Thi công hút mùi bếp công nghiệp là dịch vụ thiết kế–lắp đặt hệ thống chụp hút, ống gió, quạt và xử lý tiếng ồn nhằm loại bỏ khói, mùi, nhiệt và dầu mỡ khỏi khu bếp nhà hàng theo tiêu chuẩn an toàn và hiệu suất. Giá trị bạn nhận được: • Hiệu suất hút tối ưu dựa trên lưu lượng (m³/h) và tốc độ gió (m/s), giảm mùi – nhiệt rõ rệt. • Tuân thủ PCCC và vệ sinh, đo kiểm lưu lượng/độ ồn khi nghiệm thu. • Báo giá minh bạch theo hạng mục, tối ưu ROI vận hành (điện năng – bảo trì).
Điểm nổi bật chính cần ghi nhớ
- Định nghĩa tổng thể: Thi công hút mùi bếp công nghiệp là thiết kế – lắp đặt đồng bộ chụp hút, ống gió, quạt, phin lọc mỡ và tiêu âm để thu gom và thải khói, mùi, hơi nóng ra khỏi khu bếp một cách an toàn, đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh – PCCC.
- Ngưỡng bố trí tum – mặt bếp: Duy trì khoảng cách từ đáy chụp hút đến mặt bếp trong dải 650–750 mm; tốc độ gió tại miệng chụp trong khoảng 0,2–0,4 m/s để bắt khói tốt mà không gây hút ngược hoặc tạt lửa.
- Cân bằng gió và độ ồn mục tiêu: Thiết kế hệ thống thông gió cấp – hút sao cho lượng gió tươi cấp vào đạt khoảng 80–90% lưu lượng hút; kiểm soát độ ồn tại khu bếp trong dải 70–75 dB(A) để đảm bảo môi trường làm việc thoải mái cho đầu bếp.
- Tóm tắt tiêu chuẩn hút khói bếp về lưu lượng: Dùng công thức Q = A × v × 3600 (m³/h) với A là diện tích miệng chụp, v là vận tốc gió; khi chọn quạt cần cộng thêm 10–20% dự phòng để bù tổn thất áp trên tuyến ống và cho phép điều chỉnh bằng biến tần.
- Tuyến ống gió tối ưu: Ưu tiên ống ngắn, thẳng, ít co cút; giữ tốc độ gió trong ống khoảng 8–12 m/s để hạn chế bám mỡ mà vẫn không gây ồn, đồng thời bố trí đủ cửa thăm để vệ sinh định kỳ.
- Nguyên tắc bảo trì: Vệ sinh phin lọc mỡ hằng ngày hoặc hằng tuần tùy tải bếp, vệ sinh ống gió 3–6 tháng/lần, đo lại lưu lượng Q và độ ồn theo quý để kịp thời phát hiện suy giảm hiệu suất và lập kế hoạch bảo trì sâu.
- Nghiệm thu và hồ sơ đo kiểm: Báo giá cần tách bạch theo từng hạng mục (chụp, ống, quạt, tủ điện, tiêu âm); khi nghiệm thu phải có biên bản đo kiểm vận tốc gió, lưu lượng, độ ồn và tình trạng rung lắc để làm mốc vận hành lâu dài.
Giải pháp hút mùi bếp công nghiệp: vì sao nhà hàng cần đầu tư đúng chuẩn
Đầu tư hệ thống hút mùi bếp công nghiệp đúng chuẩn giúp đảm bảo an toàn – tuân thủ, nâng cao trải nghiệm, giảm chi phí vận hành và bảo vệ thương hiệu nhà hàng.
Trong bếp nhà hàng, khói, mùi, nhiệt và dầu mỡ không chỉ gây khó chịu mà còn ăn mòn thiết bị và tiềm ẩn rủi ro PCCC. Đầu tư thi công hút mùi bếp công nghiệp bài bản giúp Quý khách kiểm soát môi trường làm việc, tối ưu hiệu suất vận hành và đáp ứng các yêu cầu thanh tra khắt khe. Cơ Khí Hải Minh đồng hành như một đối tác kỹ thuật để biến hạng mục này thành khoản đầu tư sinh lời, không phải chi phí bắt buộc.
- Điểm nổi bật chính cần ghi nhớ
- Giải pháp hút mùi bếp công nghiệp: vì sao nhà hàng cần đầu tư đúng chuẩn
- Cấu tạo hệ thống: chụp hút, ống gió, quạt, lọc mỡ, tiêu âm, chiếu sáng
- Tiêu chuẩn kỹ thuật cốt lõi cho bếp công nghiệp an toàn và hiệu quả
- Cách tính nhanh lưu lượng gió và chọn quạt hút phù hợp
- Quy trình thi công 6 bước trọn gói tại Cơ Khí Hải Minh
- Bố trí ống gió tối ưu và giải pháp giảm ồn trong không gian bếp
- Bảng giá tham khảo và mô hình báo giá theo hạng mục
- Hồ sơ kỹ thuật, nghiệm thu và đào tạo vận hành
- Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh
- Dự án tiêu biểu đã thực hiện
- Câu hỏi thường gặp về hệ thống hút mùi bếp công nghiệp
- Đặt lịch khảo sát miễn phí và nhận bản vẽ sơ bộ trong 48 giờ
- Bảo trì định kỳ và lịch vệ sinh để hệ thống bền bỉ
- Phụ lục: Checklist an toàn PCCC và nghiệm thu tại hiện trường
Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).
Trong thực tế thi công, chúng tôi thấy nhiều bếp nhà hàng, quán nướng than hoa, bếp trung tâm canteen rơi vào tình trạng khói mù, mỡ bám đầy trần và tủ điện, nhiệt độ khu bếp luôn trên 35–38°C. Không gian làm việc bí bách khiến nhân sự bếp nhanh xuống sức, khó giữ người, trong khi khách hàng phàn nàn mùi dầu mỡ ám vào khu phục vụ. Một hệ thống hút mùi kém chuẩn còn khiến Quý khách rất dễ bị nhắc nhở, xử phạt khi đánh giá theo tiêu chuẩn vệ sinh, HACCP hoặc tiêu chuẩn an toàn lao động.

Giảm khói, mùi, nhiệt và aerosol dầu mỡ tại nguồn, cải thiện môi trường làm việc. Mục tiêu quan trọng nhất của hệ thống hút mùi là thu khói, mùi và hơi dầu mỡ ngay tại khu vực sinh ra – trên mặt bếp, lò nướng, chảo chiên – trước khi chúng lan ra toàn bộ không gian. Bằng cách thiết kế chụp hút đúng kích thước, vận tốc gió tại miệng chụp khoảng 0,2–0,4 m/s, khói và aerosol mỡ được kéo đều về phía chụp, tránh hiện tượng khói tạt ngược vào mặt đầu bếp. Môi trường bếp giảm đáng kể nhiệt, độ ẩm và mùi khó chịu, từ đó cải thiện sức khỏe nhân viên và giảm tỷ lệ nghỉ việc. Đây là yếu tố nền tảng để vận hành bền vững trong các bếp công suất lớn sử dụng đa dạng thiết bị như Bếp công nghiệp hay các line chiên, xào, nướng liên tục.
Tối ưu ROI nhờ tính đúng lưu lượng – áp suất – độ ồn, tiết kiệm điện và bảo trì. Khi thiết kế, nếu chỉ chọn quạt thật lớn để “hút cho mạnh” thì hệ quả thường là tiếng ồn cao, điện năng tăng và hệ thống nhanh xuống cấp. Cách tiếp cận chuyên nghiệp là tính toán lưu lượng gió (Q, m³/h) theo tải bếp, chiều dài và số lượng co cua ống gió, rồi lựa chọn quạt ly tâm hoặc ly tâm thấp áp phù hợp. Lưu lượng và áp suất quạt được tối ưu để dòng khí đi xuyên suốt hệ thống với tổn thất áp suất hợp lý, vừa đảm bảo hiệu suất hút, vừa giảm OPEX. Khi quạt, ống gió và hộp tiêu âm được tính toán đồng bộ, chi phí bảo trì, thay thế bạc đạn, motor và vệ sinh đường ống cũng được giảm đáng kể trong suốt vòng đời hệ thống.
Đáp ứng yêu cầu thanh tra vệ sinh – an toàn PCCC, giảm rủi ro dừng hoạt động. Trong các đợt kiểm tra liên ngành, khu bếp thường là hạng mục được soi kỹ về khói, mùi, thoát khí, dầu mỡ và nguy cơ cháy nổ. Hệ thống được thiết kế đúng chuẩn với phin lọc mỡ inox, cửa thăm vệ sinh, ống gió kín khít và lộ trình xả khí hợp lý giúp hạn chế tích tụ mỡ trong ống, giảm đáng kể nguy cơ cháy lan trên đường ống. Quý khách dễ dàng chứng minh sự tuân thủ với biên bản nghiệm thu PCCC, hồ sơ bản vẽ kỹ thuật và nhật ký vệ sinh, từ đó hạn chế tối đa rủi ro bị buộc tạm dừng hoạt động để khắc phục. Đây là yếu tố sống còn với các chuỗi nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm phục vụ số lượng lớn suất ăn mỗi ngày.
Ba trụ cột: hiệu suất hút (m³/h, m/s), độ ồn, an toàn cháy nổ. Một hệ thống hút mùi chuẩn không chỉ dựa vào cảm giác “hút mạnh” mà cần được lượng hóa bằng thông số rõ ràng: lưu lượng gió tổng (m³/h), vận tốc tại miệng chụp (m/s) và độ ồn đo tại vị trí làm việc (dB(A)). Mục tiêu phổ biến cho bếp nhà hàng là giữ độ ồn trong khoảng 70–75 dB(A) để nhân sự bếp giao tiếp được với nhau mà không phải hét lớn. Cùng lúc, mọi chi tiết như vật liệu chụp hút, ống gió không cháy, phin lọc mỡ, khoảng cách với bề mặt nóng và thiết bị điện đều phải theo chuẩn PCCC, hạn chế tối đa tia lửa, mỡ bám và điểm phát nhiệt. Khi ba trụ cột này được tính toán đồng bộ, Quý khách không chỉ có hiệu suất hút ổn định mà còn sở hữu một tài sản kỹ thuật an toàn, vận hành lâu dài.
Về góc độ hoàn vốn đầu tư (ROI), hệ thống hút mùi chuẩn mang lại lợi ích rất rõ ràng cho nhà hàng:
- Giảm chi phí điện hàng tháng nhờ quạt, ống gió và hộp tiêu âm được tối ưu, không lãng phí công suất.
- Giảm downtime dây chuyền bếp do sự cố quá nhiệt, chập điện, cháy mỡ trong ống – từ đó không mất doanh thu giờ cao điểm.
- Giảm rủi ro vi phạm quy định vệ sinh, PCCC, tránh bị phạt hoặc đình chỉ hoạt động.
- Nâng cao trải nghiệm khách và hình ảnh thương hiệu khi khu bếp sạch, thoáng và không mùi khó chịu tràn ra khu ăn uống.
Rủi ro khi hệ thống kém chuẩn

Tích tụ mỡ trong ống gió làm tăng nguy cơ cháy. Khi chụp hút không đủ chiều sâu, vận tốc gió tại miệng chụp thấp hoặc không có phin lọc mỡ đúng chuẩn, aerosol dầu mỡ sẽ đi thẳng vào ống gió và bám dày dần theo thời gian. Chỉ cần một tia lửa từ bếp than, bếp khè hoặc chập điện gặp lớp mỡ này, lửa có thể chạy dọc đường ống với tốc độ rất nhanh, gây cháy lan sang các khu vực khác. Trong nhiều vụ cháy bếp thương mại, nguyên nhân gốc thường đến từ ống gió bẩn, không có cửa thăm kiểm tra định kỳ. Nếu hệ thống không được thiết kế từ đầu để dễ vệ sinh, chi phí và thời gian dừng bếp để khắc phục về sau sẽ rất lớn.
Khói và mùi ảnh hưởng sức khỏe nhân viên, trải nghiệm khách. Ở các quán nướng than hoa hoặc bếp mở, việc khói tràn ra khu vực khách không chỉ gây khó chịu mà còn khiến quần áo, đồ nội thất, rèm và trần nhà nhanh xuống cấp. Nhân viên bếp và phục vụ phải hít khói, mùi dầu cháy trong nhiều giờ, làm tăng nguy cơ các bệnh về hô hấp, kích ứng mắt, da. Môi trường làm việc thiếu thân thiện khiến việc tuyển dụng, giữ chân đầu bếp giỏi gặp nhiều khó khăn. Một khi khách đã có ấn tượng xấu về mùi, khả năng quay lại rất thấp, làm suy giảm doanh thu lặp lại vốn là nguồn sống của ngành F&B.
Độ ồn cao (>80 dB) gây mệt mỏi và khiếu nại. Quạt hút công nghiệp chọn sai loại, lắp trực tiếp vào kết cấu mà không có đệm giảm chấn, lại không được gắn hộp tiêu âm sẽ tạo ra tiếng ồn lớn, rung lan sang tường và trần. Độ ồn trên 80 dB duy trì trong suốt ca làm khiến nhân sự bếp giảm tập trung, dễ sai sót về chế biến, order. Với các bếp đặt gần khu dân cư, tiếng ồn từ hệ thống hút khói bếp công nghiệp kém chuẩn còn dẫn đến khiếu nại từ hàng xóm, ban quản lý tòa nhà, buộc chủ đầu tư phải cải tạo lại toàn bộ hệ thống trong khi vẫn phải duy trì hoạt động kinh doanh.
Chi phí điện tăng do quạt chọn sai áp suất, tổn thất lớn. Một sai lầm rất hay gặp là sử dụng ống gió đường dài, nhiều co cua, thu phình liên tục nhưng vẫn chọn quạt theo thói quen, không tính toán tổng trở lực hệ thống. Hệ quả là quạt phải hoạt động ở vùng hiệu suất thấp, tiêu tốn nhiều điện năng mà lưu lượng thực tế không đạt như thiết kế. Để bù lại, nhân sự thường bật quạt ở tốc độ cao nhất liên tục, khiến motor nhanh nóng, bạc đạn nhanh hỏng. Về dài hạn, Quý khách phải chi trả một tổng chi phí sở hữu (TCO) rất lớn chỉ vì khâu tính toán ban đầu thiếu chuyên nghiệp.
Lợi ích khi thi công đúng chuẩn

Hiệu suất hút ổn định theo tải bếp (Q m³/h). Khi hệ thống được thiết kế trên cơ sở khảo sát chi tiết số lượng bếp á, bếp âu, lò nướng, chảo chiên và cường độ phục vụ, lưu lượng hút tổng Q m³/h sẽ được lựa chọn có dư hợp lý. Điều này giúp hệ thống vẫn vận hành tốt trong giờ cao điểm mà không xảy ra hiện tượng khói tràn ra ngoài. Dựa trên các nguyên tắc thông gió thương mại, từng line bếp sẽ có định mức lưu lượng riêng, từ đó Cơ Khí Hải Minh phân bổ hợp lý cho từng đoạn chụp hút và quạt. Quý khách nhận được một giải pháp tối ưu thay vì một hệ thống “hút cho có”.
Đạt mục tiêu độ ồn 70–75 dB(A) ở khu bếp. Ngay từ giai đoạn thiết kế, chúng tôi tính đến việc lựa chọn loại quạt, vị trí đặt quạt (ngoài trời, trên mái, phòng kỹ thuật) và bố trí hộp tiêu âm để hạn chế truyền ồn về khu bếp. Độ ồn mục tiêu 70–75 dB(A) cho phép nhân sự trao đổi công việc, nghe được chuông báo, điện thoại mà không bị át tiếng. Sự dễ chịu về âm thanh kết hợp với nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng hợp lý tạo nên một môi trường làm việc chuyên nghiệp, giúp Quý khách kiểm soát tốt hơn các chỉ số năng suất và chất lượng món ăn.
Tuân thủ yêu cầu PCCC và vệ sinh. Một hệ thống đúng chuẩn phải đồng thời đáp ứng được yêu cầu vệ sinh thực phẩm, quy định PCCC và các tiêu chí trong hệ thống quản lý an toàn thực phẩm như HACCP. Vật liệu chụp hút, ống gió, phin lọc mỡ sử dụng inox 201/304 hoặc tôn mạ kẽm dày, ít bám bẩn và dễ vệ sinh. Các cửa thăm được bố trí tại những vị trí chiến lược trên đường ống để đội vận hành kiểm tra, đo đạc và vệ sinh định kỳ. Nhờ vậy, hồ sơ nghiệm thu luôn đầy đủ, giảm nguy cơ bị nhắc nhở khi có đoàn thanh tra hoặc đánh giá bên thứ ba.
Giảm điện năng nhờ tối ưu đường ống và điều khiển quạt. Đường ống gió được thiết kế với số co cua hạn chế, bán kính uốn hợp lý và tiết diện ống chuẩn (tối thiểu khoảng 200 mm cho bếp công nghiệp) để giảm tổn thất áp. Kết hợp với bộ điều khiển tốc độ quạt, hệ thống có thể vận hành ở nhiều cấp độ tương ứng với giờ cao điểm, thấp điểm, tránh lãng phí công suất. Với các bếp lớn, việc chia nhiều tuyến ống và quạt thay vì dồn tất cả vào một quạt khổng lồ còn giúp dễ bảo trì, khi một tuyến tạm dừng vệ sinh thì các tuyến khác vẫn vận hành bình thường, không làm gián đoạn toàn bộ hoạt động.
Ba trụ cột tối ưu: hiệu suất, ồn, PCCC

Tốc độ gió miệng chụp 0,2–0,4 m/s. Đây là dải vận tốc được các tài liệu kỹ thuật khuyến nghị cho khu vực chụp hút bếp thương mại, đủ lớn để kéo được khói và hơi dầu nhưng không tạo lực hút khó chịu với nhân sự đứng nấu. Khi Máy hút mùi, chụp hút và ống gió được phối hợp đúng, luồng khí di chuyển đều, không tạo xoáy gây tụ khói ở các góc chết. Việc tuân thủ dải vận tốc chuẩn này cũng giúp kiểm soát được độ ồn và công suất quạt, tránh tình trạng “nâng cấp” quạt liên tục mà vẫn không đạt được hiệu quả mong muốn.
Cân bằng gió tươi 80–90% lưu lượng hút. Nếu chỉ hút mà không cấp gió tươi bù vào, bếp sẽ bị hút âm, gây khó khăn cho việc mở cửa, làm điều hòa khu vực khác hoạt động quá tải. Tỷ lệ cấp gió tươi 80–90% lưu lượng hút giúp duy trì áp suất gần bằng trong bếp, vừa đảm bảo khói, mùi được kéo về chụp hút, vừa giữ được cảm giác thoáng cho người làm việc. Trong các dự án tổng thể, Cơ Khí Hải Minh thường phối hợp bố trí cả tuyến gió cấp và gió hút để bảo đảm hiệu suất vận hành, đồng thời hỗ trợ Quý khách đáp ứng các tiêu chí thông gió của tòa nhà.
Vật liệu không cháy, phin lọc mỡ inox 304, cửa thăm vệ sinh. Về an toàn cháy nổ, lựa chọn vật liệu và chi tiết cấu tạo quan trọng không kém gì tính toán lưu lượng. Chụp hút, ống gió, phin lọc mỡ bằng inox 304 hoặc tôn mạ kẽm dày giúp hạn chế cháy lan và chịu được môi trường dầu mỡ, hơi nước nóng trong thời gian dài. Phin lọc mỡ dạng lưới, dễ tháo lắp, có thể vệ sinh hàng ngày hoặc hàng tuần tùy cường độ sử dụng. Trên đường ống, cửa thăm được bố trí theo từng đoạn 3–5 m để đội vận hành dễ dàng kiểm tra, hút bụi, cạo mỡ định kỳ. Nhờ các chi tiết này, hệ thống luôn ở trạng thái an toàn, sạch sẽ, sẵn sàng cho các đợt kiểm tra đột xuất.
Để biến ba trụ cột hiệu suất – độ ồn – an toàn PCCC thành một hệ thống hoàn chỉnh, Quý khách cần nắm rõ cấu tạo từng thành phần như chụp hút, ống gió, quạt, phin lọc mỡ, hộp tiêu âm và hệ thống chiếu sáng. Phần tiếp theo sẽ giúp Quý khách hình dung chi tiết hơn về cấu trúc tổng thể, làm nền cho việc lựa chọn cấu hình phù hợp với mô hình nhà hàng của mình.
Cấu tạo hệ thống: chụp hút, ống gió, quạt, lọc mỡ, tiêu âm, chiếu sáng
Tóm tắt chính: Một hệ thống chuẩn gồm chụp hút inox 304, ống gió kín khít, quạt hút phù hợp áp suất, phin lọc mỡ hiệu quả, tiêu âm giảm ồn và đèn chống cháy để vận hành an toàn, bền bỉ.
Sau khi đã nhìn tổng thể lợi ích – rủi ro của hệ thống hút mùi, bước tiếp theo là tách bạch từng thành phần để Quý khách thấy rõ “mắt xích” nào quyết định hiệu suất và độ an toàn. Về bản chất, một hệ thống hút khói bếp công nghiệp hoạt động đúng chuẩn là sự phối hợp nhịp nhàng giữa chụp hút, ống gió, quạt, phin lọc mỡ, tiêu âm và chiếu sáng, được tính toán đồng bộ ngay từ giai đoạn thiết kế.
Ở góc độ kỹ thuật, chỉ cần một trong những khâu này bị làm sơ sài – ví dụ ống gió mỏng, rò khí; quạt chọn sai áp suất; hoặc chụp hút không có phin baffle – toàn bộ hệ thống sẽ suy giảm hiệu suất, tiêu tốn điện, khó vệ sinh và tăng rủi ro PCCC. Do đó, khi lắp đặt chụp hút khói inox 304 bếp công nghiệp hay xây dựng mới một line bếp, Quý khách cần xem từng thành phần như một hạng mục đầu tư riêng có thông số rõ ràng, thay vì chỉ “mua trọn bộ” theo cảm tính.
| Thành phần | Vật liệu khuyến nghị | Vai trò chính | Lưu ý kỹ thuật |
|---|---|---|---|
| Chụp hút khói | Inox 304 dày 0,8–1,2 mm | Thu gom khói, hơi dầu tại nguồn | Tích hợp phin baffle, khay/ống thu mỡ, đèn |
| Ống gió bếp công nghiệp | Tôn mạ kẽm Z12–Z18 hoặc inox | Dẫn luồng khí bẩn ra khỏi bếp | Tốc độ 8–12 m/s, mối nối kín, có cửa thăm |
| Quạt hút công nghiệp | Quạt ly tâm / hướng trục, motor dự phòng 10–20% | Tạo áp suất hút qua toàn hệ thống | Chọn theo lưu lượng – áp suất tĩnh |
| Phin lọc mỡ | Inox 304 dạng baffle | Giữ lại dầu mỡ, bảo vệ ống gió và quạt | Tháo lắp nhanh, vệ sinh định kỳ |
| Hộp tiêu âm – chống rung | Tấm bông khoáng bọc tôn/inox, nối mềm, đế cao su | Giảm ồn, tách rung khỏi kết cấu | Bố trí gần quạt, miệng xả |
| Đèn chiếu sáng | Đèn chống cháy, kính chịu nhiệt | Đảm bảo lux cho khu nấu | Chống bám mỡ, dễ thay thế |

Chụp hút inox 304 chống ăn mòn, tích hợp phin baffle và khay thu mỡ. Đây là “điểm chạm” đầu tiên giữa khói, hơi dầu với hệ thống hút, nên vật liệu và cấu trúc chụp hút quyết định trực tiếp đến độ bền và an toàn PCCC. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với inox 201, chịu được môi trường hơi nước nóng, muối và hóa chất tẩy rửa hằng ngày, phù hợp với bếp nhà hàng hoạt động cường độ cao. Khi tích hợp phin lọc baffle inox 304, khay và ống thu mỡ, phần lớn dầu mỡ sẽ được giữ lại ngay tại chụp, giảm mạnh nguy cơ bám mỡ trên ống gió và quạt. Các mối hàn, gân tăng cứng được thiết kế để chụp không bị rung, võng khi vận hành lâu dài.
Ống gió tôn mạ kẽm/inox dày, mối nối kín khít, có cửa thăm. Vai trò của ống gió là đưa luồng khí bẩn ra khỏi khu bếp với tổn thất áp thấp nhất có thể. Để đạt được điều này, ống cần có tiết diện hợp lý sao cho tốc độ gió trong ống khoảng 8–12 m/s, đường kính danh nghĩa tối thiểu khoảng 200 mm cho bếp công nghiệp. Vật liệu tôn mạ kẽm Z12–Z18 hoặc inox cho phép ống chịu lực, chịu rung và chống ăn mòn. Các đoạn nối được bọc gioăng, siết bằng bích hoặc khóa tôn để đảm bảo kín khí, đồng thời bố trí cửa thăm mỗi 3–5 m nhằm phục vụ vệ sinh định kỳ. Một tuyến ống gió được thiết kế đúng sẽ hạn chế co gấp, ưu tiên bo góc lớn để giảm xoáy và tiếng ồn.
Quạt ly tâm cho đường ống dài/áp cao; hướng trục cho đường ngắn/áp thấp. Trái tim của hệ thống là quạt hút, quyết định lưu lượng và áp suất tĩnh trên toàn tuyến. Quạt hướng trục phù hợp với tuyến ống ngắn, ít co cua, yêu cầu áp suất không quá cao và ưu tiên tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu. Với các cấu hình đường ống dài, nhiều nhánh, nhiều co gấp hoặc xả cao trên mái, Quý khách nên chọn quạt hút công nghiệp ly tâm để đáp ứng được áp suất tĩnh, tránh hiện tượng hút yếu ở các nhánh xa. Motor quạt thường được thiết kế có dự phòng 10–20% lưu lượng, kết hợp biến tần để điều chỉnh tốc độ theo tải bếp, vừa đảm bảo hiệu suất hút vừa kiểm soát mức ồn và điện năng.
Hộp tiêu âm, nối mềm, đế cao su giảm ồn – rung; đèn chiếu sáng chống cháy. Trong nhiều dự án, quạt hút được lắp rất “khỏe” nhưng thiếu các giải pháp xử lý ồn và rung, khiến bếp và khu vực xung quanh bị ảnh hưởng nặng nề. Hộp tiêu âm với lớp bông khoáng bọc tôn hoặc inox, đặt tại đoạn gần quạt và miệng xả, có thể giảm 8–15 dB(A), đưa hệ thống về ngưỡng êm hơn cho nhân sự. Nối mềm, đế cao su hoặc treo lò xo giúp tách rung động khỏi kết cấu nhà, hạn chế nứt trần, tường. Song song, hệ đèn chiếu sáng chống cháy đặt trong chụp hút với kính chịu nhiệt, chống bám mỡ sẽ đảm bảo đủ lux cho khu nấu, an toàn khi vận hành liên tục nhiều giờ mỗi ca.
Chụp hút khói (Tum) inox 304

Với chụp hút, Cơ Khí Hải Minh khuyến nghị sử dụng inox SUS 304 dày 0,8–1,2 mm cho bếp nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm. Inox 304 có hàm lượng nickel cao, khả năng chống gỉ và chống ăn mòn tốt hơn nhiều so với inox 201, hạn chế hiện tượng rỗ bề mặt khi tiếp xúc với hơi muối, nước rửa chén và hóa chất tẩy rửa. Inox 201 có thể phù hợp cho một số khu vực phụ hoặc bếp gia đình, nhưng với môi trường công nghiệp ẩm nóng và nhiều dầu mỡ, việc chọn 304 ngay từ đầu giúp Quý khách kéo dài tuổi thọ hệ thống và giảm chi phí bảo trì.
Khoảng cách từ đáy chụp đến mặt bếp thường được giữ trong khoảng 650–750 mm, đủ gần để thu khói hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo không cản trở thao tác của đầu bếp. Chụp được thiết kế trùm qua mép thiết bị nấu 200–300 mm theo hai chiều để tránh khói tràn ra ngoài. Bên trong chụp, phin lọc mỡ dạng baffle được bố trí theo module rời, cho phép tháo ra nhanh để chùi rửa hằng ngày hoặc hằng tuần tùy tần suất sử dụng. Khay hứng mỡ và ống xả mỡ được tích hợp, dẫn dầu mỡ về một điểm gom tiện cho vệ sinh.
Về chiếu sáng, đèn chống cháy với cấp bảo vệ cao được gắn bên trong chụp, được che chắn bằng kính chịu nhiệt và gioăng chống bám mỡ. Thiết kế này vừa đảm bảo an toàn điện, vừa cung cấp đủ ánh sáng cho khu vực nấu mà không gây lóa. Khi lựa chọn hoặc đặt gia công các mẫu Chụp hút khói, Quý khách nên yêu cầu nhà cung cấp thể hiện đầy đủ kích thước, vật liệu, độ dày, loại phin lọc và vị trí đèn trên bản vẽ kỹ thuật để dễ dàng nghiệm thu.
Ống gió (Ống dẫn khói)

Đối với Ống gió bếp công nghiệp, kích thước tiết diện được tính dựa trên lưu lượng gió yêu cầu và tốc độ gió mục tiêu trong ống. Dải tốc độ 8–12 m/s thường được sử dụng cho tuyến hút để cân bằng giữa kích thước ống, tổn thất áp và mức ồn. Với lưu lượng lớn, việc tăng kích thước ống sẽ giúp giảm tốc độ gió và tiếng ồn, đổi lại chiếm nhiều không gian trần hơn, đây là yếu tố cần cân nhắc cùng với kiến trúc công trình. Vật liệu tôn mạ kẽm Z12–Z18 hoặc inox được lựa chọn tùy môi trường: bếp ẩm, gần biển hoặc có yêu cầu vệ sinh cao nên ưu tiên inox.
Mối nối ống được chế tạo theo dạng bích hoặc khóa tôn, kết hợp gioăng cao su để đảm bảo kín khít, tránh rò rỉ khói, mùi vào các không gian xung quanh. Cửa thăm được bố trí đều theo các đoạn 3–5 m, đặc biệt tại vị trí đổi hướng, để đội vận hành có thể đưa dụng cụ vào cạo mỡ, hút bụi. Khi thiết kế, Cơ Khí Hải Minh luôn hạn chế co gấp không cần thiết, ưu tiên dùng co bo bán kính lớn thay cho co vuông 90° để giảm xoáy, giữ ổn định lưu lượng và áp suất dọc tuyến.
Chiều dài tuyến ống cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lựa chọn quạt. Với tuyến ngắn dưới khoảng 4 m và ít co cua, áp suất tổn thất sẽ thấp; trong khi tuyến dài hơn, có nhiều nhánh hoặc xả lên mái cao sẽ yêu cầu quạt có áp suất tĩnh lớn hơn. Bằng việc tính toán chi tiết trên bản vẽ, chúng tôi giúp Quý khách tối ưu vừa đủ chiều dài và vị trí ống gió, tránh lãng phí vật tư nhưng vẫn đáp ứng tiêu chuẩn thông gió và PCCC của công trình.
Quạt hút công nghiệp

Quạt hút là thiết bị tạo ra áp suất chênh lệch để kéo không khí bẩn qua chụp hút, ống gió, hộp tiêu âm và xả ra ngoài. Về nguyên tắc, quạt hướng trục phù hợp với trường hợp chiều dài ống ngắn, số co ít, tổn thất áp nhỏ; trong khi quạt ly tâm được dùng cho tuyến dài, nhiều co, chênh cao lớn hoặc cần đấu nối nhiều chụp hút trên cùng một đường ống. Khi Quý khách băn khoăn “quạt ly tâm dùng khi nào thay vì hướng trục”, câu trả lời nằm ở tổng trở lực của hệ thống: càng nhiều trở lực, càng cần quạt ly tâm.
Khi lựa chọn, Cơ Khí Hải Minh luôn tính lưu lượng gió tổng (Q, m³/h) dựa trên tải bếp và tốc độ gió miệng chụp mục tiêu, sau đó xác định áp suất tĩnh cần thiết từ tổn thất của từng đoạn ống, co cua, lưới chắn, phin lọc. Từ hai tham số Q và áp suất tĩnh, chúng tôi chọn model quạt phù hợp đường đặc tính, bảo đảm quạt làm việc trong vùng hiệu suất cao. Motor quạt được thiết kế có dự phòng 10–20% để hệ thống vẫn đáp ứng khi tải tăng (giờ cao điểm, mở thêm line bếp) mà không phải thay quạt.
Để kiểm soát tiếng ồn và điện năng, quạt thường được tích hợp biến tần, cho phép điều chỉnh tốc độ theo nhu cầu thực tế. Trong ca làm việc, nhân sự có thể chọn chế độ thấp khi bếp vắng và tăng dần khi vào giờ cao điểm. Giải pháp này giúp kéo dài tuổi thọ bạc đạn, motor, đồng thời giảm chi phí vận hành so với việc chạy quạt ở tốc độ tối đa liên tục.
Hộp tiêu âm và phụ kiện giảm rung

Hộp tiêu âm là giải pháp hiệu quả để đưa độ ồn của hệ thống về ngưỡng cho phép, nhất là với các bếp đặt trong tòa nhà hỗn hợp hoặc gần khu dân cư. Với cấu tạo gồm tấm bông khoáng hoặc bông thủy tinh bọc tôn/inox, hộp tiêu âm có thể giảm 8–15 dB(A) tùy cấu hình và tốc độ gió. Vị trí lắp đặt thường ở đoạn ống gần quạt hoặc gần miệng xả, nơi tiếng ồn tập trung mạnh nhất. Kích thước hộp được tính dựa trên lưu lượng và không gian trần thực tế, để không cản trở các hệ thống khác như điện, nước, PCCC.
Bên cạnh tiêu âm, xử lý rung cũng không kém phần quan trọng. Nối mềm giữa quạt và ống gió giúp tách rung cơ học, tránh truyền trực tiếp lên kết cấu nhà. Đế cao su hoặc hệ treo lò xo được bố trí dưới chân quạt để giảm chấn, hạn chế nứt trần, tường và giảm tiếng ồn kết cấu. Với những bếp có yêu cầu cao về độ ồn, Cơ Khí Hải Minh có thể kết hợp cả ống bọc cách âm tại các đoạn gần quạt hoặc gần khu vực nhạy cảm.
Sau khi lắp đặt, chúng tôi thường tiến hành đo kiểm độ ồn tại các vị trí làm việc và lân cận, từ đó tinh chỉnh tốc độ quạt, bổ sung hoặc điều chỉnh hộp tiêu âm nếu cần. Cách làm này giúp Quý khách không phải “đoán mò” mà có số liệu rõ ràng khi nghiệm thu, phù hợp với các tiêu chí trong hồ sơ kỹ thuật và yêu cầu của ban quản lý tòa nhà.
Phin lọc mỡ

Phin lọc mỡ là lớp “lá chắn” bảo vệ ống gió và quạt khỏi dầu mỡ, một trong những nguyên nhân chính gây cháy và suy giảm hiệu suất hệ thống. Phin dạng baffle inox 304 với các cánh hướng dòng được thiết kế để
Tiêu chuẩn kỹ thuật cốt lõi cho bếp công nghiệp an toàn và hiệu quả
Tóm tắt chính: Áp dụng đúng các ngưỡng kỹ thuật (650–750 mm; 0,2–0,4 m/s; cân bằng gió tươi 80–90%; 70–75 dB(A)) giúp hệ thống vận hành an toàn, hiệu quả và bền bỉ.
Sau khi đã nắm được cấu tạo chụp hút, ống gió, quạt và phin lọc, bước tiếp theo để hệ thống vận hành ổn định là ấn định các ngưỡng kỹ thuật cụ thể. Những con số như khoảng cách lắp tum hút mùi bếp công nghiệp 650–750mm, vận tốc gió miệng chụp 0,2–0,4 m/s hay độ ồn 70–75 dB(A) không phải là lý thuyết suông, mà là kết quả đúc kết từ thực tế vận hành hàng nghìn giờ bếp thương mại.
Khi các thông số này được thiết kế và kiểm tra bài bản, hệ thống hút khói bếp công nghiệp sẽ vừa hút sạch khói – mùi, vừa tiết kiệm điện, đáp ứng tiêu chuẩn PCCC bếp công nghiệp và vệ sinh theo các bộ tiêu chí như HACCP. Ngược lại, chỉ cần lệch vài thông số cơ bản, Quý khách sẽ đối mặt với khói tràn, ồn cao, tốn điện và khó nghiệm thu.

Ở góc độ thiết kế, Cơ Khí Hải Minh thường khuyến nghị bộ tiêu chí cốt lõi sau cho bếp nhà hàng – khách sạn, bếp trung tâm:
| Hạng mục | Ngưỡng khuyến nghị | Mục tiêu kỹ thuật |
|---|---|---|
| Khoảng cách tum – mặt bếp | 650–750 mm | Thu khói tốt, không cản trở thao tác đầu bếp |
| Tốc độ gió tại miệng chụp | 0,2–0,4 m/s | Bắt khói hiệu quả, không gây hút khó chịu |
| Độ ồn tại khu bếp | 70–75 dB(A) | Nhân sự giao tiếp được, giảm mệt mỏi |
| Tỷ lệ gió tươi so với gió hút | 80–90%, áp âm -5 đến -10 Pa | Không bị hút ngược, bếp luôn thoáng |
| Ống gió, vật liệu, phụ kiện | Kín khít, không cháy, có cửa thăm, chống rung | Hạn chế rò rỉ, giảm nguy cơ cháy nổ |
Mỗi con số trong bảng trên đều gắn trực tiếp với hiệu suất vận hành, độ bền vật liệu và chi phí vòng đời (LCC) của hệ thống. Phần dưới đây sẽ phân tích chi tiết từng nhóm tiêu chuẩn để Quý khách dễ áp dụng vào bản vẽ thiết kế và biên bản nghiệm thu.
Khoảng cách tum–bếp: 650–750 mm, tuỳ loại bếp. Dải cao độ này bảo đảm tum đủ gần để thu khói, hơi nước và aerosol dầu mỡ ngay khi chúng vừa bốc lên, nhưng vẫn đủ thoáng cho đầu bếp thao tác xoong nồi, lật chảo, thêm gia vị. Với bếp á công suất lớn hoặc bếp khè lửa mạnh, việc giữ khoảng cách dưới 650 mm có thể gây nóng, chói mắt, trong khi trên 750 mm sẽ làm khói dễ tràn ra trước khi kịp vào chụp. Trên thực tế, Cơ Khí Hải Minh luôn hiệu chỉnh khoảng cách theo chiều cao trung bình của đội ngũ bếp và chủng loại thiết bị bếp công nghiệp đang sử dụng (bếp gas, bếp than, bếp từ…).
Tốc độ gió miệng chụp: 0,2–0,4 m/s theo tải nhiệt. Đây là dải tiêu chuẩn tốc độ gió miệng chụp 0,2–0,4 m/s thường được các tài liệu thiết kế thông gió thương mại áp dụng cho khu bếp. Ở mức 0,2 m/s, hệ thống đã đủ khả năng kéo khói từ các line nấu thông thường; với khu vực chiên, xào, nướng tải nhiệt lớn, vận tốc 0,35–0,4 m/s giúp bắt khói dứt khoát hơn. Vận tốc quá thấp sẽ làm khói tràn ra ngoài mép chụp, trong khi quá cao lại gây ồn và tạo cảm giác gió lùa mạnh vào mặt đầu bếp.
Độ ồn mục tiêu: 70–75 dB(A) tại khu bếp. Quạt hút và luồng khí di chuyển trong ống gió luôn tạo ra tiếng ồn nhất định. Mục tiêu 70–75 dB(A) tại vị trí làm việc cho phép nhân sự trao đổi, nghe chuông gọi món, chuông cảnh báo mà không phải gào to. Để đạt được ngưỡng này, thiết kế cần cân bằng giữa lưu lượng – áp suất quạt, đường kính ống, số lượng co cua và giải pháp tiêu âm, chống rung. Việc chỉ tăng công suất quạt mà không xử lý ồn sẽ khiến OPEX tăng, nhân sự mệt mỏi, khó vận hành lâu dài.
Cân bằng gió tươi: 80–90% lưu lượng hút; chênh áp -5 đến -10 Pa. Bếp chỉ hút mà không cấp gió tươi bù sẽ nhanh chóng bị hút âm mạnh, kéo khí nóng, mùi từ khu vực khác vào hoặc gây khó khăn cho việc đóng mở cửa. Tỷ lệ gió tươi 80–90% lưu lượng hút giúp duy trì áp âm nhẹ trong bếp (khoảng -5 đến -10 Pa), vẫn bảo đảm khói đi đúng hướng về chụp hút, nhưng không gây cảm giác bí hoặc khó thở cho nhân sự. Các miệng cấp gió tươi thường được bố trí dọc theo biên chụp hút hoặc trên trần, giúp không khí tươi cấp thẳng vào vùng làm việc.
Ống gió kín khít, có cửa thăm; chống rung và vật liệu không cháy. Đường ống gió là nơi tích tụ mỡ, bụi và là “mạch máu” của cả hệ thống. Ống được chế tạo từ tôn mạ kẽm hoặc inox dày, mối nối bích hoặc khóa tôn có gioăng cao su để hạn chế rò rỉ. Cửa thăm đặt cách nhau 3–5 m để đội vận hành có thể kiểm tra, vệ sinh. Toàn bộ vật liệu phải là loại không cháy, kèm theo khay thu mỡ, phin lọc mỡ inox tại chụp để giảm nguy cơ cháy lan trên đường ống. Các điểm treo ống, chân quạt đều sử dụng cao su hoặc lò xo chống rung, bảo vệ kết cấu và giảm tiếng ồn.
Khoảng cách chụp hút 650–750 mm

Giúp bắt khói hiệu quả, tránh cản trở thao tác. Ở cao độ 650–750 mm, luồng khói, hơi nước và hơi dầu mỡ vẫn còn tập trung, chưa kịp loãng ra toàn bộ không gian bếp. Khi kết hợp với biên chụp trùm qua mép thiết bị nấu 200–300 mm, tum sẽ “ôm” trọn luồng khói ngay tại nguồn. Đồng thời, khoảng trống này đủ để đầu bếp quan sát món ăn, lật chảo, bưng bê nồi lớn mà không va chạm vào đáy chụp.
Điều chỉnh theo chiều cao đầu bếp và loại bếp (gas, than). Dù dải khuyến nghị là 650–750 mm, trong thực tế Cơ Khí Hải Minh luôn khảo sát chiều cao trung bình của đội ngũ bếp và loại hình nấu (bếp á, bếp âu, lò nướng, vỉ nướng than hoa…) để tinh chỉnh. Với bếp than hoặc bếp khè lửa lớn, tum thường được nâng gần ngưỡng 750 mm để giảm ảnh hưởng nhiệt lên người đứng nấu. Với bếp từ hoặc bếp điện từ, tum có thể hạ thấp hơn trong dải cho phép để tăng khả năng thu khói.
Kiểm tra đồng đều chiếu sáng và góc thu. Sau khi lắp tum, chúng tôi thường bật toàn bộ đèn và cho bếp chạy thử với khói giả hoặc test bằng khói thực trong ca vắng khách. Kỹ sư sẽ quan sát các góc có nguy cơ tràn khói, điều chỉnh cánh hướng dòng nếu có, đồng thời kiểm tra độ phủ ánh sáng. Đèn chống cháy được bố trí sao cho khu vực bếp chính không bị bóng đổ, giúp đầu bếp thao tác an toàn và chính xác.
Tốc độ gió tại miệng chụp 0,2–0,4 m/s

Xác định bằng anemometer tại mặt phẳng chụp. Khi nghiệm thu, kỹ sư kỹ thuật dùng đồng hồ đo gió (anemometer) đặt tại nhiều điểm trên mặt phẳng miệng chụp để ghi lại vận tốc gió. Từ vận tốc trung bình và diện tích chụp, có thể suy ra lưu lượng hút thực tế, so sánh với thiết kế. Việc đo nhiều điểm giúp phát hiện các vùng gió yếu, nơi khói dễ tràn, từ đó điều chỉnh lại bố trí ống gió hoặc quạt.
Tải nặng có thể tăng lên ~0,4 m/s. Với các khu vực chiên xào liên tục, line nướng BBQ, bếp fastfood, tải nhiệt và lượng dầu mỡ phát sinh lớn hơn nhiều so với bếp thông thường. Trong trường hợp này, chúng tôi thường thiết kế vận tốc mục tiêu ở ngưỡng trên của dải, khoảng 0,35–0,4 m/s, để bảo đảm khả năng bắt khói. Đổi lại, quạt và ống gió phải được tính toán đồng bộ để không vượt quá ngưỡng ồn cho phép.
Tốc độ thấp quá sẽ tràn khói; cao quá gây ồn. Đây là câu trả lời ngắn gọn cho câu hỏi “Tốc độ gió nào tại miệng chụp là tối ưu cho bếp nhà hàng?” – khoảng 0,2–0,4 m/s tùy tải, đồng thời phải kiểm soát độ ồn. Nếu vận tốc dưới dải này, khói sẽ len ra khỏi biên chụp và lan khắp bếp, nhất là với các bếp mở. Nếu vượt quá xa 0,4 m/s, tiếng gió rít và tiếng quạt sẽ tăng mạnh, gây khó chịu cho nhân sự và khách (với bếp mở nhìn ra khu ăn).
Cân bằng gió tươi và áp suất phòng

Cấp gió tươi 80–90% lưu lượng hút. Tỷ lệ này giúp bếp không bị rơi vào trạng thái áp âm sâu, nơi mọi khe cửa, lỗ hở đều trở thành “miệng hút” kéo bụi, mùi từ khu vực khác vào. Gió tươi thường được lấy từ ngoài trời hoặc từ hệ thống xử lý trung tâm, đưa qua ống cấp và phân phối qua nhiều miệng gió để lan tỏa đều. Khi vận hành, áp suất trong bếp luôn thấp hơn nhẹ so với hành lang và khu ăn, hướng luồng khí bẩn về phía chụp hút.
Duy trì áp âm nhẹ (-5 đến -10 Pa) tránh hút ngược. Chênh áp -5 đến -10 Pa là đủ để bảo đảm khói không tràn ra khỏi khu bếp nhưng cũng không gây khó khăn cho việc đóng mở cửa. Nếu áp âm quá sâu, việc mở cửa sẽ nặng, tiếng gió rít qua khe nghe rất rõ, và điều hòa các khu vực liền kề bị ảnh hưởng. Đây cũng là câu trả lời ngắn gọn cho băn khoăn “Bao nhiêu gió tươi là đủ để tránh áp dương/âm quá mức?” – lý tưởng là cấp 80–90% lưu lượng hút để đạt dải áp âm trên.
Bổ sung rèm khí/miệng cấp gần khu nấu nóng. Với các line bếp nóng, đặc biệt là khu chiên xào công suất lớn, Cơ Khí Hải Minh thường đề xuất thêm các miệng cấp gió tươi hoặc rèm khí dọc theo mép chụp hút. Dòng khí tươi hướng lên này vừa làm mát vùng làm việc, vừa “đẩy” khói về phía chụp hiệu quả hơn. Giải pháp cấp – hút kết hợp giúp Quý khách kiểm soát vi khí hậu khu bếp tốt hơn, cải thiện sức khỏe và năng suất làm việc của đội ngũ bếp.
Kín khít ống gió và chống rung – cháy

Bịt kín mối nối, chống rò rỉ mỡ/khói. Mỗi mối nối không kín là một điểm rò, làm suy giảm lưu lượng hút và phát tán khói, mùi vào trần kỹ thuật hoặc khu vực lân cận. Bằng cách sử dụng bích kết hợp gioăng cao su, keo chuyên dụng và khóa tôn đúng chuẩn, tuyến ống giữ được độ kín khí cao, giảm tổn thất áp suất. Đồng thời, dầu mỡ bị giữ lại trong chụp và khay, không có cơ hội chảy dọc ống, gây ố bẩn và tăng nguy cơ cháy.
Đệm cao su/treo lò xo cho quạt, nối mềm. Quạt hút và ống gió khi vận hành luôn tạo rung. Nếu gắn cứng lên kết cấu, rung sẽ truyền sang trần, dầm, tường, gây tiếng ồn cấu trúc và có thể làm nứt gãy về lâu dài. Đệm cao su, hệ treo lò xo và đoạn nối mềm giữa quạt – ống gió có nhiệm vụ tách rung này, biến năng lượng dao động thành nhiệt, giảm hẳn tiếng ồn truyền đi. Đây là yếu tố quan trọng để giữ độ ồn tổng thể trong dải 70–75 dB(A) tại khu bếp.
Vật liệu không cháy; bố trí cửa thăm, khay thu mỡ. Để đáp ứng tiêu chuẩn PCCC, các phần tử của hệ thống như chụp hút, ống gió, phin lọc mỡ, khay thu mỡ đều sử dụng inox 201/304 hoặc tôn mạ kẽm dày – những vật liệu không cháy. Phin baffle inox lắp tại chụp sẽ giữ phần lớn dầu mỡ lại ngay tại nguồn, khay và ống xả mỡ gom về một điểm thuận tiện để xả. Cửa thăm phân bố dọc tuyến giúp đội vận hành đưa dụng cụ vào cạo mỡ, vệ sinh định kỳ. Nhờ đó, nguy cơ cháy lan trong ống gió được kiểm soát chặt chẽ, giúp Quý khách dễ dàng được phê duyệt và nghiệm thu PCCC.
Khi đã nắm chắc các tiêu chuẩn khoảng cách, vận tốc gió, cân bằng gió tươi và yêu cầu PCCC, bước kế tiếp là quy đổi chúng thành các con số lưu lượng (m³/h) và áp suất để lựa chọn quạt hút phù hợp. Phần tiếp theo sẽ giúp Quý khách tính nhanh lưu lượng gió và chọn model quạt tối ưu cho từng cấu hình bếp.
Cách tính nhanh lưu lượng gió và chọn quạt hút phù hợp
Tóm tắt chính: Tính Q = A × v × 3600 và chọn quạt theo áp suất tĩnh sau khi cộng tổn thất đường ống; dự phòng 10–20% và dùng biến tần để tiết kiệm điện.
Từ các tiêu chuẩn khoảng cách tum, tốc độ gió miệng chụp và cân bằng gió tươi, bước tiếp theo là quy đổi chúng thành con số lưu lượng và áp suất để chọn quạt chuẩn ngay từ đầu. Nếu không có một phương pháp tính nhanh, Quý khách rất dễ chọn thiếu tải (hút yếu) hoặc dư tải (ồn và tốn điện). Dưới đây là hướng dẫn thực hành giúp Quý khách ước tính nhanh Q (m³/h), tổn thất áp và chọn quạt phù hợp cho hệ thống hút khói bếp công nghiệp của mình.

Công thức Q (m³/h) = A (m²) × v (m/s) × 3600. Đây là nền tảng của mọi cách tính lưu lượng gió m³/h. A là diện tích miệng chụp hút, v là tốc độ gió tại mặt phẳng chụp (thường chọn 0,2–0,4 m/s cho bếp công nghiệp, giá trị hay dùng là 0,3 m/s). Nhân thêm hệ số 3600 sẽ chuyển đổi đơn vị từ m³/s sang m³/h, phù hợp với catalogue quạt công nghiệp. Chỉ cần biết kích thước chụp và tốc độ gió mục tiêu, Quý khách đã có thể ước tính nhanh được Q cần thiết.
Tốc độ gió trong ống: nhánh 8–10 m/s, trục chính 10–12 m/s. Sau khi có Q, tiết diện ống gió sẽ được tính sao cho vận tốc nằm trong dải trên. Tốc độ thấp quá (ống lớn) sẽ tốn vật tư, chiếm trần; tốc độ cao quá sẽ tăng tổn thất áp và độ ồn. Thông lệ với ống gió hút mùi bếp là dùng tiết diện vừa đủ để nhánh lấy gió chạy khoảng 8–10 m/s, còn trục chính từ 10–12 m/s để tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu suất vận hành.
Tổn thất áp suất: ống thẳng, co 90°, phin lọc, hộp tiêu âm. Mỗi mét ống gió, mỗi co, mỗi thiết bị trên tuyến đều lấy đi một phần áp suất quạt. Để ước tính nhanh, kỹ sư thường dùng dải ma sát ống 0,5–1,5 Pa/m tùy đường kính và tốc độ, cộng thêm cho từng co 90° khoảng 10–30 Pa (co mềm thường lớn hơn). Phin lọc mỡ, lưới chắn, hộp tiêu âm cũng gây tổn thất áp đáng kể và phải được tính vào tổng trở lực của hệ thống.
Chọn quạt theo Q & Pa, dự phòng 10–20% và dùng biến tần. Khi đã có Q và áp suất tĩnh yêu cầu (Pa), Quý khách tra theo đường đặc tính của quạt để chọn model phù hợp. Nên cộng thêm 10–20% lưu lượng và khoảng 10–15% áp suất để bù cho lão hóa thiết bị, đóng bẩn phin/ống và khả năng mở rộng line bếp. Kết hợp biến tần giúp điều chỉnh lưu lượng theo tải, giảm OPEX và kéo dài tuổi thọ quạt.
Ví dụ nhanh và check-list dữ liệu cần khi chọn quạt. Với chụp hút diện tích 2 m² và chọn v = 0,3 m/s, Quý khách có ngay Q ≈ 0,3 × 2 × 3600 = 2160 m³/h. Từ Q này, tính ra kích thước ống, chiều dài tuyến, số lượng co và các thiết bị trên đường để ước tính tổng tổn thất áp. Cuối cùng, chỉ cần gửi cho Cơ Khí Hải Minh bộ dữ liệu Q, Pa ước tính, không gian đặt quạt, yêu cầu độ ồn… là chúng tôi có thể đề xuất ngay model quạt tối ưu cho dự án.
Công thức và ví dụ tính nhanh
Diện tích chụp A = dài × rộng (m²). Bước đầu tiên để tính lưu lượng hút là xác định kích thước thực tế của chụp hút. Nếu chụp có dạng chữ nhật, Quý khách chỉ cần đo chiều dài và chiều rộng phủ qua thiết bị nấu (đã cộng mép trùm 200–300 mm mỗi bên) rồi nhân nhau để ra A (m²). Việc đo đúng diện tích chụp giúp kết quả tính Q sát với thực tế, tránh tình trạng quạt được chọn dựa trên cảm tính hoặc kinh nghiệm chung chung.
Chọn v miệng chụp 0,3 m/s (mặc định an toàn). Tốc độ gió tại miệng chụp quyết định trực tiếp khả năng bắt khói và mức ồn. Dải 0,2–0,4 m/s được các tài liệu thiết kế thông gió thương mại sử dụng rộng rãi cho bếp nhà hàng, trong đó 0,3 m/s là giá trị cân bằng tốt cho đa số ứng dụng. Nếu bếp có nhiều chiên, xào, nướng, Quý khách có thể nâng lên gần 0,35–0,4 m/s; còn với khu sơ chế, khu rửa thì 0,2–0,25 m/s là đủ. Trong thực hành, chúng tôi thường chọn 0,3 m/s làm giá trị khởi đầu để tính nhanh.
Ví dụ: A 2 m² ⇒ Q ≈ 0,3 × 2 × 3600 = 2160 m³/h. Đây là cách tính lưu lượng gió m³/h đơn giản nhất cho một chụp hút. Nếu bếp có hai chụp giống nhau, tổng lưu lượng sẽ là khoảng 4320 m³/h, từ đó Quý khách tiếp tục tính tiết diện ống gió và chọn quạt. Khi so sánh với catalogue quạt, chỉ cần chọn model có Q danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng giá trị tính toán (cộng thêm phần dự phòng), đồng thời đảm bảo đáp ứng được áp suất tĩnh yêu cầu. Thao tác nhanh này giúp rút ngắn đáng kể thời gian chốt cấu hình thiết bị trong giai đoạn thiết kế sơ bộ.
Ước tính tổn thất áp (Pa)
Ma sát ống: 0,5–1,5 Pa/m tuỳ tốc độ/kích thước. Không khí đi trong ống gió luôn chịu ma sát với thành ống, tạo ra tổn thất áp dọc tuyến. Với ống tròn hoặc vuông tiết diện vừa phải và tốc độ trong dải khuyến nghị (8–12 m/s), Quý khách có thể dùng giá trị trung bình 1 Pa/m để ước tính nhanh. Ví dụ tuyến ống dài 15 m sẽ gây tổn thất khoảng 15 Pa do ma sát. Nếu muốn tính chính xác hơn, kỹ sư sẽ tra bảng hoặc phần mềm dựa trên đường kính, lưu lượng và độ nhám ống.
Mỗi co 90°: +10–30 Pa; co mềm lớn hơn. Co cua là nơi dòng khí đổi hướng đột ngột, tạo xoáy và tăng tổn thất áp. Co vuông 90° dạng tiêu chuẩn thường gây tổn thất 10–20 Pa, trong khi các co nhỏ, co mềm hoặc co gấp khúc có thể lên tới 20–30 Pa mỗi cái. Do đó, với tuyến ống có 4–5 co, riêng phần đổi hướng đã có thể chiếm 60–100 Pa trở lực, bắt buộc phải cộng vào khi tính áp suất tĩnh cho quạt. Việc hạn chế số co và ưu tiên co bo bán kính lớn sẽ giúp giảm đáng kể áp suất cần thiết.
Phin baffle, lưới chắn, hộp tiêu âm làm tăng áp – phải cộng dồn. Các thiết bị xử lý mỡ và tiếng ồn như phin lọc baffle inox, lưới chắn côn trùng, hộp tiêu âm… cũng là nguồn gây tổn thất áp. Một bộ phin baffle sạch có thể làm mất 50–80 Pa, còn khi bám bẩn con số này còn cao hơn; hộp tiêu âm có thể bổ sung thêm 30–70 Pa tùy cấu tạo. Trong bản tính, kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh luôn cộng dồn từng thành phần: ma sát ống, co, phin, hộp tiêu âm, miệng xả… để ra tổng Pa. Đây chính là áp suất tĩnh tối thiểu mà quạt phải vượt qua để đảm bảo hệ thống hút ổn định.
Chọn loại quạt và dự phòng
Quạt ly tâm: áp tĩnh cao, thích hợp đường ống dài/nhiều co. Với các tuyến ống xả lên mái, chiều dài lớn, nhiều co hoặc đấu nối nhiều chụp hút, tổng tổn thất áp thường cao. Trong trường hợp này, quạt ly tâm là lựa chọn gần như bắt buộc nhờ khả năng tạo áp suất tĩnh lớn và giữ ổn định lưu lượng khi trở lực thay đổi. Đây cũng là loại quạt được sử dụng phổ biến trong các dự án bếp nhà hàng, bếp khách sạn, bếp trung tâm mà Cơ Khí Hải Minh đã triển khai.
Quạt hướng trục: áp thấp, phù hợp đường ngắn/ít co. Nếu tuyến ống ngắn (ví dụ quạt đặt sát tường, xả trực tiếp ra ngoài), số co ít và yêu cầu áp suất không cao, quạt hướng trục là phương án kinh tế. Quạt hướng trục có cấu tạo đơn giản, chi phí đầu tư ban đầu thấp, dễ lắp đặt bảo trì. Tuy nhiên, khi tổng tổn thất áp vượt quá khả năng của quạt (thường là các tuyến dài hoặc nhiều chướng ngại), lưu lượng sẽ sụt mạnh, gây hiện tượng hút yếu tại chụp dù quạt vẫn chạy hết công suất.
Dự phòng 10–20% lưu lượng và 10–15% áp. Thực tế vận hành cho thấy đường ống và phin lọc sau một thời gian sử dụng sẽ bám mỡ, bụi, làm tăng trở lực so với lúc mới lắp đặt. Bên cạnh đó, nhiều bếp có xu hướng mở rộng line nấu, thêm thiết bị sau 1–2 năm. Bởi vậy, khi chọn quạt, chúng tôi luôn khuyến nghị cộng dự phòng 10–20% lưu lượng và khoảng 10–15% áp suất so với giá trị tính toán lý thuyết. Phần dự phòng này đảm bảo hệ thống vẫn đáp ứng tốt khi điều kiện thực tế thay đổi mà không cần thay quạt mới.
Mẹo giảm điện năng
Dùng biến tần/EC để điều chỉnh theo tải. Với bếp nhà hàng, lưu lượng khói và nhiệt không cố định trong suốt ngày mà tăng mạnh vào giờ cao điểm và giảm sâu ở khung giờ vắng khách. Lắp biến tần cho quạt giúp điều chỉnh tốc độ quay theo nhu cầu thực tế: chạy thấp khi ít nấu, tăng dần khi vào ca cao điểm. Nhờ đặc tính công suất quạt tỷ lệ gần với lập phương tốc độ, chỉ cần giảm 20% tốc độ đã có thể tiết kiệm xấp xỉ 50% điện năng, từ đó giảm đáng kể chi phí vận hành (OPEX) và tổng chi phí sở hữu (TCO).
Tối ưu layout ống: ngắn – thẳng – ít co. Mọi mét ống và mọi co cua đều làm tăng trở lực, buộc quạt phải lớn hơn và tiêu tốn nhiều điện hơn. Ngay từ giai đoạn thiết kế, Cơ Khí Hải Minh luôn tìm cách đi tuyến ống ngắn nhất có thể, hạn chế giao cắt với các hệ khác và giảm số lượng co xuống mức tối thiểu. Việc dùng co bo bán kính lớn, tránh co gấp khúc, cũng giúp giảm áp suất yêu cầu cho quạt, nhờ đó có thể chọn motor công suất nhỏ hơn mà vẫn đảm bảo hiệu suất hút.
Bảo trì phin/ống sạch để giảm tổn thất. Phin lọc mỡ và thành ống bám mỡ, bụi là nguyên nhân hàng đầu khiến hệ thống mất hút và quạt “gào” to hơn theo thời gian. Khi đó, quạt phải làm việc ở vùng tải nặng hơn, vừa tốn điện vừa rút ngắn tuổi thọ. Thiết lập lịch vệ sinh định kỳ cho phin baffle (hằng tuần hoặc hằng ngày tùy tải), đồng thời cạo mỡ đường ống theo chu kỳ 3–6 tháng sẽ giúp giữ trở lực gần với giá trị thiết kế ban đầu. Đây là mẹo đơn giản nhưng mang lại hiệu quả lớn về cả hiệu suất vận hành lẫn an toàn PCCC.
Check-list dữ liệu cần có khi gửi yêu cầu chọn quạt. Để việc tư vấn và chào giá diễn ra nhanh chóng, Quý khách nên chuẩn bị sẵn một số thông tin cơ bản: (1) Kích thước và số lượng chụp hút để tính Q; (2) Sơ đồ hoặc mô tả chiều dài ống, số co, cao độ xả; (3) Có phin lọc mỡ, hộp tiêu âm hay không; (4) Giới hạn độ ồn mong muốn và không gian đặt quạt (trên mái, trong phòng kỹ thuật…); (5) Nguồn điện cấp (1 pha/3 pha, 220/380 V) và điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm). Với bộ dữ liệu này, đội ngũ kỹ sư của chúng tôi có thể nhanh chóng đề xuất model quạt, công suất motor và giải pháp điều khiển tối ưu cho Máy hút mùi bếp công nghiệp.
Sau khi đã nắm rõ cách tính lưu lượng, tổn thất áp và nguyên tắc chọn quạt, bước kế tiếp là triển khai vào thực tế qua một quy trình thi công chuẩn. Phần tiếp theo, Cơ Khí Hải Minh sẽ trình bày chi tiết quy trình thi công 6 bước trọn gói để Quý khách dễ dàng áp dụng cho dự án của mình.
Quy trình thi công 6 bước trọn gói tại Cơ Khí Hải Minh
Tóm tắt chính: Quy trình 6 bước bài bản (khảo sát, thiết kế, báo giá, gia công, chạy thử – đo kiểm, nghiệm thu) giúp kiểm soát chất lượng và tiến độ theo chuẩn ISO 9001:2015.
Từ các con số Q, Pa và model quạt đã được tính toán ở phần trước, bước quan trọng tiếp theo là biến chúng thành một quy trình thi công hút mùi bếp công nghiệp chặt chẽ, có đo kiểm và có hồ sơ. Tại Cơ Khí Hải Minh, toàn bộ quá trình triển khai hệ thống hút khói bếp công nghiệp được đóng gói thành 6 bước rõ ràng, giúp Quý khách kiểm soát tiến độ, chất lượng và an toàn PCCC ngay từ đầu.
Quy trình này được xây dựng theo tinh thần quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và thực tế hàng trăm dự án nhà hàng, bếp trung tâm, bếp khách sạn mà chúng tôi đã triển khai. Mỗi bước đều có checklist kỹ thuật, biểu mẫu biên bản và người phụ trách, hạn chế tối đa rủi ro: chọn sai vật tư, lắp đặt thiếu tải, ồn cao, khó nghiệm thu. Nhờ đó, Quý khách nhận được một hệ thống vận hành ổn định, đáp ứng đúng yêu cầu thiết kế và dễ dàng bàn giao – bảo trì.
Tổng thể 6 bước gồm:
- B1: Khảo sát – đo đạc hiện trạng.
- B2: Thiết kế 2D/3D – tính lưu lượng và áp suất.
- B3: Báo giá – duyệt mẫu, chốt điều kiện thương mại.
- B4: Gia công – lắp đặt theo bản vẽ được phê duyệt.
- B5: Đi dây – chạy thử – đo kiểm Q và độ ồn.
- B6: Nghiệm thu – bàn giao – hướng dẫn vận hành.
Chuẩn hoá đầu vào: đo kích thước, tải bếp, tuyến ống, PCCC. Ngay từ bước khảo sát, kỹ sư của chúng tôi không chỉ đo kích thước khu bếp mà còn kiểm tra cấu hình line nấu, chủng loại thiết bị bếp công nghiệp, hướng thoát mái, vị trí đặt quạt, lộ trình ống gió và các yêu cầu PCCC của toà nhà. Bộ dữ liệu đầu vào đầy đủ giúp giai đoạn thiết kế 2D/3D chuẩn ngay từ đầu, tránh tình trạng phải sửa bản vẽ nhiều lần hoặc phát sinh khối lượng ngoài kiểm soát khi thi công.
Thiết kế 2D/3D, tính Q/Pa, chọn quạt và lập BoQ chi tiết. Trên cơ sở dữ liệu khảo sát, kỹ sư tiến hành tính lưu lượng Q (m³/h), tổn thất áp suất, chọn loại quạt ly tâm hay hướng trục, đồng thời dựng bản vẽ 2D/3D hệ thống hút khói. Hồ sơ thiết kế luôn kèm theo BoQ (Bill of Quantity) chi tiết cho từng hạng mục: chụp hút, ống gió, co cút, hộp tiêu âm, tủ điện, giá treo… giúp Quý khách dễ dàng kiểm soát khối lượng và so sánh báo giá.
Gia công tại xưởng ISO; lắp đặt an toàn, quản lý chất lượng. Sau khi phê duyệt bản vẽ và hợp đồng, toàn bộ tum hút, ống gió, phụ kiện được gia công tại xưởng đạt chuẩn, với quy trình kiểm soát chất lượng theo ISO 9001:2015. Trong giai đoạn lắp đặt, đội thi công tuân thủ nghiêm ngặt quy định an toàn điện, PCCC, an toàn lao động và quy trình bàn giao mặt bằng của toà nhà. Các hạng mục được nghiệm thu nội bộ theo từng giai đoạn trước khi chuyển sang chạy thử tổng thể.
Chạy thử có đo kiểm lưu lượng/độ ồn; bàn giao hồ sơ đầy đủ. Khi hệ thống hoàn thiện, chúng tôi không chỉ bật quạt lên cho chạy mà còn đo kiểm: tốc độ gió tại miệng chụp, lưu lượng tổng, áp suất, độ ồn dB(A) tại các vị trí làm việc. Kết quả đo được lập thành biên bản, đính kèm sơ đồ tuyến ống, catalogue quạt, phiếu bảo hành… để đưa vào hồ sơ hoàn công. Đây là cơ sở quan trọng cho nghiệm thu PCCC, nghiệm thu kỹ thuật và cho việc bảo trì sau này.
Thiết kế 2D/3D rõ ràng
Bản vẽ mặt bằng, phối cảnh 3D và sơ đồ ống gió giúp chủ đầu tư, đơn vị quản lý toà nhà và PCCC dễ hình dung, dễ phê duyệt.
Sản xuất tại xưởng đạt chuẩn
Tum, ống gió, hộp tiêu âm, tủ điện được gia công đồng bộ tại xưởng, kiểm soát kích thước và chất lượng mối ghép trước khi đưa ra công trường.
Lắp đặt & nghiệm thu tận nơi
Đội thi công, chạy thử và đo kiểm trực tiếp tại hiện trường, bảo đảm thông số đúng thiết kế và đáp ứng tiêu chí nghiệm thu của Quý khách.
B1: Khảo sát – đo đạc
Đo kích thước khu bếp, vị trí chụp và tuyến ống. Đội kỹ sư sẽ đo chi tiết chiều dài – rộng – cao khu bếp, vị trí line nấu, khoảng cách từ mép bếp tới tường/trần, các khu vực có thể đặt Chụp hút khói và chạy ống. Dữ liệu này là nền tảng để xác định diện tích chụp, khoảng cách tum – mặt bếp 650–750 mm và hướng tuyến ống gió tối ưu cho cả hiệu suất hút lẫn kiến trúc.
Xác định tải bếp, nguồn nhiệt, vật cản. Không phải bếp nào cũng giống nhau về tải nhiệt và cường độ sử dụng. Kỹ sư sẽ phân loại khu chiên, xào, nướng (tải nặng), khu luộc, hầm (tải trung bình), khu sơ chế – rửa (tải nhẹ), đồng thời ghi nhận các vật cản như dầm, ống kỹ thuật, trục thang máy… Việc đánh giá đúng tải bếp giúp bước thiết kế sau đó chọn lưu lượng, tốc độ gió và quạt hút phù hợp.
Kiểm tra hạ tầng điện – PCCC – thoát mái. Bên cạnh yếu tố cơ khí, chúng tôi khảo sát cả tủ điện, nguồn cấp (1 pha/3 pha), vị trí tủ điều khiển, lối thoát mái, lỗ chờ kỹ thuật, yêu cầu PCCC của toà nhà. Những ràng buộc này ảnh hưởng trực tiếp đến việc chọn vị trí quạt, hướng xả khói và bố trí tủ điện, từ đó được đưa vào giải pháp tổng thể ngay tại giai đoạn thiết kế.
B2: Thiết kế 2D/3D – tính lưu lượng
Mặt bằng và phối cảnh 3D chụp, ống, quạt. Sau khảo sát, chúng tôi triển khai bản vẽ mặt bằng hệ thống hút mùi, thể hiện vị trí chụp hút, tuyến ống hút – ống xả, vị trí quạt và miệng xả. Phối cảnh 3D giúp Quý khách và đơn vị quản lý toà nhà dễ hình dung không gian, tránh xung đột với hệ thống khác (điện, nước, lạnh, cứu hoả…).
Tính Q/Pa, chọn quạt và kích thước ống. Dựa trên diện tích chụp và tốc độ gió mục tiêu, kỹ sư áp dụng công thức Q = A × v × 3600 để tính lưu lượng cho từng chụp và toàn hệ thống. Đồng thời, tuyến ống được tính toán tổn thất áp (ma sát, co cút, phin lọc, hộp tiêu âm) để xác định áp suất tĩnh yêu cầu. Từ Q và Pa, chúng tôi chọn loại quạt phù hợp (ly tâm/hướng trục), kích thước ống gió và phương án điều khiển, bảo đảm hiệu suất vận hành lâu dài.
Chốt tiêu chí ồn, PCCC và bảo trì. Ngay trong bản vẽ, chúng tôi thể hiện rõ các hạng mục liên quan đến độ ồn (vị trí hộp tiêu âm, treo chống rung), PCCC (vật liệu không cháy, khay thu mỡ, cửa thăm) và bảo trì (lối tiếp cận cửa thăm, vị trí thang leo…). Các tiêu chí này trở thành điều kiện ràng buộc xuyên suốt từ gia công đến lắp đặt, giúp hồ sơ sau này dễ dàng được nghiệm thu kỹ thuật và PCCC.
Thông thường, trong vòng 48 giờ sau khảo sát, Quý khách sẽ nhận được bộ bản vẽ sơ bộ kèm BoQ và dự toán giá để có thể xem xét, góp ý và ra quyết định sớm.
B3: Báo giá – duyệt mẫu
Bóc tách theo hạng mục: chụp, ống, quạt, tiêu âm, điện. Báo giá không gộp một con số chung chung mà được chia thành các nhóm hạng mục rõ ràng: cơ khí (tum, ống gió, co cút, phụ kiện), quạt và motor, hộp tiêu âm, tủ điện – dây dẫn, nhân công lắp đặt. Cách bóc tách này giúp Quý khách dễ so sánh giữa các nhà thầu và cân chỉnh phạm vi công việc theo ngân sách.
Kèm timeline, điều kiện thanh toán, bảo hành. Cùng với BoQ, báo giá thể hiện rõ tiến độ từng giai đoạn: thời gian gia công tại xưởng, thời gian lắp đặt, thời gian chạy thử – nghiệm thu. Điều kiện thanh toán, chính sách bảo hành, thời gian hỗ trợ kỹ thuật cũng được ghi cụ thể để hai bên cùng tuân thủ, giảm rủi ro trễ tiến độ hoặc tranh chấp về phạm vi bảo hành.
Trình mẫu vật liệu/linh kiện chủ chốt. Đối với những hạng mục quan trọng như inox 304/201, model quạt, phin baffle, tủ điện… chúng tôi có thể cung cấp catalogue, mẫu vật liệu hoặc hình ảnh dự án tương tự để Quý khách duyệt trước. Việc chốt mẫu ngay từ đầu giúp loại bỏ nguy cơ “sai vật tư so với hợp đồng” – một trong các rủi ro phổ biến ở các dự án cơ điện.
B4: Gia công – lắp đặt
Gia công tum/ống theo bản vẽ; kiểm soát chất lượng. Tại xưởng, tum hút, ống gió, hộp tiêu âm được gia công đúng theo kích thước bản vẽ, sử dụng inox hoặc tôn mạ kẽm dày phù hợp, mối ghép hàn hoặc khoá tôn bảo đảm kín khít. Bộ phận QC kiểm tra ngẫu nhiên từng lô sản phẩm về kích thước, độ phẳng, độ kín trước khi đóng gói chuyển ra công trường.
Thi công an toàn, tuân thủ PCCC – điện. Ở hiện trường, đội lắp đặt tuân thủ nội quy công trường, sử dụng đầy đủ thiết bị bảo hộ, che chắn khu vực thi công, phối hợp với các bên khác để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của nhà hàng/khách sạn. Hệ thống treo ống, giá đỡ quạt, đường dây điện được lắp theo bản vẽ, khoảng cách an toàn với thiết bị nhiệt và kết cấu dễ cháy được đảm bảo theo tiêu chuẩn.
Kiểm tra kín khít, hướng thoát mỡ, che chắn mưa nắng. Sau khi lắp xong tuyến ống, kỹ sư kiểm tra từng mối nối, bịt kín các khe hở, kiểm soát độ dốc và hướng chảy của mỡ về khay thu mỡ. Các miệng xả ngoài trời được bổ sung chụp che mưa nắng, lưới chắn côn trùng, bảo vệ kết cấu và tăng tuổi thọ hệ thống.
B5: Đi dây – chạy thử – đo kiểm
Cài biến tần; cân chỉnh lưu lượng theo tải. Với các hệ thống công suất lớn, chúng tôi thường tích hợp biến tần cho quạt để có thể tăng/giảm tốc độ quay theo tải bếp. Trong giai đoạn chạy thử, kỹ sư sẽ cài đặt các mức tốc độ phù hợp cho giờ thấp điểm, giờ cao điểm, đồng thời kiểm tra dòng điện, nhiệt độ motor để bảo đảm vận hành an toàn.
Đo tốc độ gió, Q m³/h và độ ồn dB(A). Dùng đồng hồ đo gió và máy đo độ ồn, đội kỹ thuật ghi nhận các thông số thực tế tại miệng chụp và khu vực làm việc của bếp. Kết quả được so sánh với giá trị thiết kế (Q, tốc độ gió 0,2–0,4 m/s, độ ồn 70–75 dB(A)). Nếu có sai lệch, chúng tôi điều chỉnh lại tốc độ quạt, cánh hướng dòng hoặc kiểm tra lại đường ống để đưa hệ thống về đúng ngưỡng mục tiêu.
Lập biên bản đo và đề xuất tinh chỉnh. Tất cả thông số sau chạy thử được lập biên bản, ký xác nhận với đại diện Quý khách. Trường hợp cần tinh chỉnh (bổ sung hộp tiêu âm, tăng/giảm tốc độ quạt, thay đổi hướng xả…), chúng tôi sẽ đề xuất bằng văn bản để hai bên thống nhất phương án tối ưu về hiệu suất và chi phí vòng đời (LCC).
B6: Nghiệm thu – bàn giao – hướng dẫn
Checklist nghiệm thu và hồ sơ hoàn công. Giai đoạn cuối cùng là nghiệm thu với sự tham gia của chủ đầu tư và, nếu cần, đơn vị tư vấn giám sát hoặc PCCC. Chúng tôi sử dụng checklist chi tiết cho từng hạng mục: cơ khí, điện, đo kiểm, an toàn, vệ sinh… để đối chiếu với bản vẽ và hợp đồng. Hồ sơ hoàn công bao gồm bản vẽ as-built, catalogue thiết bị, biên bản đo, biên bản chạy thử, phiếu bảo hành và các chứng từ liên quan.
Đào tạo vận hành, vệ sinh phin lọc. Sau nghiệm thu, kỹ sư trực tiếp hướng dẫn đội bếp và bộ phận kỹ thuật của Quý khách về cách vận hành tủ điều khiển, chế độ chạy quạt theo ca, cách tháo lắp và vệ sinh phin lọc mỡ, quy trình xử lý khi có cảnh báo bất thường. Mục tiêu là để đội ngũ nội bộ có thể chủ động khai thác hệ thống một cách an toàn và hiệu quả.
Lịch bảo trì định kỳ và số hotline hỗ trợ. Cùng với tài liệu hướng dẫn, Cơ Khí Hải Minh cung cấp lịch gợi ý bảo trì: vệ sinh phin, kiểm tra ống gió, đo lại độ ồn, bôi trơn bạc đạn quạt… Kèm theo đó là số hotline kỹ thuật để Quý khách liên hệ khi cần hỗ trợ khẩn cấp trong suốt thời gian bảo hành và hậu bảo hành.
“Nhờ quy trình 6 bước rõ ràng, từ khảo sát, bản vẽ 3D tới đo kiểm độ ồn, dự án bếp trung tâm của chúng tôi được nghiệm thu đúng tiến độ, các chỉ số hút mùi và độ ồn đều đạt yêu cầu.”
— Đại diện Ban quản lý bếp nhà hàng khách sạn 4*
Thông qua quy trình này, các rủi ro chính như trễ tiến độ, sai vật tư, không đạt lưu lượng hút, ồn vượt ngưỡng được kiểm soát bằng bản vẽ rõ ràng, BoQ chi tiết, đo kiểm thực tế và bộ hồ sơ nghiệm thu đầy đủ, phù hợp tinh thần tiêu chuẩn ISO 9001:2015 (ISO 9001).
Sau khi nắm rõ quy trình thi công trọn gói, bước tiếp theo là tối ưu cách đi tuyến ống gió, vị trí đặt quạt và giải pháp tiêu âm để khu bếp luôn thoáng, êm và dễ vận hành. Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết hơn về bố trí ống gió tối ưu và các giải pháp giảm ồn trong không gian bếp.
Bố trí ống gió tối ưu và giải pháp giảm ồn trong không gian bếp
Tóm tắt chính: Bố trí ống ngắn – thẳng – ít co, duy trì tốc độ ống 8–12 m/s, kết hợp tiêu âm và chống rung giúp đạt 70–75 dB(A) ngay cả trong bếp kín.
Sau khi đã có lưu lượng gió, áp suất và model quạt phù hợp, bước quyết định hiệu suất vận hành thực tế của hệ thống hút khói bếp công nghiệp nằm ở cách Quý khách bố trí ống gió và kiểm soát độ ồn. Nếu tuyến ống quá dài, nhiều co gấp, tốc độ gió không hợp lý hoặc thiếu giải pháp tiêu âm – chống rung, bếp sẽ rất ồn, hút yếu dù quạt công suất lớn. Ngược lại, một layout ống gió khoa học với ống ngắn – thẳng – ít co, tốc độ 8–12 m/s và xử lý âm học đúng chỗ sẽ giúp đạt độ ồn mục tiêu 70–75 dB(A) ngay cả trong không gian bếp kín, tăng đáng kể sự thoải mái cho đội bếp.
Ở góc độ kỹ sư, chúng tôi luôn nhìn bài toán bố trí ống gió và giải pháp giảm ồn cho hệ thống hút khói bếp như một tổng thể gồm: tổn thất áp suất, hiệu suất bắt khói, xung đột với các hệ MEP khác và yêu cầu về độ ồn. Mỗi mét ống, mỗi co, mỗi hộp tiêu âm đều làm thay đổi cả áp suất lẫn tiếng ồn, nên cần được tính toán từ giai đoạn bản vẽ, không chờ tới lúc ra công trường mới xử lý. Dưới đây là những nguyên tắc then chốt mà Cơ Khí Hải Minh áp dụng cho các dự án nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm.
Nguyên tắc đi ống: ngắn – thẳng – ít co
Ưu tiên tuyến ống ngắn – thẳng – ít co để giảm tổn thất áp (Pa). Mỗi mét ống gió và mỗi lần đổi hướng đều làm tăng trở lực mà quạt phải vượt qua. Khi tuyến ống bị vòng vèo do né dầm, né ống kỹ thuật, Quý khách sẽ phải chọn quạt áp cao hơn, tốn CAPEX và OPEX. Do đó, nguyên tắc ưu tiên là đi tuyến gần như đường thẳng từ chụp hút tới quạt và miệng xả, giới hạn số co ở mức tối thiểu, đặc biệt với các bếp tải lớn.
Tránh đổi hướng đột ngột; dùng co bán kính lớn. Co 90° vuông góc, tiết diện nhỏ làm dòng khí xoáy mạnh, vừa tăng tổn thất áp, vừa phát sinh tiếng rít khó chịu. Kỹ sư của chúng tôi luôn khuyến nghị dùng co bo bán kính lớn (R >= 1–1,5D) và giữ tiết diện ống ổn định sau co để dòng khí chuyển hướng êm hơn. Đây là cách đơn giản nhưng hiệu quả để giảm áp suất yêu cầu cho quạt mà không cần tăng công suất motor.
Giảm số co/tee; ưu tiên hộp góp trơn dòng. Thay vì chia nhánh bằng nhiều tee đột ngột, việc sử dụng hộp góp (plenum box) với vách hướng dòng trơn sẽ giúp phân phối đều lưu lượng mà ít gây nhiễu loạn. Nhờ đó, tiếng ồn khí động giảm đi, các nhánh chụp hút cũng nhận lưu lượng ổn định hơn, hạn chế tình trạng chỗ hút rất mạnh, chỗ hút yếu.
Tách tuyến hút than hoa riêng khi cần. Với các khu nướng than hoa, khí thải thường nóng, chứa nhiều muội và mùi đậm đặc. Chúng tôi khuyến nghị Quý khách tách tuyến ống và quạt riêng cho khu này, tránh đấu chung với tuyến hút mùi thông thường để không làm bẩn toàn bộ đường ống và tăng nguy cơ tắc nghẽn, cháy nổ.
Kích thước ống và tốc độ trong ống
Nhánh: 8–10 m/s; trục chính: 10–12 m/s. Tốc độ gió trong ống là tham số quyết định cả mức ồn lẫn tổn thất áp. Ở các nhánh gần chụp hút, tốc độ 8–10 m/s giúp lưu lượng đủ lớn mà tiếng ồn vẫn trong ngưỡng chấp nhận được; trên trục chính, dải 10–12 m/s giúp tối ưu kích thước ống và chi phí vật tư. Nếu vượt xa dải này, áp suất cần thiết sẽ tăng nhanh, quạt chạy ồn và tốn điện.
Ô nhiễm mỡ: ưu tiên tốc độ đủ lớn tránh đọng. Với hệ thống hút mùi bếp, mỡ và hơi nước luôn có xu hướng bám lên thành ống. Nếu Quý khách chọn ống quá lớn, tốc độ gió quá thấp, mỡ sẽ dễ lắng đọng tạo thành lớp dày, vừa giảm tiết diện hữu dụng vừa tiềm ẩn nguy cơ cháy. Duy trì tốc độ trong dải khuyến nghị giúp luồng khí “kéo” mỡ đi tốt hơn, kết hợp với phin baffle ở chụp hút để giảm tải cho đường ống.
Tính đường kính/tiết diện theo Q và v. Sau khi đã có Q tổng (m³/h) từ các bước tính trước, kỹ sư sẽ chọn tiết diện ống sao cho v nằm trong dải mục tiêu. Ví dụ, với nhánh 2000 m³/h và chọn v = 9 m/s, tiết diện cần khoảng 0,06 m², tương đương ống tròn đường kính xấp xỉ 280 mm. Cách làm này bảo đảm tính nhất quán giữa lưu lượng, vận tốc và kích thước ống, tránh tình trạng ống bị làm quá nhỏ hoặc quá lớn theo cảm tính.
Tiêu âm và cách âm đúng vị trí
Dùng hộp tiêu âm giảm ồn trên tuyến nhạy cảm. Hộp tiêu âm giảm ồn là giải pháp tiêu chuẩn để xử lý tiếng ồn do quạt và do khí động trong ống. Thông thường, chúng tôi đặt hộp tiêu âm ở đoạn giữa quạt và khu vực cần yên tĩnh nhất (bếp, phòng ăn, văn phòng phía trên), hoặc ngay sau miệng xả nếu xả gần khu dân cư. Việc bố trí đúng vị trí giúp giảm đáng kể dB(A) mà không làm hệ thống cồng kềnh.
Đặt tiêu âm trước/sau quạt tuỳ cấu hình. Với quạt ly tâm đặt trong nhà, hộp tiêu âm thường bố trí sau quạt để xử lý toàn bộ tiếng ồn sinh ra. Nếu quạt đặt trên mái, đoạn ống trước quạt đi xuyên phòng kỹ thuật hoặc khu chức năng khác, có thể bố trí thêm hộp tiêu âm trước quạt để bảo vệ các không gian này. Mỗi cấu hình đều được kỹ sư cân nhắc dựa trên mặt bằng thực tế.
Bọc cách âm đoạn xuyên phòng/kề không gian yên tĩnh. Bên cạnh hộp tiêu âm, việc bọc ống bằng lớp vật liệu cách âm – cách nhiệt ở các đoạn đi qua phòng họp, khu ăn của khách hoặc hành lang khách sạn giúp hạn chế tiếng ồn truyền ra vỏ ống. Lớp bọc này cũng góp phần giảm ngưng tụ nước, bảo vệ ống gió khỏi ăn mòn đối với các tuyến ngoài trời.
Chú ý tổn thất áp do tiêu âm khi chọn quạt. Mỗi hộp tiêu âm đều làm tăng một phần trở lực (Pa). Khi thiết kế, kỹ sư Cơ Khí Hải Minh luôn cộng phần tổn thất này vào tổng trở lực của tuyến ống trước khi chọn quạt, đồng thời tính đến khả năng bám bẩn theo thời gian. Nhờ đó, hệ thống vừa êm vừa vẫn giữ được lưu lượng hút như thiết kế.
Chống rung cho quạt và ống
Nối mềm chống truyền rung vào ống/khung. Rung động từ quạt nếu truyền trực tiếp vào ống và kết cấu trần sẽ tạo ra tiếng ầm ầm khó chịu cho cả bếp lẫn các tầng bên trên. Sử dụng đoạn nối mềm giữa quạt và ống giúp tách rung hiệu quả, giảm tiếng ồn kết cấu, đồng thời bảo vệ mối ghép ống khỏi nứt vỡ theo thời gian.
Đế cao su hoặc treo lò xo cho quạt ly tâm. Với quạt ly tâm công suất lớn, chúng tôi thường bố trí bệ đỡ có gắn cao su chống rung hoặc hệ treo lò xo. Giải pháp này làm giảm biên độ rung truyền xuống sàn/trần, góp phần hạ mức ồn tổng thể và tăng tuổi thọ ổ bi, trục. Đây là hạng mục nhỏ về chi phí nhưng ảnh hưởng rất lớn tới trải nghiệm vận hành.
Cân tâm puly/dây đai, kiểm tra định kỳ. Nhiều hệ thống sau một thời gian vận hành phát sinh rung và ồn cao hơn ban đầu do puly lệch tâm, dây đai chùng hoặc cánh quạt bám bẩn. Việc cân chỉnh lại puly, căng chỉnh dây đai, vệ sinh cánh quạt định kỳ sẽ đưa hệ thống trở lại trạng thái cân bằng, giảm rung và kéo dài thời gian giữa hai lần sửa chữa lớn.
Bố trí quạt trên mái/ngoài trời
Giảm ồn trong bếp bằng cách đưa nguồn ồn ra ngoài. Đặt quạt trên mái hoặc ngoài trời (trên giàn giá riêng) là một trong những phương án hiệu quả để hạ độ ồn bên trong khu bếp. Lúc này, bếp chủ yếu chịu tiếng ồn do dòng khí trong ống; phần ồn cơ khí của quạt đã được “đẩy” ra ngoài, việc đạt ngưỡng 70–75 dB(A) tại khu vực làm việc trở nên dễ dàng hơn.
Chú ý che mưa nắng và an toàn điện. Khi quạt đặt ngoài trời, Quý khách cần có mái che, hướng xả tránh gió ngược và lắp đặt tủ điện, hộp nối đạt chuẩn chống nước. Điều này không chỉ giúp motor, vòng bi ít bị hư hỏng mà còn bảo đảm an toàn điện, tránh sự cố chập cháy trong môi trường ẩm.
Khoảng cách tới miệng xả theo quy định địa phương. Miệng xả khói, mùi cần được bố trí cách xa cửa sổ, cửa lấy gió tươi, ban công, khu dân cư theo các khuyến cáo và quy định địa phương. Cách bố trí hợp lý sẽ hạn chế tối đa nguy cơ khí thải quay ngược vào toà nhà hoặc gây phiền hà cho khu vực lân cận.
Bệ đỡ chắc chắn, chống rung, chống truyền lực. Quạt trên mái thường đặt trên bệ thép hoặc bê tông, có lót cao su chống rung tại các điểm tiếp xúc. Bệ đỡ phải đủ cứng để không bị võng hoặc rung khi quạt chạy toàn tải, tránh truyền lực xuống kết cấu mái và sinh ra các âm trầm khó chịu ở các tầng dưới.
Giải đáp nhanh hai băn khoăn thường gặp
Làm sao giảm ồn mà không hy sinh hiệu suất hút? Cách tiếp cận đúng không phải là giảm tốc độ quạt một cách mù quáng, mà là kết hợp đồng bộ: tối ưu tuyến ống ngắn – thẳng – ít co, giữ tốc độ trong ống ở dải 8–12 m/s, chọn quạt đúng áp suất tĩnh, đồng thời bố trí hộp tiêu âm giảm ồn và giải pháp chống rung ở các vị trí nhạy cảm. Khi đó, Quý khách vừa đạt được lưu lượng hút tính toán, vừa kiểm soát tốt độ ồn trong bếp.
Đặt quạt trên mái cần lưu ý gì? Trọng tâm là bệ đỡ vững chắc, có lớp cao su hoặc lò xo chống rung, mái che mưa nắng, đi dây điện đúng chuẩn và nối đất an toàn. Bên cạnh đó, cần kiểm tra hướng xả, khoảng cách tới cửa sổ, giếng trời và tuân thủ yêu cầu PCCC của toà nhà để hệ thống vận hành ổn định, êm và an toàn trong suốt vòng đời.
Với kinh nghiệm triển khai hàng trăm bếp nhà hàng, khách sạn, chúng tôi luôn tích hợp đầy đủ các nguyên tắc thiết kế ống gió hút mùi bếp nhà hàng tiêu chuẩn vào bản vẽ và thi công thực tế, từ chụp hút, ống gió, quạt, cho tới tủ điều khiển và Máy hút mùi đồng bộ. Quý khách chỉ cần cung cấp mặt bằng, yêu cầu về độ ồn và công suất, đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh sẽ đề xuất một cấu hình tối ưu, cân bằng giữa hiệu suất, chi phí đầu tư và chi phí vận hành.
Sau khi đã hình dung rõ cách bố trí ống gió và các giải pháp giảm ồn, câu hỏi tiếp theo thường là chi phí từng hạng mục và mô hình báo giá tổng thể cho một hệ thống hoàn chỉnh. Phần kế tiếp sẽ trình bày chi tiết bảng giá tham khảo và cách Cơ Khí Hải Minh xây dựng báo giá theo từng nhóm hạng mục để Quý khách dễ dàng dự trù ngân sách cho dự án.
Bảng giá tham khảo và mô hình báo giá theo hạng mục
Tóm tắt chính: Báo giá được bóc tách theo chụp, ống, quạt, tiêu âm, điện điều khiển, lắp đặt, vận chuyển; chi phí phụ thuộc vật liệu, chiều dài ống, số co và công suất quạt.
Sau khi đã tối ưu tuyến ống và giải pháp giảm ồn, mối quan tâm tiếp theo của Quý khách thường là tổng chi phí đầu tư và cách cấu trúc báo giá cho một báo giá hệ thống hút mùi bếp công nghiệp trọn gói. Ở Cơ Khí Hải Minh, chúng tôi luôn coi tính minh bạch về khối lượng và đơn giá là nền tảng để hai bên trao đổi, điều chỉnh phạm vi và kiểm soát CAPEX lẫn OPEX.
Bóc tách chi phí theo hạng mục rõ ràng (BoQ). Thay vì đưa ra một con số gộp, báo giá được lập dưới dạng bảng khối lượng chi tiết (BoQ), thể hiện riêng từng hạng mục: chụp hút, ống gió, quạt, hộp tiêu âm, tủ điện, nhân công lắp đặt, vận chuyển, đo kiểm… Cách làm này giúp Quý khách dễ so sánh giữa các nhà thầu, cắt giảm hoặc nâng cấp từng phần mà không làm rối cấu trúc tổng thể.
Các yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá. Đơn giá không chỉ phụ thuộc vào khối lượng mà còn chịu tác động mạnh từ chủng loại vật liệu (inox 304 hay 201, tôn mạ kẽm), chiều dài và đường kính ống, số co cút, yêu cầu tốc độ gió trong ống, cũng như công suất quạt và mức độ tiêu âm. Bếp càng tải nặng, tuyến ống càng dài và phức tạp thì yêu cầu về motor quạt, tiết diện ống, hộp tiêu âm càng cao, kéo theo chi phí thiết bị và thi công tăng.
Hai mô hình: trọn gói EPC hoặc theo hạng mục. Tuỳ quy mô dự án và cách thức quản lý, Quý khách có thể chọn mô hình trọn gói EPC (thiết kế – cung cấp – lắp đặt – đo kiểm) hoặc chia nhỏ theo từng hạng mục để linh hoạt về ngân sách và tiến độ. Với mỗi mô hình, Cơ Khí Hải Minh đều thể hiện rõ phạm vi công việc, trách nhiệm và điều kiện nghiệm thu để tránh chồng chéo hoặc bỏ sót.
Chuẩn bị mặt bằng để giảm chi phí phát sinh. Một báo giá tốt sẽ vô nghĩa nếu trong thi công phát sinh liên tục do phải vòng tuyến ống, đục phá bổ sung hoặc nâng cấp nguồn điện. Ngay từ giai đoạn thiết kế, Quý khách nên phối hợp chặt với các bộ môn MEP, chừa sẵn không gian đặt quạt/đường ống, dự trù lỗ xuyên sàn – xuyên tường đúng vị trí và chuẩn bị sẵn nguồn điện đủ công suất, qua đó hạn chế tối đa phát sinh và giữ tổng chi trong dự toán.
Cấu phần chi phí chính
Để Quý khách dễ hình dung, toàn bộ chi phí hệ thống thường được chia thành các nhóm cấu phần chính. Mỗi nhóm thể hiện một loại hạng mục với cách tính khối lượng, đơn vị đo và đặc thù vật liệu khác nhau. Khi đọc báo giá, Quý khách nên kiểm tra đủ các nhóm này, tránh trường hợp một số nhà thầu cắt bớt hạng mục để đưa ra mức giá tưởng chừng thấp nhưng thực tế lại thiếu chi tiết quan trọng.
- Chụp hút + phin baffle, đèn. Đây là phần trực tiếp thu khói, mùi và mỡ, thường làm bằng inox 201 hoặc inox 304 dày 0,8–1,0 mm, tích hợp phin baffle và đèn chiếu sáng chống cháy. Chi phí chụp hút thường tính theo mét dài hoặc mét vuông, phụ thuộc loại inox và kiểu chụp (áp tường, đảo, có vách chắn…). Với những dự án quan tâm tới độ bền vật liệu, Quý khách thường yêu cầu Chụp hút khói inox 304, dẫn tới đơn giá vật tư cao hơn nhưng chi phí vòng đời (LCC) lại thấp hơn nhờ độ bền cao, ít phải thay thế.
- Ống gió + phụ kiện (cửa thăm, nối mềm). Ống gió dẫn khói và mùi ra khỏi bếp là hạng mục chiếm tỷ trọng khối lượng lớn, tính theo mét dài hoặc mét vuông bề mặt. Vật liệu có thể là inox hoặc tôn mạ kẽm tuỳ khu vực và yêu cầu PCCC. Các phụ kiện như co cút, tê, cửa thăm vệ sinh, đoạn nối mềm chống rung… thường được tính riêng hoặc đã gộp vào đơn giá ống, tuỳ cách trình bày của nhà thầu.
- Quạt + tiêu âm + đế chống rung. Đây là “trái tim” của hệ thống, quyết định khả năng duy trì lưu lượng Q và áp suất Pa theo thiết kế. Giá trị quạt phụ thuộc vào loại (ly tâm hay hướng trục), lưu lượng, áp suất tĩnh yêu cầu và thương hiệu motor. Kèm theo quạt thường có hộp tiêu âm, bệ đỡ, gối cao su hoặc treo lò xo chống rung; các hạng mục này chiếm tỷ trọng CAPEX đáng kể trong tổng ngân sách.
- Điện điều khiển + lắp đặt + vận chuyển. Nhiều đơn vị có xu hướng bỏ qua hoặc gộp chung các chi phí này, trong khi thực tế chúng ảnh hưởng trực tiếp tới TCO của hệ thống. Tủ điện điều khiển, dây dẫn, CB, khởi động từ, biến tần (nếu có) cùng với nhân công lắp đặt, cẩu lắp quạt trên mái, vận chuyển từ xưởng tới công trường… đều cần được thể hiện rõ trong BoQ để Quý khách đánh giá đầy đủ tổng chi phí.
Trên thực tế, ba nhóm hạng mục thường chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất là chụp hút, ống gió và quạt – tiêu âm. Phần điện điều khiển, lắp đặt và vận chuyển tuy chiếm tỷ lệ nhỏ hơn nhưng nếu bỏ qua hoặc tính không đủ sẽ dễ gây chênh lệch lớn giữa dự toán và thực chi.
Yếu tố ảnh hưởng giá
Ngay cả khi hai dự án có diện tích bếp tương đương, chi phí đầu tư hệ thống hút mùi vẫn có thể chênh lệch lớn do các yếu tố kỹ thuật khác nhau. Việc hiểu rõ các tham số này giúp Quý khách đọc báo giá một cách chủ động, nhận diện lý do giá cao/thấp và ra quyết định dựa trên tổng chi phí sở hữu chứ không chỉ nhìn vào đơn giá ban đầu.
- Chiều dài/tuyến ống và số co. Tuyến ống càng dài, số co cút càng nhiều thì tổn thất áp suất càng lớn, buộc phải tăng tiết diện ống hoặc chọn quạt áp cao hơn, kéo theo chi phí vật tư và điện năng tăng. Với những bếp bố trí xa trục thoát mái, việc tối ưu tuyến ống từ giai đoạn bản vẽ là chìa khoá để giữ giá thi công ống gió bếp nhà hàng trong phạm vi ngân sách hợp lý.
- Cấp vật liệu (inox 304 vs 201; tôn mạ kẽm). Chọn inox 304 cho toàn bộ chụp và ống gió đương nhiên làm đơn giá tăng so với inox 201 hoặc tôn mạ kẽm, nhưng bù lại đem lại độ bền cao, chống ăn mòn trong môi trường ẩm, nóng và nhiều mỡ. Thông thường, các khu vực trực tiếp trên bếp và vùng có nguy cơ ăn mòn cao sẽ ưu tiên inox, trong khi các tuyến xa nguồn nhiệt, khô ráo có thể sử dụng tôn mạ kẽm để tối ưu chi phí.
- Q & Pa yêu cầu → kích cỡ quạt. Lưu lượng gió (Q) và áp suất tĩnh (Pa) là hai thông số quyết định kích cỡ và công suất quạt. Bếp nấu công suất lớn, nhiều line chiên – xào – nướng, trần thấp hoặc nhiều vật cản sẽ cần quạt công suất cao, hộp tiêu âm lớn hơn, từ đó làm tăng chi phí đầu tư ban đầu nhưng đổi lại đảm bảo hiệu suất vận hành và khả năng đạt chuẩn thông gió.
- Điều kiện thi công: trần thấp, xuyên tầng. Các mặt bằng có trần thấp, nhiều xung đột với hệ MEP khác hoặc phải xuyên tầng, xuyên dầm thường đòi hỏi giải pháp kỹ thuật phức tạp hơn: thi công ban đêm, cần dàn giáo đặc biệt, gia cố kết cấu, làm hộp che cháy… Những yếu tố này góp phần làm tăng chi phí nhân công và biện pháp thi công, dù khối lượng vật tư có thể không thay đổi nhiều.
Mô hình báo giá & BoQ mẫu
Để phù hợp với nhiều loại hình dự án và phương thức quản lý, Cơ Khí Hải Minh áp dụng linh hoạt hai mô hình báo giá. Dù theo mô hình nào, mục tiêu của chúng tôi vẫn là minh bạch, rõ ràng về khối lượng, phạm vi và điều kiện nghiệm thu, giúp Quý khách dễ dàng kiểm soát ngân sách.
- Trọn gói: thiết kế – cung cấp – lắp đặt – đo kiểm. Ở mô hình này, chúng tôi chịu trách nhiệm trọn gói từ khảo sát, thiết kế 2D/3D, tính toán Q/Pa, lựa chọn thiết bị, gia công chụp – ống – phụ kiện, lắp đặt, đi dây, tới chạy thử – đo kiểm và nghiệm thu. Ưu điểm là Quý khách chỉ làm việc với một đầu mối duy nhất, giảm chi phí phối hợp, hạn chế rủi ro “đá” trách nhiệm giữa các bên và tối ưu tổng chi phí sở hữu.
- Theo hạng mục: linh hoạt ngân sách/tiến độ. Với các dự án mà chủ đầu tư đã có sẵn một số hạng mục (ví dụ đã có quạt, muốn tận dụng lại ống gió cũ…) hoặc muốn chia nhỏ đầu tư theo từng giai đoạn, báo giá có thể được tách riêng cho từng nhóm công việc. Khi đó, BoQ sẽ thể hiện phần do Cơ Khí Hải Minh phụ trách và phần do các đơn vị khác đảm nhiệm, giúp việc phối hợp trở nên minh bạch.
- BoQ: nêu mã hàng, quy cách, khối lượng, đơn vị. Một BoQ tiêu chuẩn luôn bao gồm mã hàng, mô tả quy cách (kích thước, vật liệu, độ dày), đơn vị tính, khối lượng, đơn giá và thành tiền cho từng dòng. Với các hạng mục như chụp hút inox 304, ống gió, hộp tiêu âm, quạt, tủ điện…, chúng tôi cũng ghi chú rõ thương hiệu, xuất xứ để Quý khách nắm được chất lượng tương ứng với mức giá.
| Nhóm hạng mục | Ví dụ dòng BoQ | Đơn vị tính |
|---|---|---|
| Chụp hút inox 304 | Chụp hút áp tường inox 304 dày 1,0 mm, có phin baffle, đèn LED chống cháy | m dài / m² |
| Ống gió + phụ kiện | Ống gió tròn D300 tôn mạ kẽm dày 0,8 mm, kèm co cút, tê chia nhánh | m dài / m² |
| Quạt + tiêu âm | Quạt ly tâm Q=10.000 m³/h, Pa=600, kèm hộp tiêu âm, bệ đỡ, cao su chống rung | bộ |
| Điện điều khiển | Tủ điện điều khiển quạt, có CB, khởi động từ, bảo vệ quá tải | bộ |
Nhờ cấu trúc BoQ rõ ràng như trên, Quý khách dễ dàng rà soát xem báo giá đã bao gồm đầy đủ các hạng mục của một hệ thống hút khói bếp công nghiệp hoàn chỉnh hay chưa, tránh bỏ sót chi phí khi triển khai thực tế.
Chuẩn bị mặt bằng để tối ưu chi phí
Nhiều phát sinh trong quá trình thi công thực tế không đến từ sai số khối lượng mà xuất phát từ việc mặt bằng không được chuẩn bị đồng bộ cho hệ thống hút mùi. Nếu được tham gia sớm ngay từ giai đoạn layout bếp và hạ tầng kỹ thuật, chúng tôi thường giúp chủ đầu tư giảm đáng kể chi phí phát sinh, giữ mức giá thi công sát với báo giá ban đầu.
- Chừa không gian đặt quạt/đường ống hợp lý. Khi bố trí mặt bằng, Quý khách nên xác định sớm vị trí đặt quạt (trên mái, trên tum kỹ thuật, trong phòng kỹ thuật…) và các trục ống gió chính. Không gian đủ rộng và thông thoáng giúp ống đi thẳng, ít co, hạn chế phải chế tạo ống đặc biệt hoặc làm bệ đỡ phức tạp, qua đó giảm chi phí vật tư lẫn nhân công.
- Dự trù lỗ xuyên sàn/tường đúng vị trí. Nếu lỗ xuyên không được chừa sẵn hoặc chừa sai vị trí, đội thi công buộc phải đục phá bổ sung, vừa tốn thời gian, chi phí, vừa ảnh hưởng kết cấu và hoàn thiện kiến trúc. Khi chốt tuyến ống trên bản vẽ, Quý khách nên yêu cầu nhà thầu phối hợp với đơn vị kết cấu và hoàn thiện để thống nhất kích thước, cao độ và số lượng lỗ xuyên.
- Sẵn sàng nguồn điện công suất phù hợp. Quạt công suất lớn, đặc biệt là các hệ thống dùng biến tần, cần nguồn điện 3 pha ổn định và tiết diện dây dẫn đúng chuẩn. Nếu giai đoạn sau mới phát hiện thiếu tủ điện, thiếu CB, phải kéo lại đường dây, chi phí phát sinh sẽ không nhỏ. Chuẩn bị sớm nguồn điện theo khuyến nghị của nhà thầu giúp quá trình lắp đặt nhanh gọn và không phải sửa chữa chồng chéo.
Bên cạnh đó, để giảm phát sinh, Quý khách nên tổ chức khảo sát kỹ, chốt tuyến ống và vị trí quạt ngay từ đầu, đồng thời điều phối các bộ môn MEP khác (điện, nước, lạnh, PCCC) theo cùng một bản vẽ tổng thể. Khi mọi hạng mục đều bám theo bản vẽ đã được duyệt, nguy cơ đụng chạm phải thay đổi lớn trong quá trình thi công sẽ giảm đi rất nhiều.
Với cấu trúc bảng giá minh bạch, mô hình báo giá linh hoạt và hướng dẫn chuẩn bị mặt bằng chi tiết, Quý khách có thể kiểm soát tốt chi phí đầu tư ngay từ giai đoạn thiết kế. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày rõ bộ hồ sơ kỹ thuật, quy trình nghiệm thu và cách Cơ Khí Hải Minh đào tạo vận hành để hệ thống hoạt động ổn định, an toàn trong suốt vòng đời.
Hồ sơ kỹ thuật, nghiệm thu và đào tạo vận hành
Tóm tắt chính: Bàn giao đầy đủ bản vẽ, thuyết minh tính toán, checklist kiểm tra, biên bản đo lưu lượng/độ ồn và hướng dẫn vận hành–bảo trì, đáp ứng yêu cầu PCCC và an toàn điện.
Sau khi đã nắm rõ cấu trúc BoQ và mô hình báo giá cho từng hạng mục, bước tiếp theo để hệ thống hút mùi đi vào sử dụng ổn định là một bộ hồ sơ nghiệm thu hệ thống hút khói bếp đầy đủ, rõ ràng. Nếu không có bản vẽ hoàn công, biên bản đo kiểm hay hướng dẫn vận hành cụ thể, Quý khách rất khó chứng minh hệ thống đã đạt thiết kế, khó làm việc với đơn vị tư vấn, quản lý tòa nhà hoặc cơ quan PCCC về sau.
Bản vẽ hoàn công, thuyết minh tính Q/Pa, catalogue thiết bị. Đây là “hồ sơ gốc” của toàn bộ hệ thống hút khói bếp công nghiệp. Bản vẽ hoàn công thể hiện chính xác kích thước chụp, tuyến ống, vị trí quạt, cửa thăm… như đã lắp đặt, giúp đối chiếu với bản vẽ thiết kế cũng như thuận tiện sửa chữa, mở rộng sau này. Thuyết minh tính toán Q/Pa cho thấy cơ sở lựa chọn quạt, kích thước ống và tốc độ gió; kèm theo đó là catalogue quạt, chụp, phin lọc, hộp tiêu âm, giúp ban quản lý hiểu rõ thông số và xuất xứ thiết bị.
Checklist nghiệm thu theo hạng mục, ảnh hiện trường. Thay vì chỉ ký nhận chung chung, chúng tôi xây dựng checklist chi tiết cho từng nhóm công việc: cơ khí chụp – ống – giá đỡ, lắp đặt quạt – tiêu âm, đấu nối điện, chống rung, chống ồn… Mỗi mục đều có trạng thái đạt/không đạt, ghi chú xử lý và chữ ký xác nhận hai bên, kèm theo ảnh hiện trường chụp tại thời điểm nghiệm thu. Điều này giúp truy vết nhanh nếu sau này phát sinh sự cố và là bằng chứng minh bạch về chất lượng thi công.
Biên bản đo gió (m³/h, m/s) và dB(A) tại vị trí chuẩn. Để khẳng định hệ thống không chỉ “đẹp trên bản vẽ” mà thực sự đạt hiệu suất, Cơ Khí Hải Minh luôn tổ chức đo kiểm lưu lượng và độ ồn khi nghiệm thu. Tại hiện trường, kỹ sư dùng anemometer đo vận tốc gió (m/s) tại miệng chụp và trên tuyến ống, quy đổi ra lưu lượng m³/h để so sánh với giá trị thiết kế. Song song, độ ồn dB(A) được đo tại cao độ làm việc của bếp trưởng, thường mục tiêu trong khoảng 70–75 dB(A), bảo đảm môi trường làm việc không bị tiếng ồn quá mức.
Hướng dẫn vận hành, vệ sinh phin, lịch bảo trì, an toàn điện–PCCC. Hồ sơ bàn giao luôn kèm theo bộ hướng dẫn vận hành bảo trì hệ thống hút mùi dưới dạng tài liệu in và file mềm. Nội dung bao gồm quy trình bật/tắt quạt an toàn, tần suất vệ sinh phin lọc mỡ, lịch kiểm tra dây đai – bạc đạn – tiếp địa, cùng các lưu ý về an toàn điện và tuân thủ quy định PCCC. Nhờ đó, đội ngũ vận hành của Quý khách không bị phụ thuộc vào nhà thầu mà vẫn duy trì hệ thống ở trạng thái tối ưu.
| Nhóm tài liệu | Nội dung chính | Mục đích |
|---|---|---|
| Bản vẽ & thuyết minh | Bản vẽ hoàn công, sơ đồ điện, tính Q/Pa, catalogue thiết bị | Đối chiếu thiết kế, phục vụ kiểm tra – mở rộng |
| Checklist nghiệm thu | Biểu mẫu theo hạng mục, có chữ ký & ảnh hiện trường | Chứng minh chất lượng thi công, giảm tranh chấp |
| Biên bản đo kiểm | Lưu lượng, tốc độ gió, độ ồn, dòng điện, rung | Khẳng định hệ thống đạt hiệu suất & an toàn |
| Hướng dẫn vận hành | Quy trình vận hành, vệ sinh, lịch bảo trì, số liên hệ hỗ trợ | Đảm bảo vận hành đúng chuẩn trong suốt vòng đời |
Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ
Bản vẽ 2D/3D, thuyết minh Q/Pa, catalogue chụp hút, quạt, ống gió được lập và lưu trữ theo chuẩn, phục vụ kiểm tra và nâng cấp về sau.
Đo kiểm & nghiệm thu minh bạch
Đo lưu lượng, tốc độ gió, độ ồn, dòng điện, độ rung ngay tại hiện trường; lập biên bản chi tiết, ký xác nhận với đại diện Quý khách.
Đào tạo vận hành tận nơi
Kỹ sư trực tiếp hướng dẫn quy trình vận hành, vệ sinh phin lọc, lập lịch bảo trì và xử lý sự cố cơ bản cho đội ngũ bếp.
Danh mục hồ sơ bàn giao
Ở bước bàn giao, Cơ Khí Hải Minh luôn chuẩn bị một bộ hồ sơ kỹ thuật được đánh số và đóng quyển, giúp Quý khách dễ lưu trữ và tra cứu. Tài liệu gốc bao gồm cả file mềm (PDF/DWG) để ban quản lý hoặc đơn vị tư vấn có thể tích hợp vào hệ thống hồ sơ chung của tòa nhà. Cách tổ chức khoa học này giúp việc kiểm tra, bảo trì hay cải tạo về sau diễn ra nhanh gọn, không phải “truy lùng” lại thông tin từ hiện trường.
Bản vẽ hoàn công, sơ đồ điện. Bản vẽ hoàn công thể hiện chi tiết kích thước chụp hút, cao độ treo, tiết diện ống gió, vị trí quạt, cửa thăm, bệ đỡ… sơ đồ điện chỉ rõ tuyến dây, thông số CB, tủ điều khiển. Nhờ đó, mọi can thiệp sau này vào hệ thống đều dựa trên dữ liệu chuẩn, hạn chế tối đa khoan cắt nhầm hoặc đấu nối sai. Với các bếp có tích hợp nhiều thiết bị như Máy hút mùi, quạt, tủ điện trung tâm, sơ đồ điện càng trở nên quan trọng để tránh quá tải, chập cháy.
Thuyết minh tính toán Q/Pa, lựa chọn quạt. Tài liệu này tóm lược toàn bộ giả định thiết kế: tải bếp, suất phát thải, hệ số dự phòng, trở lực từng đoạn ống, hộp tiêu âm… và cách lựa chọn model quạt tương ứng. Khi cần thẩm tra hoặc kiểm toán, thuyết minh chính là cơ sở giải thích vì sao hệ thống đạt lưu lượng và áp suất như yêu cầu mà vẫn tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).
Catalogue và CO/CQ vật tư chính (khi có). Với các dự án yêu cầu cao về truy xuất nguồn gốc, chúng tôi cung cấp kèm catalogue, CO/CQ của quạt, motor, tủ điện, vật liệu inox/tôn mạ kẽm… Tài liệu này không chỉ hỗ trợ công tác kiểm định mà còn giúp Quý khách dễ dàng đặt mua linh kiện thay thế đúng chủng loại trong tương lai.
Biên bản đo kiểm
Đo kiểm hiện trường là bước chứng minh hệ thống làm việc đúng như những gì đã tính toán trên giấy. Các thông số đo được điền vào biên bản có sẵn biểu mẫu, kèm điều kiện thử (số line bếp đang chạy, thời điểm đo, nhiệt độ môi trường…) để bảo đảm tính khách quan. Sau khi đối chiếu với giá trị thiết kế, kỹ sư sẽ ghi nhận kết quả đạt/chưa đạt và đề xuất tinh chỉnh nếu cần.
Đo anemometer tại miệng chụp/ống; quy đổi Q. Tại các vị trí chuẩn, chúng tôi dùng anemometer đo vận tốc gió (m/s) tại nhiều điểm trên cùng một tiết diện để lấy giá trị trung bình. Từ đó, lưu lượng Q (m³/h) được quy đổi theo tiết diện ống hoặc mặt phẳng chụp, so sánh với giá trị thiết kế đã ghi trong thuyết minh. Cách làm này đảm bảo hệ thống thực tế đang vận hành đúng lưu lượng mà hồ sơ đã cam kết.
Đo LAeq dB(A) ở 1 m khu bếp. Độ ồn được đo theo mức LAeq dB(A) tại vị trí đứng làm việc của đầu bếp, cách nguồn ồn khoảng 1 m, trong điều kiện vận hành bình thường. Nếu kết quả cao hơn mục tiêu, kỹ sư sẽ phân tích nguyên nhân (tốc độ gió quá cao, rung cơ khí, thiếu tiêu âm…) và đề xuất biện pháp khắc phục. Điều này giúp Quý khách kiểm soát tốt chất lượng môi trường lao động, phù hợp với các tiêu chí an toàn – sức khỏe nghề nghiệp.
Ghi nhận, so sánh mục tiêu thiết kế. Toàn bộ giá trị đo được được ghi chép, đối chiếu với mục tiêu trong thuyết minh (Q, Pa, dB(A)) và lưu vào biên bản nghiệm thu. Khi cần đánh giá lại hiệu suất sau nhiều năm vận hành, Quý khách chỉ cần đo lại cùng vị trí và so sánh với số liệu ban đầu để biết hệ thống có suy giảm hay không, từ đó lên kế hoạch bảo trì, nâng cấp phù hợp.
Đào tạo vận hành & an toàn
Bên cạnh hồ sơ giấy tờ, đào tạo trực tiếp cho đội ngũ bếp và kỹ thuật tòa nhà là bước không thể thiếu để hệ thống vận hành ổn định trong suốt vòng đời. Buổi đào tạo thường diễn ra ngay sau khi nghiệm thu, kết hợp lý thuyết ngắn gọn và thực hành tại chỗ, giúp nhân sự tiếp thu nhanh và áp dụng được ngay vào ca làm việc.
Quy trình khởi động/tắt quạt an toàn. Kỹ sư của chúng tôi hướng dẫn chi tiết thứ tự khởi động, dừng quạt, cách xử lý khi mất pha, quá tải hoặc có cảnh báo từ tủ điện. Nhân sự vận hành được giải thích rõ ý nghĩa từng đèn báo, nút nhấn, tránh thao tác sai gây cháy CB hoặc hỏng thiết bị. Điều này đặc biệt quan trọng với các hệ thống công suất lớn, quạt chạy qua biến tần hay nhiều cấp tốc độ.
Vệ sinh phin và xử lý sự cố cơ bản. Phin lọc mỡ nếu không được vệ sinh đúng tần suất sẽ nhanh chóng bít tắc, làm giảm lưu lượng và tăng nguy cơ cháy nổ. Chúng tôi hướng dẫn đội bếp cách tháo lắp phin, kiểm tra tình trạng bám bẩn, quy trình ngâm – rửa – lắp lại an toàn, cùng một số bước xử lý sự cố cơ bản như quạt không khởi động, rung bất thường, tiếng ồn tăng đột ngột.
Lịch kiểm tra dây đai, bạc đạn, tiếp địa. Đối với quạt dùng truyền động đai, việc kiểm tra độ căng dây, tiếng kêu bạc đạn và tình trạng tiếp địa phải được đưa vào lịch bảo trì định kỳ. Trong tài liệu bàn giao, Cơ Khí Hải Minh luôn đề xuất chu kỳ kiểm tra (tháng/quý/năm) cho từng hạng mục, kèm mẫu biểu ghi nhận để bộ phận kỹ thuật tòa nhà dễ dàng theo dõi. Tuân thủ lịch này giúp hạn chế hỏng hóc đột xuất, giảm OPEX và kéo dài tuổi thọ toàn hệ thống.
Cần đo những thông số nào khi nghiệm thu? Trong biên bản nghiệm thu, các thông số cốt lõi cần được đo và lưu lại gồm: tốc độ gió và lưu lượng tại các vị trí chuẩn, độ ồn dB(A) trong khu bếp, dòng điện vận hành của quạt, độ rung cơ khí và kiểm tra cơ bản về nhiệt độ bề mặt các điểm quan trọng. Bộ số liệu này là căn cứ để đánh giá hệ thống hoạt động an toàn, hiệu quả và phù hợp với hồ sơ thiết kế.
Tài liệu vận hành nên gồm những nội dung gì? Một bộ tài liệu vận hành chuẩn cần bao gồm: quy trình bật/tắt hệ thống, hướng dẫn vệ sinh phin và đường ống, danh mục hạng mục cần kiểm tra định kỳ kèm chu kỳ gợi ý, cùng danh bạ hỗ trợ kỹ thuật của nhà thầu và bộ phận quản lý tòa nhà. Khi đầy đủ các nội dung này, đội ngũ vận hành có thể tự tin xử lý hầu hết tình huống thường gặp mà không làm gián đoạn hoạt động bếp.
Với bộ hồ sơ kỹ thuật đầy đủ, quy trình nghiệm thu rõ ràng và đào tạo vận hành tại chỗ, Quý khách có thể yên tâm hệ thống hút mùi hoạt động đúng thiết kế và sẵn sàng cho kiểm tra PCCC hay audit chất lượng. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết hơn về năng lực sản xuất, quy trình thi công và các cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh để Quý khách có thêm cơ sở lựa chọn đối tác tin cậy cho dự án.
Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh
Tóm tắt chính: Cơ Khí Hải Minh sở hữu xưởng trực tiếp đạt ISO 9001:2015, đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, cam kết tiến độ–chất lượng–bảo hành và hỗ trợ sau bán hàng 24/7.
Tiếp nối phần hồ sơ kỹ thuật và nghiệm thu, điều mà nhiều Quý khách quan tâm là đơn vị thi công có đủ năng lực sản xuất và kiểm soát chất lượng để đồng hành xuyên suốt vòng đời dự án hay không. Với Cơ Khí Hải Minh, lợi thế lớn nằm ở xưởng gia công inox trực tiếp đạt chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2015, đội ngũ kỹ sư MEP/HVAC dày kinh nghiệm và quy trình hậu mãi được chuẩn hóa cho hệ thống hút mùi bếp công nghiệp tải nặng.
Xưởng đạt ISO 9001:2015, kiểm soát chất lượng từng công đoạn. Hệ thống quản lý chất lượng giúp mọi khâu – từ tiếp nhận yêu cầu, thiết kế bản vẽ, gia công chụp hút, ống gió, hộp tiêu âm đến lắp đặt hoàn thiện – đều có quy trình, biểu mẫu và bước kiểm tra (QC) rõ ràng. Phôi inox, tôn mạ kẽm được kiểm đầu vào, mối hàn được soi lại, bề mặt được xử lý sạch dầu mỡ để bảo đảm thiết bị bền và an toàn khi vận hành. Đối với các dự án hệ thống hút khói bếp công nghiệp quy mô lớn, quy trình này giúp giảm thiểu sai sót, rút ngắn thời gian nghiệm thu.
Thiết bị gia công CNC, hàn TIG/MIG bảo đảm chính xác và thẩm mỹ. Xưởng được đầu tư máy cắt – chấn CNC, máy lốc ống, máy hàn TIG/MIG… giúp gia công chính xác kích thước chụp hút, ống gió, phin baffle, hộp tiêu âm theo bản vẽ thiết kế. Nhờ đó, sản phẩm lắp đặt thực tế khớp với mô hình 2D/3D đã thống nhất với Quý khách, hạn chế phải chỉnh sửa ngoài công trường, giữ tiến độ dự án. Bề mặt inox được xử lý tinh, mối hàn kín khít giúp Chụp hút khói ít bám bẩn, dễ vệ sinh và đáp ứng yêu cầu về an toàn PCCC.
Đội ngũ kỹ sư MEP/ventilation và quản lý dự án chuyên nghiệp. Cơ Khí Hải Minh quy tụ kỹ sư HVAC/MEP, giám sát công trình có nhiều năm triển khai bếp trung tâm, bếp nhà hàng, bếp khách sạn. Họ không chỉ nắm rõ cách tính Q/Pa, bố trí tuyến ống, chọn quạt phù hợp mà còn quen với quy trình phối hợp tổng thầu, tư vấn giám sát, ban quản lý tòa nhà. Điều này giúp dự án vận hành trơn tru, hạn chế tối đa việc phải làm đi làm lại vì xung đột với các hệ MEP khác.
Cam kết tiến độ, bảo hành – bảo trì hệ thống hút mùi rõ ràng. Với từng dự án, chúng tôi thiết lập tiến độ chi tiết theo từng mốc: gia công, lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu. Điều khoản bảo hành, phạm vi vật tư – nhân công, thời gian phản hồi, cách thức hỗ trợ được thể hiện rõ trong hợp đồng, bảo đảm Quý khách luôn có đối tác chịu trách nhiệm đi cùng trong suốt vòng đời hệ thống.
Thiết kế & tính toán chuyên sâu
Kỹ sư HVAC/MEP lập bản vẽ 2D/3D, tính Q/Pa, lựa chọn quạt, chụp hút, ống gió theo tiêu chuẩn, tối ưu hiệu suất vận hành và chi phí vòng đời.
Sản xuất trực tiếp tại xưởng ISO
Xưởng sản xuất inox ISO 9001:2015 với máy cắt – chấn CNC, hàn TIG/MIG, kiểm soát chất lượng từng lô hàng trước khi xuất xưởng.
Lắp đặt & hậu mãi tại chỗ
Đội thi công chuyên nghiệp, có chứng chỉ an toàn, lắp đặt tận nơi, đào tạo vận hành và đồng hành bảo hành, bảo trì hệ thống hút mùi lâu dài.
Quy trình ISO 9001:2015
Chuẩn hoá từ thiết kế đến giao hàng. Ngay khi tiếp nhận yêu cầu thi công hệ thống hút khói bếp công nghiệp, dữ liệu dự án được lập mã, quản lý trong hệ thống nội bộ theo chuẩn ISO. Hồ sơ thiết kế, BoQ, bản vẽ sản xuất, lệnh gia công đều có phiên bản, ngày phát hành và người phê duyệt. Nhờ đó, đội xưởng và đội lắp đặt luôn làm việc trên cùng một bộ tài liệu, loại bỏ nhầm lẫn và bảo đảm mọi chi tiết chụp hút, ống gió, hộp tiêu âm đều đồng nhất với bản vẽ đã chốt.
Truy xuất nguồn gốc vật tư, QC 100%. Mỗi lô inox 304/201, tôn mạ kẽm, motor quạt, phin baffle… đều được lưu lại thông tin nhà cung cấp, chứng từ CO/CQ (khi có) để có thể truy xuất lại bất cứ lúc nào. Trước khi đóng gói, sản phẩm được kiểm tra kích thước, độ kín hàn, góc nối, bề mặt hoàn thiện, gắn tem mã số lô. Cách làm này giúp Quý khách yên tâm về chất lượng và tạo điều kiện thuận lợi khi cần bảo hành hoặc thay thế đúng chủng loại sau nhiều năm vận hành.
Cải tiến liên tục dựa trên phản hồi dự án. Sau mỗi dự án, chúng tôi tổ chức đánh giá nội bộ: so sánh thời gian thực hiện với kế hoạch, phân tích lỗi (nếu có) trong khâu thiết kế, gia công, lắp đặt. Những kinh nghiệm này được cập nhật vào quy trình ISO, điều chỉnh tiêu chí QC, tiêu chuẩn đóng gói, cách bố trí nhân sự công trường. Nhờ đó, các dự án sau thường có tiến độ nhanh hơn, ít phát sinh hơn, mang lại lợi ích trực tiếp cho Quý khách.
Thiết bị – máy móc – vật tư
Máy cắt – chấn CNC, hàn TIG/MIG. Việc trang bị đồng bộ máy chấn – cắt CNC, máy lốc ống, máy hàn TIG/MIG giúp xưởng chủ động gia công từ các chi tiết đơn giản đến kết cấu phức tạp như chụp hút đảo, ống gió vuông/tròn, hộp tiêu âm đa ngăn. Độ chính xác cao giúp giảm khe hở, bảo đảm lưu lượng gió ổn định, hạn chế rò rỉ và tiếng ồn không mong muốn trong quá trình vận hành.
Kho vật tư inox 304/201, tôn mạ kẽm. Cơ Khí Hải Minh luôn duy trì tồn kho vật tư với nhiều cấp vật liệu: inox 304 cho khu vực yêu cầu độ bền, chống ăn mòn cao; inox 201 hoặc tôn mạ kẽm cho các tuyến ống xa vùng nhiệt để tối ưu chi phí. Điều này cho phép chúng tôi phản ứng nhanh với các đơn hàng gấp, đồng thời tư vấn cho Quý khách cấu hình vật liệu hợp lý giữa CAPEX và tổng chi phí sở hữu (TCO).
Phụ kiện tiêu chuẩn: phin baffle, nối mềm, tiêu âm. Các phụ kiện như phin lọc mỡ baffle, nối mềm chống rung, hộp tiêu âm, cửa thăm vệ sinh… đều được lựa chọn từ nhà cung cấp uy tín hoặc gia công trực tiếp tại xưởng theo tiêu chuẩn kích thước quốc tế. Phin baffle được thiết kế dễ tháo lắp và vệ sinh, hộp tiêu âm sử dụng vật liệu cách âm phù hợp để giảm dB(A) tại khu bếp, còn nối mềm giúp giảm rung truyền vào kết cấu công trình, bảo vệ cả quạt lẫn đường ống.
Đội ngũ kỹ thuật và quản lý dự án
Kỹ sư HVAC/MEP chủ trì; chứng chỉ an toàn. Mỗi dự án đều có kỹ sư HVAC/MEP phụ trách chính, chịu trách nhiệm từ tính toán tải gió, lựa chọn quạt, kích thước ống đến giải pháp giảm ồn và xử lý rung. Đội ngũ thi công trực tiếp được đào tạo bài bản, có chứng chỉ an toàn lao động, PCCC, hiểu rõ các yêu cầu đặc thù của không gian bếp nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm.
Quy trình quản lý tiến độ và chất lượng. Ngay từ đầu, chúng tôi lập kế hoạch thi công chi tiết theo tuần, phân tách rõ các mốc: hoàn tất gia công xưởng, bàn giao vật tư, lắp đặt cơ khí, đấu nối điện, chạy thử và nghiệm thu. Mỗi giai đoạn có biên bản kiểm tra nội bộ, ảnh hiện trường, checklist nghiệm thu, giúp Quý khách dễ dàng theo dõi mức độ hoàn thành và chất lượng thực tế.
Giao tiếp minh bạch, cập nhật hàng tuần. Trong suốt thời gian triển khai, phụ trách dự án chủ động cập nhật tiến độ, các vấn đề phát sinh và đề xuất giải pháp qua email, nhóm trao đổi hoặc họp hiện trường. Với các dự án lớn phải phối hợp nhiều nhà thầu, khả năng giao tiếp kỹ thuật rõ ràng, kịp thời giúp giảm rủi ro chồng chéo công việc, bảo đảm hệ thống hút mùi được lắp đặt đúng thứ tự và bàn giao đúng cam kết.
“Chúng tôi chọn Cơ Khí Hải Minh cho dự án bếp trung tâm vì cần một đối tác vừa có xưởng sản xuất inox ISO 9001:2015, vừa có đội kỹ sư MEP phối hợp tốt với tổng thầu. Tiến độ, chất lượng lắp đặt và hỗ trợ sau nghiệm thu đều đúng như cam kết trong hợp đồng.”
— Đại diện Ban quản lý dự án bếp nhà hàng khách sạn
Cam kết bảo hành – hậu mãi
Bảo hành thiết bị theo nhà sản xuất/thiết kế. Với quạt, motor, tủ điện, thiết bị điện điều khiển, Cơ Khí Hải Minh áp dụng chính sách bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, kèm cam kết hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian bảo hành. Các hạng mục cơ khí như chụp hút, ống gió, giá đỡ được bảo hành theo thiết kế, bảo đảm độ kín, độ cứng vững và tính năng vận hành trong điều kiện làm việc bình thường.
Thời gian phản hồi sự cố nhanh, SLA rõ ràng. Khi nhận được yêu cầu hỗ trợ, chúng tôi có quy định thời gian phản hồi và thời gian có mặt tại hiện trường tương ứng với mức độ nghiêm trọng của sự cố. Điều này được thể hiện rõ trong hợp đồng như một dạng SLA nội bộ, giúp Quý khách yên tâm rằng bếp sẽ không bị gián đoạn hoạt động quá lâu nếu hệ thống hút mùi gặp vấn đề.
Kế hoạch bảo trì định kỳ theo quý/năm. Bên cạnh bảo hành, Cơ Khí Hải Minh khuyến nghị và có thể cung cấp gói bảo trì định kỳ cho hệ thống: vệ sinh phin lọc mỡ, kiểm tra độ kín ống, đo lại lưu lượng và độ ồn, bơm mỡ bạc đạn, cân chỉnh lại dây đai, siết lại bulong giá đỡ… Kế hoạch này giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị, giữ hiệu suất hút mùi ổn định và kiểm soát tốt chi phí OPEX cho Quý khách.
Nhờ sự kết hợp giữa xưởng sản xuất chủ động, đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm và chính sách bảo hành – bảo trì hệ thống hút mùi rõ ràng, Cơ Khí Hải Minh trở thành đối tác tin cậy cho nhiều chuỗi nhà hàng và bếp công nghiệp. Ở phần sau, chúng tôi sẽ giới thiệu một số dự án tiêu biểu đã thực hiện để Quý khách có thêm dữ liệu thực tế trước khi lựa chọn đơn vị đồng hành.
Dự án tiêu biểu đã thực hiện
Tóm tắt chính: Các dự án nhà hàng, khách sạn và bếp trung tâm cho thấy hệ thống đạt Q/Pa theo thiết kế, độ ồn 70–74 dB(A) và giảm mùi – nhiệt rõ rệt sau vận hành.
Sau khi đã có cái nhìn tổng thể về năng lực sản xuất và kiểm soát chất lượng của Cơ Khí Hải Minh, bước tiếp theo là xem hệ thống hút mùi được thể hiện ra sao trên thực tế. Dưới đây là một số dự án thi công hút mùi bếp công nghiệp cho nhà hàng, khách sạn và bếp trung tâm mà chúng tôi đã đo kiểm đầy đủ Q/Pa, độ ồn và hiệu quả giảm khói – mùi, giúp Quý khách có thêm dữ liệu tham chiếu trước khi quyết định đầu tư.
Các case study được chọn đều có biên bản đo lưu lượng, áp suất, đo kiểm độ ồn sau lắp đặt và ảnh hiện trường rõ ràng. Kết quả thực tế cho thấy hệ thống vận hành ổn định, độ ồn duy trì trong khoảng 70–74 dB(A) tại vị trí làm việc của bếp trưởng, phù hợp với môi trường lao động cường độ cao. Lưu lượng hút Q tại chụp và trên tuyến ống bám sát giá trị thiết kế, bảo đảm cuốn hết khói, mỡ, nhiệt ra khỏi khu bếp và trả lại không gian làm việc thông thoáng.
Case 1: Quán nướng than hoa 120 chỗ
Đây là mô hình hệ thống hút khói quán nướng than hoa với mật độ bàn dày, lượng khói và mùi rất lớn, đặc biệt vào giờ cao điểm. Chủ đầu tư yêu cầu khói than không được lan sang khu vực khách ngồi, đồng thời tiếng ồn quạt và ống gió phải đủ êm để khách có thể trò chuyện thoải mái.
Giải pháp: chụp tường + tuyến ống riêng cho than. Chúng tôi bố trí chụp hút tường dạng line dài, bám sát khu bếp sơ chế – nướng phụ trợ, kết hợp tuyến ống riêng dẫn khói than từ từng lò nướng lên trục chính. Chụp được gia công inox theo tiêu chuẩn Chụp hút khói công nghiệp, tích hợp phin baffle tách mỡ để giảm bám bẩn trong ống. Tuyến ống được hạn chế co gấp, tối ưu trở lực tổng để quạt làm việc đúng điểm hiệu suất cao.
Q tổng ~12.000 m³/h; quạt ly tâm 650 Pa. Từ tải bếp thực tế, kỹ sư tính toán lưu lượng Q tổng khoảng 12.000 m³/h, chọn quạt ly tâm áp cao 650 Pa để bù cho trở lực đường ống, co, hộp tiêu âm. Vận tốc gió trong ống được khống chế trong ngưỡng khuyến nghị để vừa bảo đảm cuốn khói tốt, vừa không tạo ra tiếng rít khó chịu. Tại hiện trường, anemometer cho kết quả Q đo được dao động ±5% so với tính toán, chứng tỏ hệ thống làm việc đúng thiết kế.
Độ ồn sau lắp: 72 dB(A) tại bếp; giảm mùi rõ rệt. Sau khi cân chỉnh, độ ồn trung bình đo tại vị trí bếp chính khoảng 72 dB(A), thấp hơn mục tiêu 75 dB(A) của chủ đầu tư. Quan sát thực tế trong các ca vận hành cho thấy khói than được kéo đi nhanh, gần như không còn hiện tượng mù mịt trong bếp như trước khi lắp đặt. Khu vực khách ngồi không bị ám mùi nặng dù nhà hàng hoạt động full công suất.
“Sau khi nâng cấp hệ thống hút khói than hoa với Cơ Khí Hải Minh, lượng khói trong quán giảm hẳn, khách ngồi lâu không còn than phiền bị cay mắt hay ám mùi. Độ ồn quạt ở khu bếp cũng trong ngưỡng chấp nhận được, ca làm việc kéo dài mà nhân viên vẫn thoải mái.”
— Chủ quán nướng 120 chỗ tại TP.HCM
Case 2: Bếp khách sạn 4 sao
Bếp khách sạn 4 sao có yêu cầu rất cao về vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiếng ồn, do nằm gần khu vực hội nghị – nhà hàng buffet. Hệ thống hút mùi phải kết hợp nhịp nhàng với thiết bị bếp công nghiệp hiện hữu, bảo đảm không gây áp suất âm lớn trong phòng và không ảnh hưởng đến hệ thống điều hòa trung tâm.
Giải pháp: cân bằng gió tươi 85%, tiêu âm kép. Chúng tôi thiết kế hệ thống hút – cấp gió tươi cân bằng ở mức khoảng 85%, hạn chế hiện tượng hút ngược mùi từ khu vực khác hoặc gây khó chịu cho nhân viên khi mở cửa. Hộp tiêu âm được lắp cả phía hút và phía xả, kết hợp ống gió bọc bảo ôn để giảm truyền ồn kết cấu. Miệng chụp được tối ưu hình dạng, cao độ theo chuẩn thi công hệ thống hút mùi bếp công nghiệp, giúp bắt khói tốt mà vẫn thuận tiện thao tác nấu.
Q ~18.000 m³/h; ống trục 12 m/s. Lưu lượng thiết kế khoảng 18.000 m³/h, tốc độ gió trong ống trục được giữ quanh 12 m/s để cân đối giữa hiệu quả hút và mức ồn. Đo kiểm hiện trường cho thấy các tuyến ống chính đạt lưu lượng trong khoảng ±7% so với thiết kế, bảo đảm không có line bếp nào bị thiếu hút. Điều này giúp khu bếp nóng giảm nhiệt nhanh, hạn chế khí dầu mỡ tích tụ trên bề mặt thiết bị.
Độ ồn: 71–73 dB(A); tiết kiệm ~18% điện nhờ VFD. Nhờ sử dụng biến tần (VFD) điều chỉnh tốc độ quạt theo tải thực tế, độ ồn tại khu bếp duy trì trong khoảng 71–73 dB(A) trong phần lớn thời gian hoạt động, thấp hơn nhiều so với hệ thống chạy tốc độ cố định. Việc giảm tốc độ quạt vào các khung giờ thấp điểm cũng giúp khách sạn tiết kiệm khoảng 18% điện năng cho hệ thống quạt hút và cấp gió, góp phần tối ưu OPEX dài hạn.
Case 3: Bếp trung tâm suất lớn
Bếp trung tâm với hàng nghìn suất ăn mỗi ngày có thời gian vận hành kéo dài, yêu cầu độ sẵn sàng hệ thống rất cao. Bất kỳ sự cố dừng quạt hút nào cũng có thể làm gián đoạn cả dây chuyền sản xuất và vi phạm yêu cầu về môi trường làm việc.
Giải pháp: quạt dự phòng N+1, monitoring dòng. Cơ Khí Hải Minh triển khai cấu hình quạt hút theo mô hình N+1, luôn có ít nhất một quạt dự phòng lắp song song, sẵn sàng nhận tải khi quạt chính gặp sự cố hay cần bảo trì. Tủ điện được tích hợp monitoring dòng, cảnh báo sớm khi dòng vận hành vượt ngưỡng cho phép, giúp kỹ thuật viên phát hiện bất thường trước khi thiết bị hỏng. Nhờ đó, Quý khách có thể chủ động sắp xếp bảo trì mà không phải dừng toàn bộ dây chuyền bếp.
Q ~25.000 m³/h; áp 800 Pa; ống dài nhiều co. Do đặc thù mặt bằng, tuyến ống phải đi xa và qua nhiều co, kỹ sư đã tính toán trở lực chi tiết cho từng đoạn để chọn quạt áp cao 800 Pa, bảo đảm vẫn đạt Q khoảng 25.000 m³/h tại chụp. Đo anemometer trên tuyến ống cho kết quả lưu lượng thực tế tiệm cận giá trị thiết kế, cho thấy việc bố trí ống và lựa chọn quạt là hợp lý. Nhờ kiểm soát tốt vận tốc gió trong ống, tiếng ồn và rung không vượt quá ngưỡng cho phép dù tuyến ống khá phức tạp.
Độ ồn: 73–74 dB(A); uptime > 99%. Với cấu hình N+1 và quy trình bảo trì định kỳ, hệ thống đạt tỷ lệ sẵn sàng (uptime) trên 99% trong năm đầu vận hành. Độ ồn đo tại khu bếp dao động 73–74 dB(A), nằm trong dải đã cam kết trong hồ sơ thiết kế và nghiệm thu. Nhân sự bếp đánh giá môi trường làm việc mát hơn, thoáng hơn đáng kể so với trước khi cải tạo.
Chọn dự án tham chiếu & tham quan công trình
Để mỗi chủ đầu tư có hình dung thực tế sát nhất, chúng tôi luôn tư vấn lựa chọn dự án tham chiếu dựa trên một số tiêu chí rõ ràng. Điều này giúp Quý khách không bị “lạc” trong quá nhiều thông tin mà tập trung vào những case có điều kiện gần với dự án của mình.
Tiêu chí chọn dự án tham chiếu phù hợp. Thông thường, chúng tôi ưu tiên các dự án có: quy mô suất ăn hoặc số chỗ ngồi tương đương; loại bếp giống nhau (bếp á, bếp Âu, quán nướng than hoa, bếp trung tâm…); điều kiện mặt bằng tương tự (trệt, tầng cao, có/không có trục kỹ thuật riêng) và mục tiêu độ ồn gần với yêu cầu của Quý khách. Việc so sánh trên các tiêu chí này giúp Quý khách đánh giá đúng hơn về chi phí đầu tư, cấu hình thiết bị và kỳ vọng hiệu quả của hệ thống hút khói bếp công nghiệp.
Khả năng tham quan công trình đang vận hành. Với những khách hàng có nhu cầu, Cơ Khí Hải Minh có thể hỗ trợ sắp xếp tham quan một số công trình tiêu biểu đang vận hành, trên cơ sở được chủ đầu tư hiện hữu đồng ý. Thời gian, phạm vi tham quan và thông tin chia sẻ luôn được thống nhất trước để bảo đảm bảo mật kinh doanh cho cả hai bên. Trải nghiệm trực tiếp tại hiện trường giúp Quý khách cảm nhận rõ mức độ ồn, hiệu quả hút mùi và cách hệ thống được tích hợp với không gian bếp thực tế.
Thông qua các dự án tiêu biểu trên, Quý khách có thể hình dung rõ hơn cách Cơ Khí Hải Minh thiết kế, thi công và kiểm soát chất lượng hệ thống hút mùi trong nhiều điều kiện mặt bằng khác nhau. Ngay sau phần case study, chúng tôi sẽ tổng hợp và giải đáp những câu hỏi thường gặp về hệ thống hút mùi bếp công nghiệp để Quý khách dễ dàng ra quyết định đầu tư.
Câu hỏi thường gặp về hệ thống hút mùi bếp công nghiệp
Sau khi tham khảo các dự án tiêu biểu, nhiều Quý khách vẫn còn băn khoăn về chọn loại quạt, lịch vệ sinh, xử lý mùi nướng và kiểm soát tiếng ồn cho hệ thống hút mùi bếp công nghiệp. Phần dưới đây tổng hợp những câu hỏi thực tế nhất từ nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm, kèm theo khuyến nghị kỹ thuật để Quý khách có thể tự đối chiếu nhanh với hiện trạng bếp của mình.
Ở mỗi câu trả lời, chúng tôi đều dựa trên nguyên tắc chung: chọn quạt theo lưu lượng Q và áp suất tĩnh (Pa), vệ sinh phin lọc mỡ và ống gió định kỳ để tránh tụ mỡ – cháy nổ, xử lý mùi nướng bằng các cấp lọc chuyên dụng, giữ khoảng cách tum hút 650–750 mm và đặt mục tiêu độ ồn 70–75 dB(A) tại khu bếp. Nếu sau khi xem hết vẫn còn câu hỏi riêng cho dự án của mình, Quý khách có thể xem tiếp phần về đặt lịch khảo sát và nhận bản vẽ sơ bộ.
Nên chọn quạt ly tâm hay hướng trục cho bếp nhà hàng?
Về nguyên tắc, Quý khách cần chọn quạt dựa trên cả lưu lượng gió Q (m³/h) và áp suất tĩnh Pa của toàn tuyến ống, không chỉ nhìn vào công suất motor. Trong bếp nhà hàng, tuyến ống thường dài, có nhiều co, hộp tiêu âm và phin lọc, nên quạt ly tâm là lựa chọn phù hợp hơn nhờ áp suất tĩnh cao, giữ được Q ổn định. Quạt hướng trục chỉ nên dùng cho các tuyến ngắn, ít cản trở, ví dụ hút trực tiếp xuyên tường với chiều dài ống nhỏ. Trong đa số dự án bếp công nghiệp, chúng tôi đều ưu tiên cấu hình quạt ly tâm để bảo đảm hiệu suất vận hành lâu dài và hạn chế phải tăng tốc độ quạt gây ồn.
Bao lâu vệ sinh phin lọc mỡ là hợp lý?
Tần suất vệ sinh phin lọc mỡ phụ thuộc tải bếp, nhưng khung khuyến nghị chung là: với bếp nhà hàng, quán nướng, suất ăn lớn hoạt động liên tục, Quý khách nên tháo phin ra vệ sinh hằng ngày hoặc cách ngày; với bếp khách sạn hoặc bếp văn phòng tải vừa, có thể vệ sinh theo tuần. Mục tiêu là không để mỡ bám dày làm tăng tổn thất áp, giảm lưu lượng hút và gia tăng nguy cơ cháy. Bên cạnh phin lọc, đường ống và ống khói cũng cần được tổng vệ sinh định kỳ 3–6 tháng/lần, tùy mức độ bám bẩn và thời gian vận hành mỗi ngày, để giữ hệ thống sạch, an toàn và tiết kiệm điện năng cho quạt.
Bao lâu vệ sinh ống khói và đường ống hút mùi?
Với hệ thống hút mùi bếp công nghiệp, ống khói và đường ống hút mùi thường được khuyến nghị vệ sinh định kỳ trong khoảng 3–6 tháng/lần. Bếp nướng than hoa, chiên rán nhiều dầu mỡ nên nghiêng về chu kỳ 3 tháng; bếp khách sạn, bếp trung tâm có kiểm soát dầu mỡ tốt có thể kéo dài đến 6 tháng nếu kiểm tra nội soi thấy lớp mỡ chưa dày. Trên tuyến ống, mỗi 3–5 m nên có cửa thăm để đội bảo trì có thể mở ra vệ sinh, cạo mỡ và kiểm tra mối nối. Làm đều đặn sẽ giúp giảm tổn thất áp trên tuyến ống, quạt không phải làm việc quá tải, đồng thời hạn chế nguy cơ cháy lan trong ống gió do tích tụ dầu mỡ.
Tiếng ồn bao nhiêu là chấp nhận được trong bếp?
Đối với khu bếp công nghiệp, dải độ ồn mục tiêu thường được đặt quanh 70–75 dB(A) tại vị trí làm việc của đầu bếp, cân bằng giữa hiệu quả hút mùi và sự thoải mái cho nhân sự. Quý khách có thể dùng máy đo độ ồn cầm tay để kiểm tra tại cao độ tai người (khoảng 1,5 m) trong giờ bếp hoạt động cao điểm. Nếu kết quả vượt xa 75 dB(A), cần xem lại việc chọn quạt (có đang chạy quá tải không), vận tốc gió trong ống, vị trí lắp quạt và biện pháp tiêu âm. Giữ độ ồn trong ngưỡng khuyến nghị giúp giảm mệt mỏi, stress cho đội bếp, nhất là khi vận hành ca dài nhiều giờ liên tục.
Làm sao giảm tiếng ồn hệ thống hút khói bếp?
Để giảm tiếng ồn hệ thống hút khói bếp, trước hết Quý khách cần bảo đảm thiết kế ngay từ đầu đã chọn đúng lưu lượng Q và áp suất tĩnh Pa, tránh tình trạng quạt phải chạy quá tốc độ để bù lưu lượng. Trên tuyến ống, nên hạn chế co gấp không cần thiết, khống chế vận tốc gió trong ống theo đúng khuyến nghị và dùng nối mềm chống rung giữa quạt và ống. Hộp tiêu âm và bọc bảo ôn ống gió là hai giải pháp phổ biến giúp giảm ồn truyền qua kết cấu và giảm tiếng rít của luồng khí. Thực tế đo kiểm cho thấy nếu thiết kế hợp lý, hệ thống vẫn đạt hiệu suất hút mùi tốt trong khi độ ồn duy trì ổn định trong khoảng 70–75 dB(A).
Khoảng cách tum hút đến mặt bếp bao nhiêu là chuẩn?
Khoảng cách khuyến nghị giữa đáy tum hút mùi và mặt bếp công nghiệp thường nằm trong dải 650–750 mm. Nếu tum đặt quá thấp, đầu bếp sẽ khó thao tác, dễ va chạm và có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn vận hành; nếu đặt quá cao, khả năng bắt khói, bắt mùi sẽ giảm, buộc Quý khách phải tăng lưu lượng và áp suất quạt để bù lại. Khi thiết kế, kỹ sư thường kết hợp cả khoảng cách này với độ vươn của chụp hút so với mép bếp để bảo đảm vùng thu khói bao trùm toàn bộ khu nấu, tối ưu hiệu suất mà vẫn đảm bảo công thái học cho người vận hành.
Khi nào cần bố trí quạt dự phòng cho hệ thống hút mùi bếp công nghiệp?
Quạt dự phòng thường được khuyến nghị cho các bếp có quy mô lớn, suất ăn nhiều hoặc tính chất hoạt động liên tục, nơi việc dừng hệ thống hút mùi sẽ gây gián đoạn nghiêm trọng cho sản xuất. Trong các bếp trung tâm, bếp nhà máy, bệnh viện hoặc chuỗi nhà hàng hoạt động cường độ cao, cấu hình N+1 (có thêm một quạt dự phòng lắp song song) giúp bảo đảm hệ thống vẫn vận hành khi một quạt cần bảo trì hoặc gặp sự cố. Quý khách có thể yêu cầu kỹ sư bố trí sẵn van chuyển tuyến và giải pháp điều khiển điện để chuyển đổi nhanh giữa quạt chính và quạt dự phòng, giữ uptime hệ thống ở mức cao mà không cần can thiệp phức tạp tại hiện trường.
Đặt lịch khảo sát miễn phí và nhận bản vẽ sơ bộ trong 48 giờ
Tóm tắt chính: Để lại thông tin, đội ngũ kỹ sư sẽ khảo sát và gửi bản vẽ sơ bộ + báo giá trong 48 giờ, kèm timeline triển khai rõ ràng.
Sau khi đã có cái nhìn tổng thể và giải đáp các câu hỏi thường gặp, bước tiếp theo để ra quyết định đầu tư là mời kỹ sư xuống hiện trường. Cơ Khí Hải Minh cung cấp dịch vụ khảo sát miễn phí hệ thống hút khói bếp, đo đạc trực tiếp, trao đổi cùng bếp trưởng và bộ phận vận hành, từ đó đề xuất cấu hình phù hợp cho từng dự án cụ thể.
Hotline/Zalo hiển thị rõ và form liên hệ đơn giản. Tại website và tài liệu gửi kèm, thông tin hotline và Zalo của chúng tôi luôn được đặt ở vị trí dễ thấy để Quý khách có thể kết nối ngay khi cần. Form liên hệ được thiết kế ngắn gọn, tập trung vào các trường thông tin cốt lõi, tránh làm mất thời gian của người phụ trách dự án. Chỉ với vài phút điền thông tin, Quý khách đã có thể khởi động quy trình tư vấn, không cần tải thêm ứng dụng hay thực hiện thao tác phức tạp.
Phản hồi trong 2 giờ làm việc; lịch khảo sát nhanh. Sau khi nhận được yêu cầu, bộ phận kỹ thuật – kinh doanh sẽ gọi lại trong vòng 2 giờ làm việc để xác nhận thông tin và làm rõ thêm một số chi tiết kỹ thuật. Với các dự án gấp, chúng tôi ưu tiên sắp xếp lịch khảo sát trong ngày hoặc ngày làm việc kế tiếp, hạn chế tối đa việc chậm tiến độ tổng thể. Nhờ quy trình này, Quý khách luôn biết rõ khi nào kỹ sư sẽ có mặt tại công trình và ai là người phụ trách.
48 giờ có bản vẽ sơ bộ + BoQ + báo giá dự kiến. Ngay sau buổi khảo sát, dữ liệu sẽ được chuyển về phòng kỹ thuật để dựng bản vẽ sơ bộ 48 giờ, bao gồm chụp hút, tuyến ống, quạt, hộp tiêu âm và các hạng mục cơ bản khác của hệ thống hút khói bếp công nghiệp. Đi kèm bản vẽ là bảng khối lượng BoQ và báo giá dự kiến theo từng hạng mục, giúp Quý khách dễ dàng phê duyệt nội bộ, lên kế hoạch CAPEX và so sánh các phương án chi phí – hiệu quả.
Kênh liên hệ và thông tin cần cung cấp
Hotline, Zalo, Email, Form website. Quý khách có thể lựa chọn kênh liên hệ thuận tiện nhất: gọi trực tiếp hotline để trao đổi nhanh, gửi yêu cầu qua Zalo kèm hình ảnh, hoặc điền form trên website để chúng tôi chủ động sắp lịch. Email được dùng trong các dự án cần trao đổi hồ sơ, bản vẽ nhiều file, cần lưu vết làm việc. Tất cả kênh đều do đội ngũ kỹ sư – kinh doanh theo dõi, bảo đảm thông tin không bị thất lạc.
Cung cấp mặt bằng, ảnh hiện trạng, loại bếp/tải. Để việc tư vấn sát thực tế, Quý khách nên gửi sơ đồ mặt bằng (file PDF, CAD hoặc bản vẽ tay có kích thước cơ bản), kèm một số ảnh toàn cảnh và cận cảnh khu bếp. Danh sách thiết bị nấu (bếp á, bếp Âu, lò nướng, khu chiên rán…) và công suất phục vụ dự kiến theo suất ăn hoặc số chỗ ngồi cũng rất quan trọng để chúng tôi ước lượng tải nhiệt, tải khói ban đầu. Càng đầy đủ thông tin, phương án đưa ra càng chính xác và hạn chế phải chỉnh sửa lớn về sau.
Yêu cầu về ồn, PCCC và thời hạn. Ngoài mặt bằng và thiết bị, Quý khách nên nêu rõ yêu cầu về giới hạn độ ồn mong muốn tại khu bếp, các tiêu chí PCCC nội bộ hoặc của đơn vị thẩm định, cùng mốc thời gian cần hoàn thành dự án. Những điều này giúp chúng tôi cân đối ngay từ đầu giữa cấu hình thiết bị, chi phí đầu tư và khả năng đáp ứng thời gian thi công. Từ đó, yêu cầu báo giá dự án bếp công nghiệp của Quý khách sẽ được phản hồi bằng một phương án có tính khả thi cao, không chỉ trên giấy mà cả khi triển khai thực tế.
Quy trình sau khi để lại thông tin
Xác nhận yêu cầu – hẹn khảo sát. Ngay sau khi tiếp nhận thông tin, nhân sự phụ trách dự án sẽ gọi lại để xác nhận nhu cầu, loại hình bếp, vị trí công trình và các ràng buộc kỹ thuật chính. Cùng lúc, chúng tôi thống nhất thời gian khảo sát cụ thể, đầu mối liên hệ tại hiện trường và các yêu cầu ra vào (thẻ, giấy giới thiệu, PPE…). Toàn bộ nội dung trao đổi được ghi nhận vào hồ sơ dự án để các bước sau diễn ra thông suốt.
Khảo sát và tư vấn tại chỗ. Đến ngày hẹn, kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh sẽ có mặt tại công trình để đo đạc, kiểm tra tuyến ống khả thi, vị trí đặt quạt và điểm xả, đối chiếu với các hạng mục hiện hữu như điều hòa, PCCC, trần kỹ thuật. Tại buổi này, Quý khách có thể trao đổi trực tiếp các băn khoăn về vận hành, bảo trì, chi phí điện hoặc khả năng mở rộng sau này. Việc tư vấn tại chỗ giúp cả hai bên thống nhất định hướng giải pháp trước khi vẽ, tránh lãng phí thời gian cho những phương án không phù hợp.
Gửi bản vẽ sơ bộ + báo giá trong 48 giờ. Trong vòng tối đa 48 giờ làm việc kể từ thời điểm kết thúc khảo sát, chúng tôi sẽ gửi trọn bộ hồ sơ sơ bộ qua email cho Quý khách. Nếu cần thiết, có thể kèm theo buổi họp online/ trực tiếp để kỹ sư trình bày phương án, giải thích các ký hiệu trên bản vẽ và phương pháp tính toán dung lượng quạt. Việc chốt phương án ở bước này là cơ sở để hai bên tiến tới ký hợp đồng và lên lịch thi công chi tiết.
Tài liệu bạn nhận được
Bản vẽ 2D/3D sơ bộ tuyến ống/chụp/quạt. Bộ hồ sơ thiết kế sơ bộ bao gồm mặt bằng bố trí chụp hút, tuyến ống, vị trí quạt, cửa thăm và điểm xả, thể hiện ở dạng 2D và, khi cần, phối cảnh 3D để ban lãnh đạo dễ hình dung. Các thông số cơ bản như kích thước ống, cao độ lắp đặt, vị trí treo ty giá đỡ cũng được ghi chú rõ. Điều này giúp quá trình phối hợp với các bộ môn khác (điện, nước, PCCC, nội thất bếp) diễn ra thuận lợi.
BoQ khối lượng theo hạng mục. Đi kèm bản vẽ là bảng khối lượng (BoQ) chi tiết, tách riêng từng hạng mục như chụp hút, ống gió, quạt, tủ điện, hộp tiêu âm, gia công treo đỡ… Mỗi hạng mục đều có đơn vị tính, số lượng và ghi chú vật liệu để bộ phận mua sắm, tài chính nội bộ dễ đối chiếu. Nếu Quý khách đã có sẵn một số thiết bị bếp công nghiệp hoặc ống gió từ trước, chúng tôi cũng sẽ thể hiện rõ phần tận dụng lại và phần mới bổ sung.
Báo giá và timeline triển khai. Bảng báo giá dự toán thể hiện rõ đơn giá theo từng hạng mục, điều kiện thi công và phạm vi công việc, giúp Quý khách chủ động so sánh, thương thảo và phê duyệt. Kèm theo đó là timeline triển khai dự kiến theo tuần, từ bước ký hợp đồng, sản xuất tại xưởng đến lắp đặt, chạy thử và nghiệm thu. Khi hai bên thống nhất, timeline này trở thành cam kết tiến độ để đội dự án dễ điều phối các nhà thầu liên quan.
Câu hỏi phụ thường gặp trước buổi khảo sát. Nhiều Quý khách băn khoăn không biết cần chuẩn bị gì trước ngày kỹ sư đến hiện trường; câu trả lời là: chỉ cần sắp xếp người phụ trách có quyền cung cấp thông tin, chuẩn bị sẵn bản vẽ mặt bằng (nếu có), mở sẵn các khu vực cần kiểm tra và thông báo trước các yêu cầu an ninh nội bộ. Một số dự án còn hỏi về hỗ trợ làm việc ngoài giờ hoặc khẩn cấp, Cơ Khí Hải Minh hoàn toàn có thể sắp xếp nếu được báo trước và thống nhất chi phí liên quan. Nhờ linh hoạt về thời gian và quy trình, chúng tôi luôn hướng tới mục tiêu đồng hành như một đối tác tin cậy trong suốt vòng đời hệ thống hút mùi bếp của Quý khách.
Sau khi đã có bộ hồ sơ sơ bộ rõ ràng, bước tiếp theo để hệ thống vận hành ổn định nhiều năm là xây dựng kế hoạch bảo trì định kỳ và lịch vệ sinh phù hợp. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết cách thiết lập lịch bảo dưỡng – vệ sinh để hệ thống hút mùi bếp công nghiệp luôn bền bỉ và an toàn.
Bảo trì định kỳ và lịch vệ sinh để hệ thống bền bỉ
Tóm tắt chính: Bảo trì đúng chu kỳ (tuần/tháng/quý) giúp giữ lưu lượng thiết kế, giảm ồn và kéo dài tuổi thọ quạt – ống – phin, đảm bảo an toàn PCCC.
Sau khi đã có bản vẽ sơ bộ và phương án thi công rõ ràng, bước quan trọng để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) chính là xây dựng kế hoạch bảo trì hệ thống hút mùi bếp ngay từ đầu. Lịch vệ sinh và kiểm tra định kỳ giúp giữ lưu lượng gió gần với giá trị thiết kế, hạn chế tăng ồn, giảm sự cố dừng bếp đột ngột và đáp ứng yêu cầu PCCC của đơn vị thẩm định.
Phin baffle: vệ sinh hằng ngày/tuần; thay khi biến dạng. Với bếp chiên rán, nướng, suất ăn lớn, phin lọc luôn là điểm tích tụ mỡ nhanh nhất. Quý khách nên coi việc vệ sinh phin như một phần của quy trình đóng bếp cuối ca: tháo phin, ngâm dung dịch tẩy mỡ, xịt rửa áp lực để hạn chế đóng bánh. Không thực hiện đúng chu kỳ vệ sinh ống khói và phin lọc mỡ bếp công nghiệp sẽ làm tăng tổn thất áp, giảm lưu lượng hút, tăng ồn quạt và gia tăng nguy cơ cháy lan trong tum và ống gió. Khi phin đã cong vênh, gỉ sét, khó vệ sinh sạch, tốt nhất nên thay mới để khôi phục hiệu suất.
Ống gió: vệ sinh 3–6 tháng/lần; kiểm tra rò mỡ. Dầu mỡ luôn len vào bên trong ống, đặc biệt tại các đoạn co, tê, hộp góp. Chu kỳ 3–6 tháng vệ sinh giúp cạo bỏ lớp mỡ bám, làm sạch đáy ống và khay hứng (nếu có), đồng thời kiểm tra các mối nối, ty treo. Nếu phát hiện vết rò mỡ, vệt chảy dài trên vỏ ống, Quý khách cần xử lý lại mối ghép hoặc bổ sung keo trám, tránh để mỡ chảy xuống trần hoặc tường gây mất vệ sinh và tăng rủi ro cháy.
Quạt: kiểm tra dây đai, bạc đạn, căn chỉnh; đo ồn/dao động. Quạt là trái tim của hệ thống hút khói bếp công nghiệp, nên mọi thay đổi về dây đai, bạc đạn, cánh bám bẩn đều tác động trực tiếp đến lưu lượng Q và độ ồn. Ít nhất mỗi tháng, đội kỹ thuật cần kiểm tra độ căng dây đai, độ rơ bạc đạn, nghe tiếng lạ khi khởi động và vận hành cao điểm. Mỗi quý, nên đo lại độ ồn tại khu bếp và dao động tại thân quạt để phát hiện sớm hiện tượng mất cân bằng, lệch puly. Những can thiệp nhỏ kịp thời sẽ giúp tránh phải thay cả cụm quạt chi phí lớn.
Ghi chép checklist và kế hoạch thay thế vật tư. Mọi hoạt động bảo trì nên được ghi nhận thành sổ theo dõi hoặc file điện tử: ngày vệ sinh, hạng mục, người thực hiện, nhận xét. Trên cơ sở đó, Quý khách dễ dàng lập kế hoạch thay thế phin, dây đai, bạc đạn, motor theo chu kỳ khuyến nghị, tránh để hỏng bất ngờ. Việc có nhật ký bảo trì đầy đủ cũng là điểm cộng khi kiểm tra an toàn PCCC và đối chiếu với các khuyến nghị trong những tiêu chuẩn như hướng dẫn vệ sinh hệ thống hút khói nhà bếp.
Chu kỳ vệ sinh theo tải bếp
Tải nặng: phin mỗi ngày; tải trung bình: 2–3 ngày. Với bếp nhà hàng nướng, quán chiên rán hoặc bếp trung tâm phục vụ hàng nghìn suất ăn/ngày, mỡ bám phin diễn ra rất nhanh. Trong trường hợp này, phin cần được tháo xuống rửa sau mỗi ca hoặc ít nhất là hằng ngày, để tránh bít kín khe baffle và giảm hiệu suất tách mỡ. Với bếp khách sạn, bếp văn phòng tải trung bình, có thể vệ sinh phin 2–3 ngày/lần, kết hợp soi đèn kiểm tra độ trong của khe phin. Quy tắc chung là không để lớp mỡ bám dày hơn 1–2 mm trước khi vệ sinh.
Ống gió định kỳ 3–6 tháng; cửa thăm hỗ trợ vệ sinh. Ngay từ giai đoạn thiết kế, Quý khách nên yêu cầu kỹ sư bố trí cửa thăm trên tuyến ống, cứ 3–5 m một cửa để đội bảo trì dễ dàng thao tác. Đối với bếp tải nặng, chu kỳ tổng vệ sinh ống gió 3 tháng/lần là hợp lý; còn với tải trung bình, có thể kéo dài đến 6 tháng nếu kiểm tra nội soi thấy lớp mỡ chưa dày. Mỗi lần mở cửa thăm, nên kết hợp kiểm tra ty treo, giá đỡ, siết lại bulông nếu lỏng. Làm tốt công việc này giúp duy trì áp suất tĩnh tuyến ống theo đúng thiết kế, không làm quạt phải chạy quá tải.
Miệng xả ngoài trời: kiểm tra lưới chắn – hướng gió. Miệng xả thường được che lưới chắn để ngăn côn trùng và rác, nhưng nếu không vệ sinh, lưới sẽ nhanh chóng bít mỡ và bụi. Ít nhất mỗi quý, Quý khách nên kiểm tra, tháo lưới ra rửa sạch, đồng thời quan sát xem hướng xả có thổi trực tiếp vào cửa sổ, khu dân cư hay không để kịp thời điều chỉnh. Các bulông, giá đỡ ở khu vực miệng xả đặt ngoài trời cũng cần được kiểm tra gỉ sét, sơn bảo vệ. Vùng này thường bị bỏ quên nhưng lại là mắt xích quan trọng trong chuỗi an toàn tổng thể.
| Hạng mục | Tải nặng | Tải trung bình | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| Phin baffle | Hằng ngày | 2–3 ngày/lần | Vệ sinh cuối ca/buổi |
| Ống gió, ống khói | 3 tháng/lần | 6 tháng/lần | Vệ sinh qua cửa thăm |
| Quạt, dây đai | Tháng/lần | Tháng/lần | Kiểm tra, hiệu chỉnh |
| Đo lưu lượng & độ ồn | Quý/lần | Quý/lần | Ghi nhật ký so sánh |
Kiểm tra quạt và truyền động
Căng dây đai, căn puly; nghe tiếng bạc đạn. Với quạt truyền động gián tiếp, dây đai là chi tiết hao mòn nhanh, nếu trùng sẽ gây trượt, nóng đai và giảm tốc độ quạt. Định kỳ, Quý khách nên kiểm tra độ võng đai, siết lại puly đúng tâm và thay mới khi thấy rạn nứt, chai cứng. Trong khi chạy thử, hãy lắng nghe tiếng bạc đạn: nếu xuất hiện tiếng rít, lạo xạo, có thể bạc đạn đã khô mỡ hoặc hư hỏng, cần bôi trơn hoặc thay thế. Một vài phút kiểm tra mỗi tháng sẽ tránh được rủi ro gãy đai, kẹt bạc đạn ngay trong giờ cao điểm.
Đo dòng motor so với định mức. Dòng làm việc của motor là chỉ báo rất tốt về tình trạng tải của quạt và tuyến ống. Bằng kìm đo dòng, đội bảo trì có thể so sánh giá trị thực tế với dòng định mức trên nhãn motor; nếu dòng luôn cao hơn đáng kể, đó là dấu hiệu ống gió bẩn, phin bít hoặc quạt chọn sai điểm làm việc. Trong trường hợp dòng thấp bất thường, có thể cánh quạt bám bẩn nặng, bị mòn hoặc đai trượt nhiều. Ghi chép kết quả đo mỗi tháng sẽ giúp Quý khách có chuỗi dữ liệu để phân tích xu hướng, tránh sự cố bất ngờ.
Làm sạch cánh quạt để duy trì hiệu suất. Lớp mỡ, bụi bám trên cánh quạt không chỉ làm giảm hiệu suất mà còn khiến quạt mất cân bằng, tăng rung và ồn. Mỗi 6 tháng, tùy tải vận hành, nên tháo quạt xuống vệ sinh hoặc tối thiểu mở nắp kiểm tra, lau sạch các bề mặt dễ tiếp cận. Khi lắp lại, cần cân chỉnh đúng vị trí, siết đều bulông để tránh lệch tâm. Thao tác đơn giản này giúp quạt làm việc nhẹ nhàng hơn, giảm tiêu thụ điện và kéo dài tuổi thọ bạc đạn, motor.
Đo lại lưu lượng và độ ồn
Đo anemometer và dB(A) theo quý. Để bảo đảm hệ thống vẫn đáp ứng đúng thiết kế sau một thời gian vận hành, Quý khách nên đo lại lưu lượng và độ ồn định kỳ theo chu kỳ quý. Sử dụng anemometer (máy đo vận tốc gió) tại miệng hút và các nhánh chính, kết hợp với tiết diện ống để suy ra lưu lượng Q. Đồng thời, dùng máy đo độ ồn tại cao độ tai người (khoảng 1,5 m) ở khu làm việc của bếp trưởng để ghi lại mức dB(A) trong giờ cao điểm. Dữ liệu đo được là cơ sở kỹ thuật để đánh giá mức độ suy giảm hiệu suất và lên kế hoạch bảo trì sâu hơn.
So sánh mốc thiết kế/nghiệm thu. Ngay từ khi nghiệm thu, Quý khách nên lưu lại biên bản đo lưu lượng và độ ồn làm mốc. Mỗi lần đo lại, hãy so sánh với các giá trị ban đầu: nếu lưu lượng giảm hơn 10–15% hoặc độ ồn tăng trên 5 dB(A), có thể đã đến lúc tổng vệ sinh và cân chỉnh lại quạt. Cách làm này biến bảo trì từ bị động sang chủ động, dựa trên số liệu chứ không chỉ dựa vào cảm giác nóng, ngột ngạt hay tiếng ồn khó chịu của nhân sự bếp. Với các bếp thuộc chuỗi, việc chuẩn hóa mốc so sánh giúp đồng nhất chất lượng vận hành giữa các chi nhánh.
Điều chỉnh biến tần nếu cần. Trong nhiều dự án, quạt được điều khiển qua biến tần để tối ưu hiệu suất vận hành theo giờ cao điểm và thấp điểm. Sau một thời gian, khi tuyến ống sạch hoặc tải bếp thay đổi, điểm làm việc tối ưu của quạt có thể cũng dịch chuyển. Dựa trên kết quả đo lưu lượng và độ ồn, kỹ sư có thể tinh chỉnh lại dải tần số làm việc của biến tần, vừa đảm bảo Q đạt yêu cầu, vừa giữ độ ồn trong ngưỡng cho phép. Cách điều chỉnh có cơ sở này giúp giảm OPEX mà vẫn duy trì chất lượng không khí trong bếp.
Dấu hiệu cần thay thế
Phin biến dạng, khó vệ sinh sạch. Phin baffle sau một thời gian dài vận hành ở nhiệt độ cao và vệ sinh nhiều lần có thể bị cong, vênh, móp hoặc gỉ. Khi đó, khe hở giữa các lá phin không còn đúng chuẩn, hiệu quả tách mỡ giảm rõ rệt, đồng thời việc vệ sinh cũng khó đạt sạch hoàn toàn. Nếu Quý khách nhận thấy phin luôn còn mảng bám dày dù đã ngâm, chà kỹ, hoặc nước xả ra có màu đen đục liên tục, đó là lúc nên thay mới. Chi phí thay phin nhỏ hơn rất nhiều so với chi phí xử lý sự cố cháy do mỡ tích tụ.
Ống gió rò rỉ mỡ/khói, mối nối kém. Các vệt mỡ loang dài trên thân ống, khói thoát ra tại mối nối, tiếng rít hoặc rung tại các đoạn co là tín hiệu cho thấy ống đã xuống cấp. Đối với ống tôn mạ kẽm mỏng, sau vài năm làm việc ở môi trường ẩm, nóng, có thể xuất hiện lỗ mọt, cần thay đoạn ống mới. Với ống inox, thường chỉ cần gia cố lại mối hàn, bổ sung keo trám; nhưng nếu hư hỏng trên diện rộng hoặc kết cấu treo đỡ không còn an toàn, Quý khách nên lên kế hoạch thay thế từng phần. Việc xử lý kịp thời giúp bảo đảm an toàn kết cấu và tính kín khí của toàn tuyến.
Quạt rung/ồn tăng, dòng cao bất thường. Nếu hệ thống đột ngột phát tiếng ồn lớn hơn trước, quạt rung mạnh hoặc dòng motor tăng cao ngay cả khi đã vệ sinh ống và phin, rất có thể quạt đã tới giới hạn tuổi thọ. Nguyên nhân có thể do bạc đạn mòn, trục cong, cánh biến dạng hoặc lồng quạt bám bẩn không thể cân bằng lại. Ở giai đoạn này, giải pháp an toàn và kinh tế hơn thường là thay mới cụm quạt, đồng thời xem xét lại bài toán lựa chọn model dựa trên Q và Pa thực tế. Đầu tư một lần nhưng đúng thông số sẽ giúp hệ thống vận hành ổn định, tiết kiệm điện trong nhiều năm.
Khi Quý khách đã có lịch bảo trì, vệ sinh rõ ràng cho từng hạng mục, bước tiếp theo là chuẩn hóa toàn bộ thành checklist an toàn và quy trình nghiệm thu tại hiện trường. Ở phần phụ lục tiếp theo, Cơ Khí Hải Minh sẽ hệ thống hóa các hạng mục kiểm tra PCCC và nghiệm thu để Quý khách dễ dàng đối chiếu cho từng dự án cụ thể.
Phụ lục: Checklist an toàn PCCC và nghiệm thu tại hiện trường
Tóm tắt chính: Checklist PCCC bao gồm vật liệu không cháy, tiếp địa, chống cháy lan, khoảng cách tối thiểu, nhãn cảnh báo và thử tải vận hành có đo kiểm.
Dựa trên kế hoạch bảo trì và vệ sinh đã được thiết lập, bước tiếp theo để hệ thống vận hành an toàn nhiều năm là chuẩn hóa thành bộ checklist nghiệm thu hệ thống hút mùi bếp ngay tại hiện trường. Phụ lục này được Cơ Khí Hải Minh biên soạn để Quý khách có thể in ra, kẹp vào hồ sơ và dùng cho cả đội thi công lẫn đơn vị giám sát, PCCC đối chiếu khi kiểm tra.
Thay vì chỉ kiểm tra cảm tính, checklist giúp mọi hạng mục liên quan đến tiêu chuẩn PCCC cho hệ thống hút khói bếp công nghiệp được lượng hóa: có/không, đạt/không đạt, ghi rõ ghi chú xử lý. Khi áp dụng thống nhất trên toàn bộ chuỗi nhà hàng, bếp trung tâm, Quý khách giảm đáng kể rủi ro cháy nổ, khiếu nại từ cơ quan chức năng và thời gian phải chỉnh sửa sau nghiệm thu.
Vật liệu không cháy; phin baffle; thoát mỡ an toàn. Toàn bộ chụp hút, ống gió, phin lọc nên dùng inox SUS 304 hoặc tôn mạ kẽm dày, tránh dùng vật liệu dễ cháy hoặc quá mỏng. Tại khu vực Chụp hút khói, phin baffle phải lắp đầy, không để hở, dễ tháo để vệ sinh. Tuyến thoát mỡ cần có khay hoặc ống thu mỡ riêng, có nắp đậy, dán nhãn rõ và không để rò rỉ xuống trần, tường; đây là điểm bắt buộc trong mọi checklist PCCC tại khu bếp.
Tiếp địa thiết bị; bảo vệ quá dòng; cáp đúng tiết diện. Về an toàn điện cho quạt hút bếp, tất cả motor quạt, tủ điện điều khiển và thân chụp lớn bằng kim loại phải được nối tiếp địa đúng chuẩn. Cầu dao, CB, MCCB cần lựa chọn theo dòng định mức của motor, có bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Dây cấp nguồn, dây điều khiển phải đúng tiết diện, đi trong ống hoặc máng, không treo lủng lẳng trên tuyến ống gió; tủ điều khiển nên dùng loại vỏ kim loại chuyên dụng, Quý khách có thể tham khảo các mẫu Vỏ tủ điện đã được chuẩn hóa cho môi trường bếp.
Cửa thăm định kỳ; nhãn cảnh báo; lối tiếp cận bảo trì. Trên tuyến ống của hệ thống hút khói bếp công nghiệp, cứ 3–5 m nên bố trí một cửa thăm, kích thước tối thiểu khoảng 300×300 mm để đội bảo trì có thể thao tác. Tất cả cửa thăm, tủ điện, công tắc, quạt phải có nhãn cảnh báo rõ ràng về điện áp, nhiệt độ, hướng quay. Lối lên mái, khu vực đặt quạt và miệng xả cần có lối tiếp cận an toàn, có lan can hoặc móc neo an toàn để nhân sự không phải “leo trèo liều mạng” khi bảo trì.
Thử tải: đo Q, ồn, rung; lập biên bản. Trước khi ký nghiệm thu, Quý khách nên yêu cầu đo vận tốc gió tại chụp, tính lưu lượng Q, đo độ ồn dB(A) tại khu vực đứng nấu, đồng thời kiểm tra rung tại chân quạt và kết cấu treo đỡ. Tất cả số liệu này cần được ghi vào biên bản nghiệm thu có chữ ký của ba bên: nhà thầu, giám sát và đại diện vận hành. Đây sẽ là mốc so sánh cho các lần kiểm tra sau, phù hợp với thông lệ trong nhiều bộ tiêu chuẩn quốc tế về an toàn PCCC cho khu bếp công nghiệp.
Trước thi công
Giai đoạn chuẩn bị là lúc chi phí thay đổi còn thấp, vì thế mọi nội dung liên quan đến PCCC, MEP nên được chốt kỹ trên giấy. Ngay từ đầu, Quý khách cần xác định rõ phạm vi công việc trong hợp đồng: thiết kế, cung cấp, lắp đặt, chạy thử, đo kiểm và nghiệm thu theo tiêu chí nào, ai là đơn vị chịu trách nhiệm phối hợp với PCCC địa phương.
Duyệt bản vẽ và BoQ; phối hợp MEP. Trước khi vào xưởng gia công, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt tuyến ống, vị trí quạt và miệng xả cần được các bộ môn MEP (điện, nước, điều hòa, PCCC) và chủ đầu tư cùng duyệt. BoQ (bảng khối lượng) phải liệt kê rõ vật liệu, chiều dày, chủng loại quạt, phụ kiện treo đỡ, tiêu âm, tủ điện, tránh tình trạng “đến nơi mới bổ sung”. Một bản vẽ và BoQ rõ ràng giúp hạn chế xung đột không gian trần kỹ thuật, giảm rủi ro phải cắt nối, hàn lại tại hiện trường.
Phê duyệt vật liệu và mẫu thiết bị. Trước thi công, Quý khách nên yêu cầu trình mẫu phin baffle, mẫu ống gió, mẫu đèn chống cháy, model quạt, tủ điện kèm catalogue, CO/CQ (nếu có). Việc phê duyệt vật liệu trước giúp kiểm soát chặt tiêu chí “vật liệu không cháy” và độ bền trong môi trường dầu mỡ, nhiệt độ cao. Với các bếp lớn, chuỗi nhà hàng, bước này thường được ghi nhận bằng biên bản phê duyệt mẫu (Material Approval) để làm chuẩn cho các lần mở rộng sau này.
Kế hoạch an toàn và PCCC. Một kế hoạch an toàn thi công bài bản cần chỉ rõ biện pháp làm việc trên cao, hàn cắt, khoan cấy trong vùng có vật liệu dễ cháy. Nhà thầu phải chuẩn bị bình chữa cháy, tấm che chống bắn tia lửa và phân công người giám sát an toàn trong suốt thời gian thi công. Với các dự án có yêu cầu cao, có thể cần thêm biên bản đánh giá rủi ro (Risk Assessment) và kế hoạch ứng phó sự cố, giúp Quý khách yên tâm ngay từ giai đoạn đầu.
Checklist PCCC tối thiểu cần những gì? Ở bước chuẩn bị, Quý khách có thể lập sẵn một checklist cơ bản gồm: vật liệu không cháy cho chụp và ống, phin baffle inox đầy đủ, tuyến thoát mỡ an toàn, tiếp địa đầy đủ cho quạt và tủ điện, bố trí cửa thăm, nhãn cảnh báo đầy đủ và kế hoạch thử tải có đo kiểm. Bộ checklist tối thiểu này sẽ đi theo suốt từ lúc gia công đến ngày nghiệm thu.
Trong thi công
Giai đoạn thi công là lúc nhiều rủi ro nhất về an toàn lao động và sai sót kỹ thuật, vì phần lớn công việc diễn ra trên cao, trong trần kỹ thuật chật hẹp. Nếu không kiểm soát tốt, Quý khách rất dễ phải “đập ra làm lại” khi cơ quan PCCC hoặc ban quản lý tòa nhà kiểm tra hiện trạng.
Gia công đúng quy cách; kín khít mối nối. Toàn bộ mối ghép ống gió, hộp góp, côn thu nở phải được gia công đúng kích thước bản vẽ, lắp ghép bằng bích, ke góc, tán rive và siết bulông đầy đủ. Các mối nối cần trám keo chuyên dụng chịu nhiệt, vừa để kín khí vừa ngăn dầu mỡ rò rỉ. Quạt phải đặt trên bệ chắc chắn, có cao su giảm chấn, cân bằng cánh trước khi vận hành.
Bố trí cửa thăm, khay thu mỡ. Trong quá trình thi công, đội lắp đặt phải tuân thủ đúng vị trí cửa thăm và khay thu mỡ đã được phê duyệt, không tự ý lược bỏ để “đỡ việc”. Cửa thăm cần bố trí sao cho khi mở ra, nhân sự có thể đưa tay và dụng cụ vào vệ sinh; khay thu mỡ phải có độ dốc và ống xả mỡ thấp nhất dẫn về vị trí an toàn, không đổ trực tiếp vào khu vực công cộng hay hệ thống thoát nước chung mà chưa qua xử lý, dễ gây tắc nghẽn.
Tuân thủ an toàn điện – chống rơi rớt. Khi thi công điện cho hệ thống, đội lắp đặt cần tắt nguồn đầy đủ, treo bảng cảnh báo, sử dụng đồ bảo hộ đúng chuẩn. Dây điện phải đi trên máng hoặc trong ống, không vắt ngang lối đi hoặc bắc qua các góc nhọn của thiết bị bếp công nghiệp. Tất cả ty treo, giá đỡ, bulông nở phải siết đủ lực, có long đen chống tuột, tránh rơi rớt ống gió, quạt hoặc tủ điện trong quá trình vận hành.
Sau thi công và thử tải
Sau khi hoàn thiện lắp đặt, giai đoạn thử tải và nghiệm thu là lúc toàn bộ các điều kiện thiết kế, PCCC và vận hành được kiểm chứng bằng số liệu. Đây cũng là cơ hội để đội vận hành trực tiếp làm quen với hệ thống, nắm rõ các điểm cần lưu ý về an toàn.
Đo Q và dB(A) theo vị trí chuẩn. Trong buổi thử tải, kỹ sư nên dùng anemometer đo vận tốc gió tại miệng chụp và các nhánh ống chính, từ đó tính ra lưu lượng Q. Song song, dùng máy đo độ ồn tại cao độ tai người (khoảng 1,5 m) quanh khu vực bếp trưởng, trong điều kiện bếp chạy thực tế. Giá trị này sẽ được ghi vào biên bản nghiệm thu làm mốc cho các lần đo sau.
Kiểm tra hướng gió xả và ảnh hưởng môi trường. Một nội dung quan trọng thường bị bỏ sót là đánh giá hướng gió xả ra môi trường xung quanh. Trong checklist, Quý khách cần đánh dấu rõ: miệng xả có thổi trực tiếp vào cửa sổ, khu dân cư hoặc khu vực hút gió điều hòa hay không; lưới chắn có đủ dày để ngăn côn trùng, rác nhưng không làm bít tắc luồng gió. Trường hợp cần thiết, có thể bổ sung hộp tiêu âm, lưới giảm tốc để giảm ồn cho khu vực lân cận.
Bàn giao hồ sơ và đào tạo vận hành. Kết thúc nghiệm thu, nhà thầu phải bàn giao đầy đủ hồ sơ: bản vẽ hoàn công, catalogue quạt – tủ điện, hướng dẫn sử dụng và bảo trì, biên bản đo đạc Q, độ ồn, dòng điện. Cùng lúc, kỹ sư cần đào tạo trực tiếp cho ca trưởng bếp và bộ phận kỹ thuật: cách khởi động, dừng hệ thống, xử lý nhanh khi quạt báo lỗi hoặc mùi khói bất thường, quy trình vệ sinh phin và ống gió. Những nội dung này nên được ghi thành quy trình chuẩn (SOP) dán ngay khu vực bếp.
Nên đo những gì trong thử tải? Để buổi thử tải thực sự có ý nghĩa, Quý khách nên kiểm tra ít nhất các thông số: tốc độ gió tại chụp và ống, lưu lượng Q tính toán, độ ồn dB(A) tại khu làm việc, dòng điện từng pha của motor và mức rung tại thân quạt, bệ máy. Nếu tất cả đều nằm trong dải thiết kế, Quý khách có thể yên tâm ký biên bản nghiệm thu và đưa hệ thống vào vận hành chính thức.
BẠN CẦN TƯ VẤN THI CÔNG HỆ THỐNG HÚT MÙI BẾP CÔNG NGHIỆP THEO YÊU CẦU?
Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH
Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Hotline: 0968.399.280
Website: https://cokhihaiminh.com
- Hướng dẫn sử dụng tủ nấu cơm công nghiệp đúng cách, tiết kiệm
- Gia Công Mặt Bích Inox 304/316 Chuẩn JIS/ANSI/DIN – Quy Trình, Tiêu Chuẩn, Báo Giá
- Cách Sử Dụng Nồi Nấu Phở Bằng Điện: Quy Trình Chuẩn, An Toàn & Tiết Kiệm Điện
- Gia Công Bàn Ghế Inox Theo Yêu Cầu: Quy Trình & Báo Giá | Cơ Khí Hải Minh
- Gia Công Hàn Inox: Ma Trận TIG/MIG/Laser/Lăn, Quy Trình ISO & Báo Giá 2025


















