránh giao thoa người – hàng – dụng cụ. Mặt bằng hẹp dài thường hợp layout line dọc; không gian vuông thoáng phù hợp island; bếp dịch vụ tại khách sạn hay nhà hàng mở có thể dùng chữ U để rút ngắn quãng di chuyển. Mỗi bố cục cần tính lối vận chuyển khay/xe đẩy và điểm giao nhận để không tạo nút thắt cổ chai.

Kiểm tra hành lang ≥120 cm; tầm với thao tác an toàn; pass nóng đặt giữa chế biến và phục vụ. Theo chuẩn không gian làm việc, lối đi cho hai người và xe đẩy nên đạt từ 120 cm trở lên để bảo đảm an toàn và tốc độ. Tầm với thao tác, chiều cao bàn và vị trí kệ treo phải nằm trong “vùng an toàn” để giảm mỏi cơ và tai nạn lao động. Pass nóng là tuyến giao diện FOH – BOH, nên bố trí đèn sưởi/giữ ấm, kệ nhiệt và salamander khi cần; mặt bàn – kệ nên là inox 304 để vệ sinh nhanh, bền ăn mòn. Tham khảo cấu hình Bếp á công nghiệp hoặc Bếp âu công nghiệp để đồng bộ thiết bị theo thực đơn.

Case ROI điển hình

Ví dụ tiết kiệm 20–30% năng lượng khi chuyển một phần sang bếp từ và lắp biến tần quạt hút. Ở bếp nhà hàng 200–250 suất/giờ, chuyển 50% điểm nấu sang bếp từ, đồng thời trang bị biến tần cho quạt hút theo tải thực tế thường giúp giảm tiêu thụ năng lượng đáng kể. Nhiệt tỏa ra giảm làm nhẹ tải thông gió, nhân sự thao tác dễ chịu hơn nên năng suất cải thiện. Chi phí năng lượng tiết kiệm được ghi nhận trực tiếp qua đồng hồ đo tách line.

Thu hồi vốn 18–24 tháng nhờ giảm OPEX và tăng suất/giờ. Khi cộng dồn phần tiết kiệm điện/gas, giảm giờ công vệ sinh, giảm downtime nhờ tự vệ sinh của lò combi và quy trình rửa cơ giới hóa, tổng OPEX hạ thấy rõ. Suất/giờ tăng giúp doanh thu giờ cao điểm tốt hơn, rút ngắn thời gian trả nợ đầu tư. Để chuẩn hóa quyết định, Quý khách nên so sánh phương án “gas 100%” với “lai gas–từ + combi + máy rửa” trên cùng khung KPI – TCO. Xem thêm dòng Bếp từ công nghiệp | Bếp điện từ công nghiệpBếp Ga Công Nghiệp do Cơ Khí Hải Minh cung cấp để cấu hình phù hợp.

Các tiêu chí và ví dụ ROI ở trên là nền tảng để chuyển hóa thành BOQ, mô hình báo giá và kịch bản dự toán minh bạch. Tiếp theo, nội dung sẽ hệ thống các yếu tố ảnh hưởng, cấu trúc BOQ và cách tối ưu chi phí để Quý khách ra quyết định nhanh, chính xác.

Mô hình báo giá & dự toán: yếu tố ảnh hưởng – BOQ – tối ưu chi phí

Xây dựng báo giá theo BOQ/Spec rõ ràng, phân tách CAPEX và OPEX, kèm chiến lược tối ưu tổng chi phí sở hữu.

Các tiêu chí và ROI ở phần trước đã làm rõ cách chọn thiết bị và bố trí để đạt hiệu suất. Bước kế tiếp là chuyển hóa dữ liệu đó thành mô hình báo giá bếp công nghiệp minh bạch và dự toán có thể kiểm chứng. Cơ Khí Hải Minh chuẩn hóa BOQ/Spec, tách bạch CAPEX – OPEX và lượng hóa lợi ích, giúp Quý khách ra quyết định nhanh, chính xác ngay từ vòng đầu thầu.

Yếu tố giá: diện tích, công suất, tiêu chuẩn, tự động hóa, vật liệu. Chi phí đầu tư chịu ảnh hưởng trực tiếp từ diện tích mặt bằng, lưu lượng suất/ngày và mức công suất đỉnh theo ca. Khi yêu cầu tuân thủ HACCP/ISO 22000, khối hạ tầng vệ sinh – thông gió – kiểm soát côn trùng sẽ được nâng cấp tương ứng, tác động đến CAPEX. Mức độ tự động hóa (ví dụ lò combi lập trình, chế độ tự rửa, cảm biến) làm giảm OPEX bảo trì – nhân công nhưng tăng chi phí ban đầu. Vật liệu quyết định độ bền: Inox 304 cho đa số ứng dụng; Inox 316 phù hợp môi trường ven biển/ăn mòn cao, tối ưu LCC về dài hạn.

Quy trình: survey → concept → BOQ/Spec → dự toán → chốt thiết kế/giá. Khảo sát xác định công suất – thực đơn – ca vận hành là nền tảng để lên concept layout 1 chiều và footprint MEPF. Tiếp đó, BOQ/Spec được biên soạn chi tiết theo từng mã thiết bị, công suất, chất liệu, phụ kiện; mọi giả định đều được ghi chú để kiểm chứng khi nghiệm thu. Bản dự toán trình bày theo cấu trúc chi phí chuẩn, đính kèm lộ trình tối ưu TCO (Total Cost of Ownership) để Quý khách nhìn trọn vòng đời tài sản, không chỉ đơn giá ban đầu.

Chiến lược giảm chi phí: thiết bị đa năng, biến tần quạt, LED, thu hồi nhiệt. Ưu tiên thiết bị đa năng (như lò combi) để gom công đoạn, giảm số điểm nấu – giảm tải thông gió. Áp dụng biến tần cho quạt hút/cấp dựa theo tải thực, đèn LED cho toàn khu và cụm thu hồi nhiệt từ xả nóng máy rửa giúp hạ hóa đơn năng lượng rõ rệt. Song song, chuẩn hóa SOP vệ sinh – bảo trì và đặt lịch kiểm tra định kỳ để giữ OPEX ổn định và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Yếu tố ảnh hưởng đến giá

Phạm vi dự án, lưu lượng suất/ngày, cấp hoàn thiện vật liệu, thương hiệu thiết bị. Phạm vi càng rộng (kho – sơ chế – line nóng – soạn chia – rửa – phụ trợ) thì khối thiết bị và hệ MEPF càng lớn. Lưu lượng suất/ngày và phân bố theo giờ cao điểm quyết định số điểm nấu, công suất lạnh, lựa chọn lò và máy rửa. Cấp hoàn thiện vật liệu (inox 304/316, độ dày, dập gân, hàn kín) cùng thương hiệu thiết bị tác động trực tiếp đến CAPEX và độ tin cậy vận hành. Để có cái nhìn tổng thể danh mục, Quý khách có thể duyệt nhanh nhóm thiết bị bếp công nghiệp do chúng tôi cung cấp.

Yêu cầu pháp lý đặc thù (PCCC, khí cháy, môi trường). Các tiêu chí VSATTP theo nguyên tắc 1 chiều, hút – cấp gió, thoát mỡ, chống trơn trượt và chiếu sáng đạt chuẩn sẽ đi kèm chi phí hạ tầng. Dự án có hệ thống gas trung tâm cần thử kín, cảm biến rò rỉ và liên động quạt – van; bếp nấu mỡ phải bố trí chụp hút bắt mỡ và giải pháp dập mỡ theo quy định PCCC. Với bếp phục vụ quy mô lớn, việc bổ sung bể tách mỡ, điểm rửa tay và kiểm soát côn trùng là bắt buộc khi thẩm định.

Quy trình báo giá & minh bạch BOQ/Spec

Mỗi hạng mục mô tả rõ model/công suất/chất liệu. BOQ bếp công nghiệp của Cơ Khí Hải Minh thể hiện đầy đủ mã hiệu, model, dải công suất, kích thước, chất liệu tiếp xúc thực phẩm và phụ kiện tiêu chuẩn. Vị trí lắp đặt, cao độ, đấu nối điện – nước – gas được ghi chú ngay trong dòng hạng mục để đội thi công và tư vấn giám sát kiểm tra chéo. Với thiết bị lạnh, ví dụ nhóm Tủ đông công nghiệp, thông số thể tích (L), công suất (W), dải nhiệt, loại gas lạnh và tiêu thụ điện kWh/24h sẽ được nêu rõ.

Đưa tùy chọn (Good/Better/Best) để khách hàng quyết định. Mỗi hạng mục đều có gói lựa chọn theo cấp chất lượng – tính năng để Quý khách chủ động cân đối CAPEX/OPEX. Ví dụ, máy rửa chén có gói tiêu chuẩn, gói có bơm trợ lực và gói kèm module thu hồi nhiệt; bếp line nóng có lựa chọn gas, từ hoặc cấu hình lai. Chiến lược này tạo minh bạch, dễ so sánh và rút ngắn thời gian phê duyệt nội bộ.

Chiến lược tối ưu CAPEX/OPEX

Tối ưu tải nhiệt để giảm lưu lượng hút. Giảm nhiệt phát sinh tại nguồn (ví dụ chuyển một phần điểm nấu sang bếp từ, gom mẻ với lò combi) sẽ giúp hạ lưu lượng hút cần thiết, từ đó giảm kích thước chụp hút – quạt và công suất cấp bù. Kết quả là chi phí đầu tư hệ thống thông gió lẫn hóa đơn vận hành đều được cải thiện.

Ưu tiên thiết bị đa năng, LED, biến tần quạt, thu hồi nhiệt xả máy rửa. Sử dụng thiết bị đa năng để giảm số thiết bị độc lập, lắp biến tần để quạt chạy theo tải, dùng đèn LED cho bếp – kho – rửa, và tái khai thác nhiệt xả để gia nhiệt nước cấp là các “đòn bẩy” OPEX chứng minh hiệu quả. Với khu hút khói, lựa chọn đúng chủng loại Máy hút mùi và kiểm soát vận tốc mặt sẽ giúp giảm tổn thất áp và tiếng ồn, cải thiện vi khí hậu làm việc.

Cấu trúc BOQ mẫu

Chia nhóm: Inox gia công, Thiết bị nhiệt/lạnh, MEPF, PCCC, lắp đặt/commissioning. BOQ được nhóm theo chức năng để dễ kiểm soát và nghiệm thu: bàn – kệ – chậu inox; line nóng – lò – máy rửa; tủ mát/đông – bàn mát; đường ống – điện – cấp thoát nước – thông gió; phương tiện PCCC – dập mỡ; công lắp đặt – cân chỉnh – FAT/SAT. Mỗi nhóm có bản vẽ chi tiết, điểm đấu nối và tiêu chuẩn vật liệu đi kèm.

Thêm mục dự phòng (contingency) 3–5%. Khoản dự phòng giúp xử lý sai lệch hiện trường, thay đổi nhẹ trong thực đơn hoặc phát sinh cải tạo hạ tầng mà không làm gián đoạn tiến độ. Mức 3–5% thường đủ để hấp thụ biến động, đồng thời giữ kỷ luật ngân sách. Khi kết thúc dự án, phần không sử dụng sẽ được đối soát minh bạch với hồ sơ hoàn công.

Khi cấu trúc BOQ và kịch bản dự toán đã rõ, minh chứng thuyết phục nhất vẫn là dự án thực tế. Ở phần tiếp theo, Quý khách sẽ xem các Case Studies/Proof với số liệu vận hành và mốc nghiệm thu từ Cơ Khí Hải Minh.

Case Studies/Proof: Dự án tiêu biểu của Cơ Khí Hải Minh

Các dự án thực tế chứng minh năng lực thiết kế–thi công đạt chuẩn và hiệu quả vận hành của Hải Minh.

Sau phần mô hình báo giá & dự toán, minh chứng thuyết phục nhất luôn nằm ở dữ liệu hiện trường. Dưới đây là ba dự án tiêu biểu do Cơ Khí Hải Minh thiết kế – thi công theo nguyên tắc 1 chiều, tuân thủ VSATTP, PCCC và hệ thống kỹ thuật bếp chuẩn. Mỗi case đều công bố bối cảnh, giải pháp, tiêu chuẩn áp dụng và KPI bàn giao để Quý khách đối chiếu rõ ràng với mục tiêu công suất – chi phí vận hành (OPEX).

Case 1 – Nhà hàng 250 suất/giờ

Giải pháp: Mặt bằng được tổ chức theo luồng 1 chiều: tiếp nhận – sơ chế – line nóng – soạn chia – trả khay, loại bỏ hoàn toàn giao cắt sống/chín. Chúng tôi triển khai cấu hình “lai” giữa bếp Á và một phần Bếp từ công nghiệp | Bếp điện từ công nghiệp để hạ tải nhiệt thải tại giờ cao điểm. Hệ thống Chụp hút khói tích hợp biến tần theo tải, bắt – giữ mỡ hai lớp, đảm bảo vận tốc mặt ổn định và giảm ồn trong khu nấu. Bàn – kệ – pass nhiệt sử dụng inox 304, mép bo tròn, tối ưu vệ sinh nhanh; lối đi chính ≥120 cm để vừa thao tác, vừa vận chuyển khay/xe đẩy an toàn.

Kết quả: Nhiệt và mùi tại line nấu giảm khoảng 25% so với cấu hình gas thuần, môi trường làm việc dễ chịu hơn, giảm OPEX cho thông gió. Thời gian triển khai – bàn giao: 6 tuần (bao gồm lắp đặt, chạy thử, đào tạo SOP). Hồ sơ nghiệm thu PCCC hoàn tất, kiểm tra VSATTP đạt; layout – quy trình đáp ứng yêu cầu HACCP/ISO 22000 của chủ đầu tư. KPI vận hành giữ vững 250 suất/giờ, tỷ lệ đúng hẹn phục vụ giờ cao điểm >98%.

Case 2 – Canteen nhà máy 3.000 suất/ngày

Giải pháp: Thiết kế dây chuyền chia suất theo cụm, tối ưu nhịp độ ra món và điều phối dòng người. Khu gia nhiệt theo mẻ sử dụng tổ hợp hấp – nấu công nghiệp để chuẩn hóa chất lượng và thu gọn số điểm nấu rời. Khu rửa triển khai lọc rác đa tầng và băng chuyền khay, giảm thời gian quay vòng dụng cụ. Hệ thống thoát mỡ trung tâm với Bể Tách Mỡ thể tích lớn, nắp kín, cho phép bảo trì định kỳ mà không ảnh hưởng vận hành. Toàn bộ bề mặt tiếp xúc thực phẩm là inox 304, kiểm soát côn trùng và luồng khí tươi theo chuẩn bếp ăn tập thể.

Kết quả: Tốc độ phục vụ đúng giờ theo ca, không tạo nút thắt tại line chia. Ghi nhận tiết kiệm khoảng 18% năng lượng nhờ gom mẻ – tối ưu hút/cấp gió và điều khiển thiết bị theo tải. Hồ sơ VSATTP đạt và hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 vận hành ổn định; khu thoát mỡ đáp ứng yêu cầu môi trường khi thẩm định. Tỷ lệ phản hồi hài lòng từ công nhân tăng, giảm mùi – ẩm tại khu rửa, cải thiện điều kiện lao động.

Case 3 – Bệnh viện 1.200 suất/ngày

Giải pháp: Phân khu chế biến theo chế độ dinh dưỡng/ dị ứng: ăn kiêng, không gluten, mềm – lỏng; kiểm soát màu mã hóa dụng cụ để ngăn nhiễm chéo. Bố trí tủ mát – tủ đông riêng cho từng nhóm thực đơn, có nhật ký nhiệt độ và checklist vệ sinh theo CCP (Critical Control Points). Luồng 1 chiều được nhấn mạnh tại điểm giao nhận và pass ra xe suất bệnh phòng. Hệ gas – điện – hút mùi thiết kế an toàn, dễ vệ sinh, tuân thủ yêu cầu kiểm định định kỳ.

Kết quả: Audit nội bộ và kiểm tra vệ sinh định kỳ đạt; hồ sơ nghiệm thu PCCC/VSATTP hoàn tất. Tỷ lệ sự cố dị ứng do chéo dụng cụ bằng 0 trong 6 tháng đầu vận hành; suất ăn giữ nhiệt ổn định trong khung thời gian phân phát. Đội ngũ dinh dưỡng phản hồi tích cực về tính đồng nhất khẩu phần và khả năng truy xuất hồ sơ.

“Dự án được Hải Minh tổ chức bài bản: bản vẽ rõ ràng, tiến độ đúng cam kết, vận hành thực tế mát hơn nhiều nhờ giải pháp hút – cấp gió và bếp từ.”

— Đại diện vận hành, chuỗi nhà hàng khu trung tâm

Nếu Quý khách đang cân nhắc tiêu chí lựa chọn đơn vị tổng thầu bếp công nghiệp, các case trên cho thấy năng lực thiết kế theo chuẩn, kiểm soát tiến độ và hồ sơ nghiệm thu đồng bộ của Cơ Khí Hải Minh. Ở phần tiếp theo, chúng tôi hệ thống “vì sao chọn Hải Minh” với năng lực, quy trình và các bảo chứng rõ ràng để Quý khách yên tâm ra quyết định.

Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh: Năng lực – quy trình – bảo chứng

Hải Minh sở hữu năng lực thiết kế–gia công–thi công trọn gói, tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và dịch vụ hậu mãi dài hạn.

Sau những case study vừa trình bày, câu hỏi thực tế là: đâu là bảo chứng để Quý khách yên tâm giao trọn dự án? Câu trả lời nằm ở hệ thống năng lực đồng bộ của Cơ Khí Hải Minh: quản trị chất lượng theo ISO 9001:2015, xưởng inox 304/316 chủ động vật liệu – tiến độ, đội kỹ sư MEPF giàu kinh nghiệm và quy trình dịch vụ end‑to‑end có thể kiểm chứng bằng hồ sơ nghiệm thu.

Bài viết được biên soạn bởi kỹ sư trưởng dự án Đoàn Minh Phong – Trưởng Phòng Kỹ Thuật của Cơ Khí Hải Minh (10+ năm kinh nghiệm thiết kế, gia công inox 201/304/316 và tối ưu vận hành bếp ăn tập thể). Góc nhìn thực tiễn giúp Quý khách hình dung rõ ràng cách chúng tôi chuyển đổi yêu cầu thành bản vẽ kỹ thuật, kế hoạch thi công và tiêu chí nghiệm thu.

 

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

 

Sản Xuất Tại Xưởng

Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.

 

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

Chứng chỉ & hồ sơ năng lực. Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 giúp mọi khâu – từ tiếp nhận yêu cầu, thiết kế, gia công, lắp đặt đến nghiệm thu – đều có quy trình, biểu mẫu và kiểm soát thay đổi rõ ràng. Hồ sơ năng lực thể hiện dải dự án đa ngành (nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, nhà máy), cùng danh mục thiết bị – vật tư nguồn gốc chuẩn để giảm rủi ro chuỗi cung ứng.

Đội ngũ MEPF & quy trình phối hợp. Kỹ sư cơ – điện – cấp thoát nước – thông gió (MEPF) phối hợp chặt với nhóm kiến trúc/kết cấu để chốt footprint kỹ thuật ngay từ giai đoạn concept. Bản vẽ 2D/3D/BIM, shopdrawing, listing vật tư và điểm đấu nối được bàn giao chuẩn hóa, rút ngắn thời gian phê duyệt và đảm bảo tương thích hệ thống hiện hữu.

Bảo hành – bảo trì & SLA phản hồi. Chúng tôi duy trì kho linh kiện thay thế thiết yếu, lịch bảo trì định kỳ và nhật ký thiết bị. Cam kết SLA phản hồi kỹ thuật trong 2 giờ làm việc, điều phối kỹ sư onsite trong 24–48 giờ tại các thành phố lớn; các khu vực khác sẽ được lên kế hoạch hỗ trợ theo tuyến. Mục tiêu là giữ OPEX ổn định, hạn chế downtime và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Năng lực cốt lõi & chứng chỉ

ISO 9001:2015 và quản trị chất lượng. Hệ thống QMS giúp truy vết toàn bộ vòng đời dự án bằng mã lô vật liệu, checklist QC tại từng công đoạn và biên bản nghiệm thu liên phần. Việc tuân thủ ISO cho phép chuẩn hóa biểu mẫu, giảm sai sót hiện trường và bảo vệ tiến độ bàn giao. Đối với các bếp ăn yêu cầu HACCP/ISO 22000, chúng tôi tư vấn bổ sung điểm kiểm soát tới hạn (CCP) để hồ sơ thẩm định thuận lợi; Quý khách có thể tham chiếu khung HACCP cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.

Thiết bị gia công & QC nội bộ. Xưởng được trang bị máy chấn – cắt CNC, hàn TIG/MIG, dập gân chống võng và đánh bóng vệ sinh bề mặt. QC nội bộ đo kiểm kích thước, độ phẳng, độ kín mối hàn và độ dày vật liệu trước khi bàn giao. Từng sản phẩm đều có tem nhận diện và hướng dẫn bảo trì đi kèm.

Đội kỹ sư MEPF, 2D/3D/BIM. Nhóm thiết kế sử dụng mô hình 3D/BIM để kiểm tra xung đột, phân tích lưu lượng khí – tải nhiệt và tối ưu vị trí chụp hút, phễu thu nước – rãnh thoát mỡ. Các bộ bản vẽ đồng bộ giúp thi công nhanh, hạn chế phát sinh và dễ dàng nghiệm thu liên ngành.

Xưởng sản xuất inox & tùy biến theo yêu cầu

Chủ động vật liệu inox 304/316 theo spec. Với môi trường ăn mòn cao hoặc ven biển, chúng tôi đề xuất inox 316 để tăng độ bền vật liệu và tối ưu chi phí vòng đời. Phần lớn hạng mục trong nhà bếp sử dụng inox 304 đạt chuẩn tiếp xúc thực phẩm, bề mặt bo tròn, hạn chế bám bẩn – đúng tinh thần vận hành sạch được nhấn mạnh trong các tiêu chuẩn vệ sinh và bố trí không gian.

Thiết kế theo đơn – tối ưu luồng 1 chiều. Mọi sản phẩm inox gia công đều được thiết kế theo footprint thực tế và quy trình 1 chiều: nhận – sơ chế – nấu – chia – rửa để giảm giao cắt sống/chín. Danh mục thiết bị tiêu biểu như thiết bị bếp công nghiệp, Bếp á công nghiệp hay các giải pháp hạ tầng như Bể Tách Mỡ được bố trí hợp lý nhằm nâng cao hiệu suất vận hành, an toàn và vệ sinh.

Kiểm soát đầu vào & truy xuất. Vật liệu được kiểm chứng chứng chỉ xuất xưởng, đo dày thực tế và lưu hồ sơ lô. Mọi thay đổi thiết kế đều có phê duyệt bằng văn bản để đảm bảo tính nhất quán giữa bản vẽ – sản xuất – lắp đặt – nghiệm thu.

Dịch vụ trọn gói & hậu mãi dài hạn

Quy trình end-to-end rõ ràng. Tư vấn – thiết kế – thi công – commissioning – đào tạo vận hành – hồ sơ pháp lý (VSATTP, PCCC, Gas) được tổ chức khép kín. Bộ hồ sơ bàn giao gồm as-built, nhật ký thiết bị, hướng dẫn bảo trì và checklist tự kiểm tra giúp đội vận hành làm chủ hệ thống ngay từ ngày đầu.

Hotline kỹ thuật & đội onsite toàn quốc. Kênh hỗ trợ đa nền tảng (điện thoại, Zalo, email) hoạt động liên tục giờ làm việc; tình huống khẩn cấp sẽ được ưu tiên điều phối. Đội kỹ thuật trải rộng khu vực giúp rút ngắn thời gian đáp ứng, linh hoạt theo ca vận hành của Quý khách.

Tối ưu TCO cho vòng đời thiết bị. Chúng tôi đề xuất lịch bảo trì dự phòng, tiêu chuẩn vệ sinh và danh mục phụ tùng trọng yếu để hạn chế gián đoạn dịch vụ. Những khuyến nghị như tối ưu thông gió – chiếu sáng, thu hồi nhiệt, hay cấu hình thiết bị đa năng đều hướng tới giảm OPEX, nâng cao hiệu suất vận hành lâu dài.

Điểm khác biệt của Cơ Khí Hải Minh là gì? Ba yếu tố then chốt: năng lực triển khai trọn gói từ thiết kế đến nghiệm thu; hệ thống quản trị chất lượng theo ISO 9001:2015; và tốc độ phản hồi nhanh với chính sách hậu mãi dài hạn – kho linh kiện chủ động, SLA rõ ràng.

Quý khách cần thêm bằng chứng vận hành hoặc muốn bóc tách một tình huống cụ thể? Ngay sau đây là mục FAQ chuyên sâu, tổng hợp những câu hỏi thường gặp và lời giải ở cấp độ kỹ thuật để Quý khách ra quyết định nhanh, chắc chắn.

FAQ khi lắp đặt thiết bị bếp công nghiệp

Bao lâu phải kiểm tra an toàn PCCC?

Khuyến nghị kiểm tra nội bộ hằng tháng cho toàn bộ khu bếp nhà hàng: bình chữa cháy, lối thoát nạn, đèn exit/đèn sự cố, biển báo và tủ phương tiện. Bình chữa cháy (bột/CO2/loại K) bảo dưỡng định kỳ 6–12 tháng hoặc theo hướng dẫn nhà sản xuất, có niêm phong và đồng hồ áp lực đạt vùng xanh. Hệ thống dập mỡ chụp hút, báo cháy – báo khói, quạt hút khói cần kiểm tra theo quý, ghi nhật ký vận hành và biên bản thử. Tổ chức diễn tập PCCC tối thiểu 1–2 lần/năm theo kế hoạch của cơ quan Cảnh sát PCCC địa phương; cập nhật phương án chữa cháy và cứu nạn phù hợp thực tế bếp.

Bếp công nghiệp cần trang bị những thiết bị PCCC nào?

Danh mục cơ bản gồm: bình chữa cháy loại K (đám cháy dầu mỡ), bình CO2/bột, chăn chống cháy; hệ thống dập mỡ tự động cho chụp hút; chuông – còi báo cháy, nút nhấn khẩn; đèn exit, đèn sự cố; biển báo an toàn; tủ/hộp chữa cháy vách tường (lăng – vòi – van) theo thiết kế được thẩm duyệt. Bố trí khoảng cách tiếp cận phương tiện phù hợp, có sơ đồ thoát nạn, kiểm soát dầu mỡ tích tụ tại chụp – ống hút theo lịch vệ sinh chuẩn.

Cần chuẩn bị những gì để được cấp giấy chứng nhận VSATTP?

Quý khách cần hoàn thiện cả hồ sơ pháp lý và hạ tầng VSATTP bếp tập thể. Hồ sơ thường gồm: Đơn đề nghị, Giấy ĐKKD đúng ngành nghề, sơ đồ mặt bằng theo nguyên tắc một chiều, thuyết minh cơ sở vật chất – quy trình, hợp đồng nguồn cung ứng thực phẩm, kết quả kiểm nghiệm nước sử dụng, hợp đồng xử lý rác – côn trùng, danh sách nhân sự đã tập huấn ATTP, giấy khám sức khỏe định kỳ. Hạ tầng cần đảm bảo tường/sàn dễ vệ sinh, ánh sáng – thông gió đạt, phân tách khu sạch/bẩn, chậu rửa tay riêng, tủ mát/đông theo nhóm thực phẩm, SOP vệ sinh – lưu mẫu – nhật ký nhiệt độ. Sẽ có kiểm tra thực địa trước khi cấp giấy chứng nhận.

Cần làm gì ngay khi có sự cố rò rỉ gas trong bếp?

Thực hiện khẩn cấp 6 bước: (1) Không bật/tắt bất kỳ công tắc điện hay phát sinh tia lửa. (2) Đóng ngay van tổng và các van khu vực. (3) Mở cửa, tạo thông gió sát sàn để khuếch tán khí (gas nặng hơn không khí). (4) Sơ tán nhân sự khỏi khu vực nguy hiểm, treo biển cấm lửa. (5) Dùng xà phòng kiểm tra vị trí rò nếu an toàn; tuyệt đối không dùng lửa. (6) Liên hệ đơn vị kỹ thuật/nhà cung cấp gas để kiểm tra, thử kín và khắc phục; chỉ cho vận hành lại khi có biên bản an toàn.

HACCP là gì và áp dụng cho bếp công nghiệp ra sao?

HACCP là hệ thống Phân tích mối nguy và Điểm kiểm soát tới hạn nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm một cách chủ động. Cách triển khai nhanh: (1) Xác định các CCP trên dây chuyền (như làm chín, giữ nóng, làm mát). (2) Đặt giới hạn tới hạn cho từng CCP (nhiệt độ, thời gian, nồng độ khử khuẩn). (3) Thiết lập cơ chế theo dõi – ghi nhận, kèm hành động khắc phục khi vượt ngưỡng. Cách làm này phù hợp bếp nhà hàng, bếp tập thể và hỗ trợ tuân thủ ISO 22000.

Hệ thống gas công nghiệp gồm những gì?

Cấu phần điển hình: giàn bình gas/ống góp (manifold), van điều áp 2 cấp, ống dẫn chính – nhánh, van khóa khu vực, van điện từ tổng, cảm biến rò rỉ gas, tủ trung tâm điều khiển – cảnh báo, quạt/shaft thông gió, ống xả an toàn, tiếp địa chống tĩnh điện. Trước khi bàn giao phải thử kín, súc rửa đường ống và lập biên bản theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.

Khi nào cần lắp đặt hệ thống ngắt gas tự động?

Nên trang bị khi bếp kín, giàn gas > 2 bình, khu vực tập trung đông người, bếp đặt trong trung tâm thương mại/tầng hầm, hoặc theo đánh giá rủi ro của tư vấn. Tham chiếu TCVN 7441 cho yêu cầu thiết kế – lắp đặt đường ống gas; việc tích hợp cảm biến rò rỉ liên động van điện từ giúp cắt gas tự động khi có bất thường, tăng mức an toàn vận hành.

Khoảng cách an toàn từ bình gas đến bếp công nghiệp là bao nhiêu?

Khuyến nghị đặt bình/giàn bình ngoài nhà hoặc trong phòng riêng thông thoáng, tường chịu lửa, có thông gió thấp. Khoảng cách tham khảo: cách nguồn lửa trực tiếp ≥ 3 m; cách lối thoát nạn ≥ 1 m; tránh nắng mưa trực tiếp, không đặt gần hố ga hay cống. Luôn đối chiếu quy định địa phương và hồ sơ thẩm duyệt để chốt khoảng cách cuối cùng cho từng dự án.

Làm thế nào để thiết kế bếp chống nhiễm khuẩn chéo?

Tổ chức luồng một chiều rõ ràng và tách bạch khu sạch – khu bẩn. Áp dụng mã màu cho thớt/dao/khay theo nhóm thực phẩm; bố trí chậu rửa tay riêng tại điểm tới hạn, trang bị xà phòng – giấy lau dùng một lần. Dùng tủ mát/tủ đông riêng cho sống – chín, quy định line thành phẩm và khu trả khay có rào chắn. Xây dựng SOP vệ sinh, nhiệt độ làm chín/giữ nóng – làm mát theo HACCP và đào tạo định kỳ cho nhân sự.

Mức phạt khi không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là bao nhiêu?

Mức xử phạt tùy hành vi vi phạm, có thể từ vài triệu đến hàng trăm triệu đồng; trường hợp nghiêm trọng còn có biện pháp bổ sung như đình chỉ hoạt động, buộc tiêu hủy, thu hồi sản phẩm và công khai thông tin. Khuyến nghị tra cứu nghị định hiện hành áp dụng tại địa phương để cập nhật khung phạt mới nhất và giảm rủi ro gián đoạn kinh doanh, ảnh hưởng uy tín.

Vật liệu nào an toàn nhất cho tủ/bàn bếp?

Ưu tiên inox 304 cho bề mặt tiếp xúc thực phẩm; chọn inox 316 khi môi trường ăn mòn cao (ven biển, hóa chất). Yêu cầu hoàn thiện bo góc R, hàn kín chống lọt bẩn, bề mặt đánh bóng vệ sinh (#4) và chi tiết thoát nước hợp lý. Sử dụng silicone/ron đạt chuẩn tiếp xúc thực phẩm tại các mối ghép; thiết kế chân điều chỉnh cao độ để làm sạch dễ dàng, đảm bảo VSATTP bền vững.

Danh mục Q&A trên giúp Quý khách rà soát nhanh yêu cầu VSATTP, PCCC, gas và HACCP trong thực tế vận hành. Nếu cần đề xuất theo mặt bằng cụ thể, phần tiếp theo sẽ cung cấp kênh để Quý khách nhận tư vấn miễn phí và bản đề xuất kỹ thuật chi tiết.

Nhận tư vấn miễn phí & đề xuất kỹ thuật chi tiết

Liên hệ kỹ sư Hải Minh để nhận tư vấn miễn phí, bản vẽ sơ bộ và dự toán chi tiết theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Sau phần FAQ chuyên sâu, bước kế tiếp là biến yêu cầu của Quý khách thành phương án khả thi: layout 1 chiều, danh mục thiết bị và lộ trình pháp lý rõ ràng. Cơ Khí Hải Minh cung cấp gói tư vấn bếp công nghiệp trọn vẹn, bám sát các chuẩn VSATTP, PCCC, gas và khung HACCP/ISO 22000 để Quý khách ra quyết định nhanh mà vẫn kiểm soát CAPEX/OPEX.

CTA rõ ràng: hotline, form đặt lịch, Zalo, lịch ghé xưởng. Quý khách có thể liên hệ theo kênh thuận tiện nhất: gọi hotline kỹ thuật, chat Zalo, hoặc điền form tại trang Liên hệ. Khi cần tham quan thực tế, chúng tôi sắp xếp lịch ghé xưởng và gửi bản đồ chỉ đường. Để rút ngắn vòng trao đổi, vui lòng chuẩn bị trước: mặt bằng bếp (PDF/CAD), công suất phục vụ theo giờ/ngày, thực đơn điển hình, tiêu chuẩn mong muốn (HACCP/ISO 22000), ràng buộc hạ tầng (điện–nước–gas–thông gió), và mốc tiến độ dự án.

Cam kết triển khai & SLA. Chúng tôi duy trì SLA phản hồi 24–48 giờ làm việc, chỉ định kỹ sư phụ trách dự án và theo dõi tiến độ trên nhóm Zalo/Teams. Quy trình 7 bước minh bạch giúp Quý khách luôn nắm được “mốc” quan trọng:

  • 1) Tiếp nhận yêu cầu – tư vấn sơ bộ theo nguyên tắc một chiều và VSATTP.
  • 2) Khảo sát hiện trạng/online, chốt ràng buộc MEPF.
  • 3) Lên concept 2D/3D layout 1 chiều và điểm đấu nối kỹ thuật.
  • 4) Đề xuất danh mục thiết bị bếp công nghiệp theo công suất, kèm BOQ sơ bộ.
  • 5) Hiệu chỉnh phương án – tối ưu TCO, cân bằng CAPEX/OPEX.
  • 6) Trình báo giá bếp công nghiệp, tiến độ, điều kiện nghiệm thu.
  • 7) Ký kết – triển khai – bàn giao hồ sơ hoàn công và tài liệu vận hành.

Ưu đãi thiết thực. Quý khách được nhận bản vẽ 2D/3D miễn phí (concept sơ bộ) và BOQ dự toán ở giai đoạn tiền khả thi. Tập tài liệu thể hiện rõ luồng 1 chiều, chụp hút – thông gió, thoát nước/thoát mỡ, và danh mục thiết bị trọng yếu như Bếp á công nghiệp hay giải pháp hạ tầng như Bể Tách Mỡ. Mục tiêu là giúp Quý khách so sánh phương án, cân đối ngân sách, khóa footprint kỹ thuật trước khi bước vào giai đoạn thi công.

Nhận concept 2D/3D & BOQ sơ bộ miễn phí

Để kích hoạt nhanh dịch vụ, Quý khách chỉ cần gọi hotline hoặc điền form và cung cấp: mặt bằng hiện trạng (kích thước, cao độ), lưu lượng phục vụ dự kiến theo ca, thực đơn nòng cốt, tiêu chuẩn bắt buộc (HACCP/ISO 22000 nếu có) và ràng buộc hạ tầng. Nhóm thiết kế sẽ bóc tách nhu cầu, đưa ra cấu hình công suất và hệ thiết bị phù hợp.

Trong 3–5 ngày làm việc, Quý khách nhận bộ hồ sơ sơ bộ gồm:

  • Layout 2D/3D theo nguyên tắc một chiều: nhận – sơ chế – nấu – chia – rửa.
  • Gợi ý vị trí chụp hút, phễu thu – rãnh, đường gas/nước/điện và điểm đấu nối.
  • Danh mục thiết bị đề xuất bám sản lượng, phân nhóm Á/Âu, lạnh – bảo quản, phân phối.
  • BOQ dự toán với thông số chính, giúp Quý khách dự trù CAPEX và tính toán OPEX.

Lợi ích trọng tâm: Quý khách nhìn thấy ngay mức đầu tư dự kiến, bài toán công năng và rủi ro hạ tầng. Từ đó dễ dàng ra quyết định, tránh lặp thiết kế, tiết kiệm chi phí vòng đời (LCC) ngay từ pha tiền khả thi.

Kết nối kỹ sư phụ trách dự án

Mỗi dự án đều có một PM kỹ thuật đồng hành từ khảo sát đến bàn giao. Ngay khi tiếp nhận yêu cầu, chúng tôi lập nhóm Zalo/Teams để cập nhật tiến độ, trao đổi bản vẽ, và chốt các thay đổi có kiểm soát. Lịch khảo sát onsite sẽ được sắp xếp theo khung thời gian của Quý khách, ưu tiên ca trống vận hành để không ảnh hưởng hoạt động kinh doanh.

Trong giai đoạn khảo sát, kỹ sư sẽ kiểm tra các chỉ số then chốt: tải điện dự phòng cho bếp/nhiệt lạnh, tuyến ống gas và vị trí van an toàn, lưu lượng nước – thoát mỡ, lưu lượng hút/đẩy cho thông gió – hút mùi. Những dữ liệu này được phản ánh vào concept để tối ưu hiệu suất vận hành, đồng thời chuẩn bị cho hồ sơ thẩm định/kiểm tra VSATTP – PCCC – Gas khi đi vào thi công và nghiệm thu.

Hỏi – đáp nhanh: Làm thế nào để nhận tư vấn miễn phí? Quý khách chỉ cần liên hệ hotline hoặc chat Zalo, cung cấp mặt bằng và thông tin lưu lượng – thực đơn; đội ngũ sẽ triển khai concept 2D/3D + BOQ sơ bộ và gửi trong 3–5 ngày làm việc.

BẠN CẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ BẾP CÔNG NGHIỆP THEO YÊU CẦU?

Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH

Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

Hotline: 0968.399.280

Website: https://cokhihaiminh.com

Email: giacongsatinox@gmail.cominfo@cokhihaiminh.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *