Kích Thước Giường Y Tế Inox Chuẩn TCVN 6913: Ma Trận Chọn 201/304, CAD Miễn Phí & Bố Trí Không Gian

Kích thước giường y tế inox: Chuẩn là bao nhiêu?

Theo TCVN 6913:2001, kích thước chuẩn mặt giường là 1900 × 900 × 540 mm (D × R × C) với dung sai ±5%, đo đến mặt giường (không tính nệm), chiều cao tổng thể với cọc màn thường khoảng 1650 mm và các biến thể 1950–2000 × 900 × 500–540 mm được chấp nhận nếu vẫn đáp ứng vận hành và bố trí không gian.

Bản chất tiêu chuẩn là nhất quán, nhưng thực thi phải linh hoạt. Với giường bệnh bằng inox dùng trong bệnh viện, phòng khám hay chăm sóc tại nhà, TCVN 6913:2001 quy định mốc đo đến mặt giường (deck), không cộng nệm hay cọc màn. Quý khách sẽ bắt gặp một vài chênh lệch nhỏ giữa các nhà sản xuất; điều này bình thường nếu vẫn đảm bảo công năng, an toàn và lưu thông trong buồng bệnh.

Bài viết này giúp Quý khách nắm rõ kích thước giường y tế inox theo chuẩn 1900 × 900 × 540 mm, ý nghĩa dung sai ±5% và các biến thể được chấp nhận trong thực tế (1950–2000 × 900 × 500–540 mm). Chúng tôi cũng giải thích cách đọc bản vẽ kỹ thuật, cách đo đúng đến deck, cũng như những yếu tố ảnh hưởng như bánh xe, lan can, tay quay hay độ dày nệm 70–100 mm.

Với cọc màn, chiều cao tổng thể thường khoảng 1650 mm. Đây là con số Quý khách cần kiểm tra khi qua cửa phòng, thang máy hay bố trí dàn oxy và đường điện y tế. Đo đúng – bố trí chuẩn – vận hành thuận là chuỗi điều kiện quyết định hiệu suất sử dụng và tổng chi phí sở hữu (TCO) của khoa phòng.

Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong

Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).

Hộp chuẩn kích thước giường y tế inox theo TCVN 6913:2001 – đo đến mặt giường, không tính nệm.
Hộp chuẩn kích thước giường y tế inox theo TCVN 6913:2001 – đo đến mặt giường, không tính nệm.

Trả lời nhanh: Giường inox y tế theo TCVN 6913:2001 có kích thước chuẩn 1900 × 900 × 540 mm (D × R × C). Số đo lấy đến mặt giường (deck), không tính nệm; chiều cao tổng thể khi lắp cọc màn thường khoảng 1650 mm. Các biến thể 1950–2000 × 900 × 500–540 mm có thể chấp nhận nếu không ảnh hưởng lối đi, vệ sinh, vận chuyển và vẫn bảo đảm tải trọng.

  • Dung sai khuyến nghị: ±5% quanh chuẩn 1900 × 900 × 540 mm.
  • Tham chiếu: TCVN 6913:2001; tổng quan khái niệm giường bệnh xem thêm tại Hospital bed (Wikipedia).

Chuẩn TCVN 6913:2001 và phương pháp đo D × R × C

D × R × C là ký hiệu chiều dài × chiều rộng × chiều cao. Trong thực hành, mốc đo chính là sàn đến mặt giường (deck), cùng với đầu – đuôi giường theo phương ngang. Điều này bảo đảm các số liệu phù hợp khi so sánh giữa nhiều cấu hình phụ kiện khác nhau, đặc biệt trong đấu thầu, nghiệm thu và vận hành liên khoa.

Sơ đồ phương pháp đo kích thước giường bệnh theo TCVN 6913:2001.
Sơ đồ phương pháp đo kích thước giường bệnh theo TCVN 6913:2001.

Theo chuẩn, kích thước danh định là 1900 × 900 × 540 mm, với dung sai ±5% để hấp thụ khác biệt gia công và cấu hình phụ kiện. Dung sai này cho phép biên độ sản xuất hợp lý, đồng thời duy trì sự thống nhất khi bố trí giường theo lưới không gian phòng bệnh. Các cơ sở y tế có thể dùng biên dung sai này làm tiêu chí kiểm tra khi nghiệm thu.

Nệm không nằm trong phép đo chuẩn. Thông thường nệm dày 70–100 mm, làm tăng chiều cao sử dụng thực tế lên mức ~610–640 mm so với sàn nếu giữ nguyên deck 540 mm. Khi có lan can, Quý khách cần xác nhận khoảng hở an toàn để tránh kẹt – trượt, nhất là với bệnh nhân già yếu.

Để đo lường nhất quán, Quý khách nên xác lập các mốc: sàn → deck, đầu giường → đuôi giường, và deck → điểm cao nhất của lan can khi sử dụng. Sơ đồ đo 2D kèm theo là tham chiếu nhanh để nội bộ kỹ thuật, điều dưỡng và nhà cung cấp “nói cùng một ngôn ngữ” khi rà soát bản vẽ kỹ thuật.

Các biến thể kích thước phổ biến và khi nào chấp nhận

Trong thực tế, nhiều cấu hình xuất hiện với kích thước 1970 × 900 × 500 mm; 1950 × 900 × 540 mm; thậm chí 2000 × 900 với chiều cao ~500–540 mm. Một số model thương mại có chiều cao tổng thể kèm đầu giường/cọc màn khoảng 1650 mm. Các trị số này phù hợp bối cảnh triển khai, miễn sao không làm phát sinh rủi ro vận hành.

Biến thể kích thước thực tế tùy cấu hình phụ kiện và nhà sản xuất.
Biến thể kích thước thực tế tùy cấu hình phụ kiện và nhà sản xuất.

Nguyên nhân dao động thường đến từ thiết kế khung (Inox 201/304), có hoặc không có bánh xe, chiều cao tay quay, dạng lan can. Ví dụ, giường có bánh xe cao su y tế sẽ nhỉnh hơn về chiều cao deck so với loại chân đế cố định; tay quay cơ khí có thể làm tăng kích thước nhô theo chiều dài.

Tiêu chí chấp nhận nên dựa trên: không cản trở lối đi – vận chuyển nội viện; thuận tiện vệ sinh khử khuẩn; đáp ứng tải trọng 150–200 kg; và tương thích cửa – thang máy. Khi đáp ứng các điều kiện này, biến thể nằm trong khoảng 1950–2000 × 900 × 500–540 mm vẫn là giải pháp tối ưu cho không gian cụ thể.

Giường 1m8/2m có phù hợp theo tiêu chuẩn và thực tế?

Chiều dài 1m8 không thuộc kích thước danh định của TCVN 6913:2001. Dù vậy, trong các buồng bệnh siêu hẹp hoặc khu chăm sóc tạm, giường 1m8 có thể cân nhắc như một cấu hình đặc thù. Trọng tâm vẫn là bảo đảm lối lưu thông, an toàn bệnh nhân và tương thích quy trình.

Đánh giá sự phù hợp của giường 1m8/2m dựa trên không gian và quy trình.
Đánh giá sự phù hợp của giường 1m8/2m dựa trên không gian và quy trình.

Giường 2m chiều dài xuất hiện ở một số model nhằm phục vụ người bệnh cao lớn, hoặc yêu cầu điều trị đặc biệt. Trước khi lựa chọn, Quý khách cần kiểm tra kích thước cửa, thang máy, bán kính quay đầu hành lang và khoảng cách tối thiểu giữa các giường để đảm bảo hiệu suất vận hành.

Khuyến nghị cuối cùng: luôn xác nhận trên layout khoa phòng và luồng quy trình (đón – điều trị – cấp cứu – vệ sinh). Cơ Khí Hải Minh có thể cung cấp bản vẽ 2D/3D và chỉnh sửa theo thực địa, giúp Quý khách ra quyết định nhanh và đúng.

Chiều cao tổng thể khi lắp cọc màn/lan can

Khi lắp cọc màn, chiều cao tổng thể thường đạt khoảng 1650 mm tính từ sàn (tùy mẫu). Con số này phù hợp với ghi nhận của nhiều nhà sản xuất, nơi chiều cao tổng thể được nêu kèm đầu giường/cọc màn trong catalog.

Cọc màn nâng chiều cao tổng thể giường lên khoảng 1650 mm (tùy mẫu).
Cọc màn nâng chiều cao tổng thể giường lên khoảng 1650 mm (tùy mẫu).

Lan can và nệm có thể làm tăng kích thước tổng thể theo chiều rộng/chiều cao khi sử dụng. Với nệm dày 70–100 mm, chiều cao sử dụng tăng tương ứng; còn lan can khi dựng đứng sẽ làm tăng kích thước nhô theo phương ngang, cần tính vào bài toán khoảng cách giữa hai giường.

Để tránh xung đột không gian, chúng tôi khuyến nghị ghi rõ cả kích thước danh định và kích thước tổng thể (khi lắp cọc màn/lan can/nệm) trong hồ sơ mua sắm, bản vẽ kỹ thuật và biên bản nghiệm thu.

Kích thước mặt giường có bao gồm nệm không?

Kích thước chuẩn KHÔNG tính nệm. Khi nệm phổ biến dày 70–100 mm được đặt lên deck 540 mm, chiều cao sử dụng thực tế tăng lên 610–640 mm. Đây là thông số ảnh hưởng trực tiếp đến tư thế chăm sóc và di chuyển bệnh nhân.

Chiều cao sử dụng phụ thuộc vào độ dày nệm và phụ kiện.
Chiều cao sử dụng phụ thuộc vào độ dày nệm và phụ kiện.

Tổng chiều cao sử dụng = 540 mm + độ dày nệm + phần tăng nhỏ do ga/nẹp (nếu có). Khi giường có lan can, Quý khách nên thử nệm thực tế để xác nhận khoảng hở an toàn, tránh kẹt chi hay trượt, đồng thời bảo đảm vệ sinh khử khuẩn thuận tiện.

Nếu Quý khách đang lập danh mục mua sắm, hãy tham khảo danh mục Giường inox y tế và nhóm thiết bị y tế inox do Cơ Khí Hải Minh sản xuất, kèm theo phụ kiện khuyến nghị như khay inox y tế để đồng bộ hệ thống dụng cụ bền, sạch, dễ vệ sinh.

Mục sau tổng hợp các điểm nổi bật chính cần ghi nhớ, giúp Quý khách chốt nhanh cấu hình và mốc tiến độ phù hợp.

Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ

  • Kích thước chuẩn: Bộ số đo D × R × C của mặt giường theo TCVN 6913:2001 là 1900 × 900 × 540 mm; áp dụng cho phần mặt giường, không tính nệm và phụ kiện.
  • Dung sai kỹ thuật ±5%: Cho phép sai lệch do thiết kế/phụ kiện khác nhau giữa các nhà sản xuất, nhưng sẽ không ảnh hưởng vận hành nếu Quý khách bố trí – chừa khoảng hợp lý trong CAD.
  • Dải điều chỉnh của giường 1 tay quay: Chiều cao sử dụng thường khoảng 450–750 mm (tùy model); cần ghi rõ dải này trên bản vẽ để điều dưỡng thao tác thuận tiện.
  • Chiều cao cọc màn: Tham chiếu tổng cao tới đỉnh cọc khoảng ~1650 mm tính từ sàn; kích thước này nằm ngoài bộ D × R × C chuẩn.
  • Vật liệu Inox 201/304: Ưu tiên inox 304 cho khu vực khử khuẩn thường xuyên, tiếp xúc hóa chất; inox 201 phù hợp khu khô/sạch để tối ưu TCO.
  • Lối vào an toàn: Bề rộng cửa/thang máy yêu cầu tối thiểu R giường (≈900 mm) + 100–150 mm để di chuyển – xoay chuyển không va chạm.
  • Tải trọng & nghiệm thu: Tải danh định 150–200 kg; khuyến nghị thử tĩnh 1,25–1,5× khi nghiệm thu. Trọng lượng thành phẩm tham chiếu ~22–25 kg để tính tải sàn – vận chuyển.
  • Hồ sơ kỹ thuật nhanh: Cơ Khí Hải Minh cấp bản vẽ CAD/PDFbáo giá trong 24 giờ để Quý khách chốt cấu hình – tiến độ kịp thời.

Ngay sau phần chuẩn kích thước, phần phân loại giường inox y tế và kích thước theo từng loại sẽ giúp Quý khách chọn đúng model cho từng khoa phòng.

Phân loại giường inox y tế và kích thước theo từng loại

Các dòng giường phổ biến giữ mặt giường 1900 × 900 mm, cao danh định 500–540 mm, trong đó giường 1 tay quay thường cho dải điều chỉnh khoảng 450–750 mm (tùy model) và phụ kiện như lan can, bánh xe, bàn ăn có thể tăng kích thước tổng thể theo chiều cao và chiều rộng nên cần thể hiện rõ trong bản vẽ/CAD.

Tiếp nối phần chuẩn kích thước TCVN 6913:2001 đã nêu (đo đến mặt giường, không tính nệm), mục này hệ thống hóa từng chủng loại giường inox y tế, kèm kích thước điển hình và các dải điều chỉnh để Quý khách đối chiếu nhanh khi lập danh mục mua sắm hoặc nghiệm thu. Khung tham chiếu vẫn là mặt giường 1900 × 900 mm, chiều cao danh định 500–540 mm, phù hợp thông lệ thị trường và dữ liệu kỹ thuật từ các nhà sản xuất. Với các mẫu cơ khí có tay quay, dải điều chỉnh và phần nhô của cơ cấu cần được ghi rõ trên bản vẽ kỹ thuật để tránh xung đột không gian và đảm bảo vận hành an toàn.

Bảng so sánh nhanh theo loại giường

Bảng dưới đây tổng hợp kích thước tiêu biểu, dải điều chỉnh và ghi chú “tăng kích thước tổng thể” do phụ kiện. Đây là cơ sở để Quý khách tiêu chuẩn hóa yêu cầu kỹ thuật, đồng thời thống nhất với nhà cung cấp khi chốt cấu hình và bản vẽ CAD/PDF.

Loại giườngKích thước mặt giường (D × R)Chiều cao danh định/điều chỉnhKích thước tổng thể tham khảoGhi chú kỹ thuật
Giường thường 1 tầng (fixed deck)1900 × 900 mmCao danh định 500–540 mmDài tổng thể ~1950–2000 mm; cao tổng thể với cọc màn ~1650 mm (nếu có)Chân đế/bánh xe có khóa; lan can tùy chọn
Giường nâng đầu/1 tay quay1900 × 900 mmĐiều chỉnh ~450–750 mm (tùy model)Có thể tăng chiều dài do tay quay và tay nắmCần khoảng trống thao tác tay quay và kiểm tra góc nâng theo model
Giường 2 tay quay/đa năng1900 × 900 mmĐiều chỉnh lưng, gối chân (một số mẫu thêm nâng hạ khung)Tăng chiều dài/chiều cao tổng thể theo cấu hìnhYêu cầu xác nhận tải trọng và độ ổn định khi nâng nhiều góc
Giường có lan can, bánh xe, bàn ănMặt giường thường 1900 × 900 mmChiều cao sử dụng tăng khi dùng bánh xe Ø100–125 mmCó thể tăng chiều rộng khi dựng lan can; phần nhô của bàn ăn khi gậpPhải thể hiện rõ trong CAD để bố trí hành lang/ khoảng cách giữa giường
Giường inox gấp gọnKhi dùng: khuyến nghị 1900 × 900 mmTheo thiết kế khung và bản lềKhi gấp: cần số liệu D × R × dày (mm)Ghi rõ kích thước khi gấp để tối ưu lưu kho/ vận chuyển
Ma trận kích thước điển hình theo từng loại giường inox y tế và phụ kiện.
Ma trận kích thước điển hình theo từng loại giường inox y tế và phụ kiện.

So sánh nhanh theo loại và dải điều chỉnh. Ma trận trên giúp Quý khách nắm “khung chuẩn” 1900 × 900 mm và nhận diện ngay các yếu tố có thể làm thay đổi kích thước tổng thể. Với giường cơ khí, dải điều chỉnh chiều cao và phần nhô cơ cấu tay quay là khu vực cần chú ý khi bố trí lối đi, khoảng cách giữa hai giường và bán kính quay trên hành lang. Các con số trong ma trận đóng vai trò tiêu chí kiểm tra trước nghiệm thu để tránh phát sinh chi phí chỉnh sửa (TCO).

Tác động của phụ kiện đến kích thước tổng thể. Lan can khi dựng đứng có thể tăng chiều rộng hữu dụng và tạo phần nhô theo phương ngang; Quý khách cần xác nhận khoảng hở với nệm để tránh kẹt/trượt trong thao tác. Bánh xe y tế đường kính 100–125 mm có khóa giúp cơ động đẩy kéo, nhưng sẽ nâng chiều cao sử dụng so với chân đế cố định. Bàn ăn gập theo giường tạo phần nhô khi xếp gọn, cần được thể hiện trên bản vẽ để không chồng lấn hệ thống oxy/điện tường hoặc tay vịn hành lang.

Bản vẽ CAD/PDF cho từng loại – tải miễn phí. Để ra quyết định nhanh và đúng, Quý khách nên thẩm định kích thước trên bản vẽ 2D (DWG/PDF) có đầy đủ kích thước danh định và kích thước tổng thể khi lắp phụ kiện. Cơ Khí Hải Minh cung cấp bộ bản vẽ CAD giường y tế theo từng cấu hình để Quý khách tải miễn phí hoặc nhận qua email theo yêu cầu cấu hình thực tế. Liên hệ kỹ sư để nhận file và được tư vấn điều chỉnh theo layout khoa phòng.

Tham khảo danh mục sản phẩm để đồng bộ cấu hình theo khoa phòng tại Giường inox y tế và nhóm thiết bị y tế inox do chúng tôi sản xuất.

Giường thường 1 tầng (fixed deck)

Giường inox 1 tầng kích thước chuẩn cho khoa thường.
Giường inox 1 tầng kích thước chuẩn cho khoa thường.

Kích thước điển hình: 1900 × 900 × 540 mm. Đây là cấu hình nền theo TCVN 6913:2001, đo từ sàn đến mặt giường (deck), không tính nệm. Kích thước này giúp các bệnh phòng đạt độ đồng nhất khi xếp lưới giường, tối ưu lối đi và thao tác cấp cứu. Các biến thể 1950–2000 × 900 × 500–540 mm vẫn phù hợp nếu tuân thủ lối lưu thông và tiêu chí vệ sinh khử khuẩn.

Ứng dụng: phòng nội/ngoại, khu thường. Giường 1 tầng là lựa chọn kinh tế cho khu điều trị tiêu chuẩn, đáp ứng tốt OPEX nhờ cấu trúc đơn giản, ít điểm bảo trì. Với tải trọng thiết kế phổ biến 150–200 kg theo dữ liệu thị trường, giường bảo đảm an toàn cho đa số người bệnh người lớn. Để tối ưu TCO, Quý khách có thể chuẩn hóa theo một kích cỡ duy nhất trên toàn khoa.

Tùy chọn phụ kiện thực tế. Lan can cố định/đi kèm giúp an toàn cho bệnh nhân yếu; khi dựng đứng có thể làm tăng chiều rộng tổng thể, cần kiểm tra khoảng hở với nệm. Bánh xe có khóa hỗ trợ cơ động, nhưng sẽ nhích chiều cao sử dụng; do đó cần thống nhất “cao danh định” và “cao sử dụng” trong CAD để nghiệm thu. Với đầu–đuôi giường trang trí, hãy xác nhận chiều dài tổng thể khi đưa qua cửa/ thang máy.

Giường nâng đầu/1 tay quay

Giường 1 tay quay với dải điều chỉnh độ cao tham khảo 450–750 mm (tùy model).
Giường 1 tay quay với dải điều chỉnh độ cao tham khảo 450–750 mm (tùy model).

Kích thước mặt giường và dải điều chỉnh. Mặt giường vẫn giữ 1900 × 900 mm, phù hợp chuẩn phổ biến; điểm khác biệt là kích thước giường y tế 1 tay quay có dải điều chỉnh chiều cao khoảng 450–750 mm tùy model. Sự linh hoạt này giúp điều dưỡng thao tác thuận, giảm cúi gập lưng khi chăm sóc. Khi lập hồ sơ, hãy ghi rõ “độ cao thấp nhất–cao nhất” để đối chiếu thầu–nhập–nghiệm thu.

Chức năng nâng lưng/bệ đầu. Cơ cấu tay quay cho phép nâng đỡ phần lưng/bệ đầu để người bệnh ăn uống, thở và giao tiếp dễ hơn. Góc nâng là tham số theo nhà sản xuất; cần kiểm tra trên catalog và bản vẽ CAD đi kèm trước khi phê duyệt. Khuyến nghị thử thực tế một mẫu (pilot) để xác nhận độ êm và độ ổn định khi thay đổi góc.

Lưu ý không gian thao tác tay quay. Tay quay và tay nắm thường tạo phần nhô ở cuối/đầu giường, có thể làm tăng chiều dài tổng thể và yêu cầu khoảng trống xoay tay. Trên CAD, cần thể hiện biên an toàn thao tác để không chạm vào tường, táp đầu giường hoặc hệ thống oxy. Khi xếp giường song song, hãy tính khoảng cách tối thiểu đảm bảo tay quay vận hành không vướng.

Giường 2 tay quay/đa năng

Giường 2 tay quay/đa năng: thêm điều chỉnh và kích thước tổng thể lớn hơn.
Giường 2 tay quay/đa năng: thêm điều chỉnh và kích thước tổng thể lớn hơn.

Nhiều bậc điều chỉnh. Giường 2 tay quay đa năng cho phép nâng lưng và gối chân độc lập; một số mẫu có thêm khả năng nâng hạ khung, phục vụ can thiệp điều trị chuyên sâu. Số bậc điều chỉnh càng nhiều thì yêu cầu xác nhận kích thước tổng thể càng cao. Trên hồ sơ kỹ thuật, hãy tách rõ “kích thước danh định” và “kích thước khi nâng tối đa”.

Ảnh hưởng đến kích thước tổng thể. Do có thêm cơ cấu, chiều dài/chiều cao tổng thể có xu hướng tăng khi sử dụng và khi gập các bộ phận. Điều này tác động trực tiếp tới bố trí khoảng cách giữa giường, lối xe đẩy và vòng quay cáng cứu thương. Việc kiểm tra trên bản vẽ CAD/PDF là bước bắt buộc trước khi chốt mua.

Kiểm chứng tải trọng và ổn định. Khi giường vận hành ở nhiều góc nâng, trọng tâm dịch chuyển; cần xác nhận tải trọng thiết kế (thường 150–200 kg theo thông lệ thị trường) và độ ổn định. Chúng tôi khuyến nghị thử nghiệm thực tế hoặc yêu cầu video test từ nhà cung cấp trước nghiệm thu. Điều này giúp giảm rủi ro trong ca chăm sóc nặng và tối ưu chi phí vòng đời.

Giường có lan can, bánh xe, bàn ăn

Phụ kiện ảnh hưởng kích thước tổng thể và yêu cầu khoảng hở thao tác.
Phụ kiện ảnh hưởng kích thước tổng thể và yêu cầu khoảng hở thao tác.

Lan can và tương tác với nệm. Với giường inox có lan can, khi dựng lan can có thể tăng chiều rộng tổng thể; cần xác nhận khoảng hở với nệm để tránh kẹt/trượt và bảo đảm vệ sinh khử khuẩn thuận tiện. Trên CAD, nên thể hiện hai trạng thái: lan can dựng và lan can hạ. Đây là thông tin quan trọng khi sắp xếp khoảng cách giữa hai giường.

Bánh xe Ø100–125 mm có khóa. Bánh xe giúp cơ động đẩy–kéo giường giữa các phòng, nhưng sẽ nâng chiều cao sử dụng so với chân đế cố định. Quý khách cần phân biệt “cao danh định” (deck) với “cao sử dụng” (deck + bánh xe và nệm) khi đưa vào tiêu chuẩn nghiệm thu. Ngoài ra, hãy xác nhận lực hãm và cơ chế khóa bánh để đảm bảo an toàn khi thao tác.

Bàn ăn gập theo giường. Bàn ăn tích hợp mang lại tiện nghi cho người bệnh nhưng tạo phần nhô khi xếp gọn; hãy ghi rõ kích thước phần nhô này trong CAD. Khi bố trí gần tường hoặc hệ oxy/điện, cần đảm bảo khoảng hở an toàn để tránh va chạm. Nếu sử dụng thêm khay/đồ đặt dụng cụ, Quý khách có thể tham khảo nhóm khay inox y tế để đồng bộ hệ phụ trợ.

Giường inox gấp gọn

Giường inox gấp gọn: cần thông số kích thước khi gấp để tối ưu lưu kho.
Giường inox gấp gọn: cần thông số kích thước khi gấp để tối ưu lưu kho.

Ghi rõ kích thước khi gấp (D × R × dày). Với giường inox gấp gọn kích thước là tiêu chí then chốt để tính lưu kho và vận chuyển nội viện. Trên CAD, cần nêu rõ số đo khi gấp để tính sức chứa kho và khả năng qua thang máy. Kích thước khi sử dụng vẫn nên duy trì theo khung chuẩn 1900 × 900 mm để đồng nhất trang thiết bị trên khoa.

Mục tiêu thiết kế: gọn nhẹ nhưng ổn định. Cơ cấu bản lề/khung quyết định độ dày khi gấp và độ cứng vững khi mở. Quý khách nên kiểm tra cơ chế chốt an toàn, điểm tỳ và khả năng chống xê dịch khi có tải. Các thông tin này cần xuất hiện minh bạch trong bản vẽ và biên bản nghiệm thu.

Khuyến nghị thử nghiệm trước khi cấp phát. Với các khoa có biến động sử dụng cao, hãy thử gập/đứng và vận chuyển một số mẫu trước khi cấp phát toàn khoa. Mục tiêu là xác nhận thao tác một người, không cấn chướng ngại và an toàn lưu kho. Khi đạt yêu cầu, Quý khách có thể chuẩn hóa cấu hình để tối ưu CAPEX và OPEX.

Q&A nhanh:

  • Giường 1 tay quay điều chỉnh được gì và dải chiều cao? Điều chỉnh nâng lưng/bệ đầu; dải chiều cao tham khảo khoảng 450–750 mm (tùy model). Vui lòng xác nhận theo catalog và bản vẽ CAD đi kèm.
  • Phụ kiện nào làm thay đổi kích thước tổng thể nhiều nhất? Lan can (tăng chiều rộng khi dựng), bánh xe Ø100–125 mm (tăng chiều cao sử dụng), bàn ăn gập (tạo phần nhô khi xếp gọn). Tất cả cần thể hiện trong bản vẽ để bố trí không gian chính xác.
  • Có cung cấp CAD/PDF để thẩm định kích thước không? Có. Chúng tôi cung cấp file DWG/PDF theo từng cấu hình; Quý khách có thể tải miễn phí hoặc liên hệ để nhận theo cấu hình thực tế.

Từ ma trận phân loại đến bản vẽ CAD, bước tiếp theo là khóa chặt thông số kỹ thuật và vật liệu (Inox 201/304), tải trọng, và dung sai lắp phụ kiện để bảo đảm an toàn vận hành. Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết về kỹ thuật kích thước & vật liệu nhằm tiêu chuẩn hóa toàn bộ hệ thống.

Kỹ thuật kích thước & vật liệu: tiêu chuẩn hóa để vận hành an toàn

Thiết kế giường inox an toàn cần tuân thủ đo D×R×C theo TCVN 6913:2001 (dung sai ±5%), khung tiêu chuẩn với tiết diện 30×60/10×40/chân Ø32, tải trọng danh định 150–200 kg đã kiểm thử, lựa chọn inox 304 cho môi trường khử khuẩn thường xuyên (201 cho khu khô, kinh tế), cân nhắc bánh xe làm tăng chiều cao, và trọng lượng thành phẩm khoảng 22–25 kg tùy cấu hình.

Tiếp nối phần phân loại đã chốt dải kích thước danh định 1900 × 900 × 500–540 mm, đây là bước “khóa chặt” thông số kỹ thuật để Quý khách có thể thẩm định, đặt hàng và nghiệm thu nhất quán giữa các nhà cung cấp. Chúng tôi chuyển nội dung thành các quy tắc đo kiểm, cấu hình khung, tải trọng – thử nghiệm, xử lý bề mặt và tiêu chí lựa chọn vật liệu (Inox 201 vs 304) gắn với chi phí vòng đời (TCO). Những thông số này là nền tảng cho vận hành an toàn và giảm rủi ro trong sử dụng hằng ngày.

Sơ đồ kỹ thuật khung giường inox: tiết diện khung, nan, chân và điểm đo kiểm.
Sơ đồ kỹ thuật khung giường inox: tiết diện khung, nan, chân và điểm đo kiểm.

Phương pháp đo & dung sai ±5% theo TCVN 6913:2001

Quy trình đo kiểm kích thước với dụng cụ chuẩn để đảm bảo dung sai.
Quy trình đo kiểm kích thước với dụng cụ chuẩn để đảm bảo dung sai.

Chỉ rõ mốc đo: sàn đến mặt giường; đầu–đuôi; mép–mép. Theo TCVN 6913:2001, số đo D×R×C lấy từ sàn đến mặt giường (deck), không tính nệm, từ mép đầu đến mép đuôi và từ mép trái đến mép phải mặt giường. Cách xác lập mốc đo thống nhất giúp Quý khách so sánh công bằng giữa các mẫu có lan can, tay quay hay bánh xe. Khi nghiệm thu, hãy dùng thước thép và nivo để đảm bảo mặt giường nằm ngang và các mốc đo không sai lệch do sàn.

Ghi nhận dung sai ±5% áp dụng cho kích thước danh định; cách ghi trong bản vẽ. Dung sai tổng quát ±5% bao quanh kích thước danh định 1900 × 900 × 540 mm cho phép hấp thụ khác biệt gia công nhưng vẫn đảm bảo bố trí lưới giường ổn định. Trên bản vẽ, ghi chú “Nếu không chỉ dẫn khác, dung sai kích thước tổng thể ±5% theo TCVN 6913:2001” và thể hiện rõ kích thước tổng thể khi lắp phụ kiện. Với chiều cao, nên ghi đôi: “cao danh định (deck)” và “cao sử dụng (deck + bánh xe + nệm)” để tránh hiểu nhầm.

Đề xuất phiếu kiểm KCS kèm ảnh đo (thước thép, thước cặp) cho mỗi lô. Mỗi lô thành phẩm nên có phiếu KCS, kèm ảnh chụp thước tại các mốc đo chuẩn để minh chứng tuân thủ. Nội dung phiếu gồm: mã sản phẩm, số lô, D×R×C đo thực, dung sai, ghi chú có/không phụ kiện, người kiểm và ngày kiểm. Quy trình này giúp Quý khách kiểm soát chất lượng nhận hàng, giảm rủi ro phát sinh trong nghiệm thu.

Cấu hình khung: 30×60, nan 10×40, chân Ø32, cọc màn ~1650 mm

Tiết diện điển hình khung và nan đỡ giường inox (tham khảo).
Tiết diện điển hình khung và nan đỡ giường inox (tham khảo).

Tiết diện khung dầm chính 30×60; nan đỡ 10×40; chân ống Ø32 (tham khảo). Cấu hình “khung 30×60, nan 10×40, chân Ø32” tạo độ cứng vững tốt, giảm võng mặt giường và phân phối lực đều về 4 chân. Liên kết hàn đặt theo đồ gá giúp khung thẳng, hạn chế xoắn khi tải lệch. Đây là nền tảng để giường đạt tải trọng danh định 150–200 kg một cách an toàn.

Khuyến nghị độ dày vật liệu theo vị trí (ví dụ: 0,8–1,2 mm) và kiểm tra CO/CQ. Độ dày khác nhau theo chi tiết sẽ tối ưu CAPEX mà vẫn đảm bảo độ bền. Tham khảo cấu hình: dầm chính 1,0–1,2 mm; nan 0,8–1,0 mm; chân Ø32 dày 1,0–1,2 mm; pát liên kết ≥ 2,0 mm. Mỗi lô vật liệu cần CO/CQ ghi rõ mác thép (201/304) để đối chiếu với hợp đồng và yêu cầu bảo hành.

Cọc màn tiêu chuẩn ~1650 mm, tháo lắp được; ghi chú trong BOM. Cọc màn chiều cao khoảng 1650 mm tính từ sàn giúp che chắn và treo thiết bị nhẹ, nên thiết kế kiểu tháo lắp nhanh để tiện vận chuyển. Trên BOM, ghi rõ số lượng, chiều cao tổng thể khi lắp và quy cách bát cố định. Việc tiêu chuẩn hóa thông tin này giúp Quý khách kiểm soát kích thước tổng thể đi qua cửa – thang máy.

Tải trọng thiết kế & biện pháp thử an toàn

Bố trí thử tải tĩnh và kiểm tra ổn định giường y tế inox.
Bố trí thử tải tĩnh và kiểm tra ổn định giường y tế inox.

Đặt tải danh định 150–200 kg phân bố đều; thử tĩnh 1,25–1,5× tải danh định. Theo thông lệ kỹ thuật, giường phải chịu được tải phân bố đều 150–200 kg mà không có hư hỏng hay biến dạng dư bất thường. Thử tĩnh an toàn thực hiện ở mức 1,25–1,5 lần tải danh định trong 10–30 phút với khối tải hoặc bao cát. Đây là tiêu chí then chốt trước khi nghiệm thu lô hàng.

Kiểm tra biến dạng dư, ổn định chân, khóa bánh xe khi có tải. Sau thử tĩnh, đo độ võng mặt giường và độ lệch góc, xác nhận biến dạng dư nằm trong giới hạn chấp nhận được. Kiểm tra hiện tượng lắc, trượt chân và hiệu quả khóa bánh khi đặt tải lệch tâm. Nội dung này cần được thể hiện trong biên bản thử kèm ảnh/video để Quý khách lưu hồ sơ.

Thử chu kỳ nâng/hạ (nếu có tay quay) ≥ 2000 chu kỳ không hỏng hóc (tham khảo). Với mẫu có tay quay, tiến hành thử chu kỳ nâng – hạ tối thiểu 2000 lần để đánh giá độ bền cơ cấu. Trong suốt quá trình, không được xuất hiện nứt hàn, kẹt cơ khí hoặc mòn rơ vượt mức cho phép. Kết quả thử là căn cứ quan trọng cho bảo hành và kế hoạch bảo trì.

Xử lý bề mặt & mối hàn cho môi trường y tế

Hoàn thiện bề mặt và mối hàn đảm bảo an toàn, dễ vệ sinh.
Hoàn thiện bề mặt và mối hàn đảm bảo an toàn, dễ vệ sinh.

Làm sạch xỉ hàn, bo mép; đánh bóng phù hợp (2B/Hairline tùy yêu cầu). Bề mặt hoàn thiện đóng vai trò quyết định đến vệ sinh và an toàn sử dụng. Các mép cắt được bo tròn, mối hàn làm sạch xỉ để không gây sắc cạnh, tránh gây xước cho người bệnh và điều dưỡng. Lựa chọn hoàn thiện 2B hoặc Hairline tùy không gian sử dụng, ưu tiên bề mặt dễ lau chùi với hóa chất y tế.

Khuyến nghị passivation/giải pháp giảm ăn mòn tại vùng hàn. Sau khi làm sạch, passivation bằng dung dịch gốc citric/nitric giúp tái tạo lớp thụ động trên thép không gỉ, tăng khả năng kháng ăn mòn, đặc biệt khi tiếp xúc dung dịch khử khuẩn chứa chloride. Tham khảo khái niệm passivation tại Passivation (Wikipedia) và tổng quan vật liệu thép không gỉ tại Stainless steel để hiểu bản chất lớp thụ động.

Thiết lập tiêu chí KCS bề mặt: không sắc cạnh, không bavia, dễ vệ sinh. Phiếu KCS cần có mục kiểm tra vết xước, vết ố, lẫn tạp hạt mài và độ đồng đều bề mặt. Tiêu chí “không sắc cạnh – không bavia – lau sạch nhanh” phải đạt trước khi đóng gói. Các ghi nhận này hỗ trợ công tác kiểm soát chất lượng và giảm OPEX cho công tác vệ sinh.

Inox 201 vs 304: lựa chọn theo môi trường & TCO

304: kháng ăn mòn hóa chất/khử khuẩn tốt hơn; phù hợp khử khuẩn thường xuyên. Inox 304 chứa hàm lượng Cr-Ni cao hơn nên lớp thụ động bền, kháng chloride tốt hơn, thích hợp khu vực phải xịt rửa – lau cồn – clo thường xuyên. Lựa chọn này giúp kéo dài tuổi thọ, hạn chế ố vàng tại mối hàn và giảm chi phí bảo trì trong toàn vòng đời.

201: chi phí thấp hơn; dùng cho khu khô, ít hóa chất; cần bảo dưỡng định kỳ. Inox 201 có Ni thấp, giá thành kinh tế và đáp ứng tốt các khu vực khô, ít tác nhân ăn mòn. Để duy trì thẩm mỹ, cần quy trình vệ sinh định kỳ và tránh tiếp xúc kéo dài với dung dịch có chloride. Cân nhắc tổng chi phí sở hữu (TCO) khi giường phải sử dụng tại khoa có tần suất khử khuẩn cao.

Khuyến nghị ghi rõ mác thép, chứng nhận CO/CQ và điều kiện bảo hành. Trên hợp đồng và bản vẽ, nêu rõ “Inox 201/304” cho từng chi tiết, kèm CO/CQ từ nhà cán. Điều khoản bảo hành cần chỉ rõ hóa chất khử khuẩn được phép dùng và tần suất vệ sinh khuyến nghị. Tham khảo danh mục Giường inox y tế và nhóm thiết bị y tế inox do chúng tôi sản xuất để đồng bộ tiêu chuẩn vật liệu.

Bánh xe có khóa & ảnh hưởng tới chiều cao và ổn định

Bánh xe y tế thường 100–125 mm; tăng chiều cao sử dụng so với chân đế cố định. Khi lắp bánh Ø100–125 mm, cao sử dụng sẽ tăng so với cao danh định deck, ảnh hưởng trực tiếp tới tư thế thao tác của điều dưỡng. Quý khách cần ghi rõ “cao sử dụng” trong CAD và hồ sơ nghiệm thu để tránh tranh cãi khi bàn giao. Bánh xe càng lớn càng êm khi di chuyển, nhưng sẽ tăng chiều cao và trọng lượng.

Yêu cầu khóa 2–4 bánh và kiểm tra rung lắc khi leo gờ sàn. Tối thiểu hai bánh có khóa, ưu tiên khóa đồng thời cả trục quay và trục xoay để tăng ma sát hãm. Thử thực tế trên gờ sàn/hành lang để đánh giá rung lắc và độ ổn định khi có tải. Với khoa cấp cứu, nên kiểm tra thêm khả năng dừng khẩn cấp khi đẩy nhanh.

Ghi rõ mã/đường kính bánh trong bản vẽ và catalog. Hồ sơ kỹ thuật cần thể hiện mã series, đường kính, vật liệu bánh (PU/TPR), loại bạc đạn và tải cho mỗi bánh. BOM nêu rõ số lượng, vị trí bánh khóa để thuận tiện đặt hàng phụ tùng. Thông tin minh bạch giúp tiêu chuẩn hóa mua sắm và bảo trì.

Trọng lượng thành phẩm & vận chuyển

Trọng lượng tham khảo 22–25 kg tùy cấu hình/phụ kiện. Trọng lượng giường inox 22–25 kg thay đổi theo mác thép (201 vs 304), độ dày chi tiết và có/không lan can, bánh xe. Con số này là cơ sở tính nhân lực nâng hạ và chi phí vận chuyển nội viện. Khi cần nhẹ hơn, hãy trao đổi về tối ưu độ dày nan/khung nhưng vẫn giữ tải trọng thiết kế.

Đóng gói chống xước, chống ẩm; hướng dẫn nâng hạ an toàn. Sản phẩm nên được bọc PE + xốp tổ ong, cố định góc bằng bo giấy để tránh móp méo khi xếp chồng. Hướng dẫn nâng hạ yêu cầu hai người, nắm vào khung chính, không nắm lan can/tay quay để tránh cong vênh. Nhãn kiện ghi rõ “hướng trên – dưới” và cảnh báo va đập.

Kiểm tra kích thước đóng gói để qua cửa/thang máy thuận lợi. Ghi kích thước thùng/kệ vận chuyển trong hồ sơ để kiểm chứng với bề rộng cửa và cabin thang. Với cọc màn tháo rời, hãy đóng kiện riêng và đánh dấu QR/tem để tránh thất lạc phụ kiện. Thực hành này rút ngắn thời gian lắp đặt và giảm chi phí phát sinh.

Khi các thông số kích thước, vật liệu và thử nghiệm đã được tiêu chuẩn hóa, bước tiếp theo là bố trí giường trên mặt bằng thực tế: khoảng cách giữa giường, lối đẩy cáng, tương thích cửa – thang máy, và nhu cầu cơ động tại khoa hay chăm sóc tại nhà. Phần sau sẽ cụ thể hóa các ứng dụng và nguyên tắc bố trí không gian để Quý khách vận hành trơn tru từ bệnh viện đến gia đình.

Ứng dụng & bố trí không gian: từ bệnh viện đến chăm sóc tại nhà

Bố trí hiệu quả dựa trên mặt giường 1900 × 900 mm yêu cầu cửa/thang máy rộng tối thiểu bằng R giường + 100–150 mm, chừa khoảng trống thao tác hai bên để vệ sinh–điều dưỡng, và điều chỉnh mật độ giường theo tính chất khoa (ICU thưa hơn khoa thường) để đảm bảo an toàn và PCCC.

Sau khi Quý khách đã chuẩn hóa kích thước – vật liệu theo TCVN 6913:2001 ở phần trước, bước quyết định hiệu suất vận hành chính là bố trí thực địa. Nền tảng vẫn là mặt giường 1900 × 900 mm, cao danh định khoảng 500 mm (không tính nệm). Từ mốc này, mọi phép tính cho lối đi, cửa, thang máy và bán kính quay đều trở nên mạch lạc. Mục tiêu: bố trí giường bệnh viện tối ưu, an toàn, dễ vệ sinh, giảm cản trở khi đẩy cáng và vận chuyển trang thiết bị.

Khoảng cách giữa 2 giường bệnh (khuyến nghị theo thông lệ vận hành): chừa 800–1000 mm mép–mép để điều dưỡng thao tác, đổi ga, xoay trở thiết bị mà không va chạm. Lối đi chính nên giữ 1400–1600 mm để xe đẩy, cáng cứu thương qua lại thuận tiện. Ở đầu giường, nên có 600–800 mm để nối thiết bị, bố trí đầu khí–điện và thao tác cấp cứu.

Tính kích thước tổng thể khi có phụ kiện. Lan can dựng có thể làm tăng bề rộng tổng thể 10–30 mm mỗi bên; bánh xe Ø100–125 mm làm tăng chiều cao sử dụng; nệm dày 80–120 mm làm thay đổi chiều cao vệ sinh và vị trí tay vịn. Khi qua cửa, thường hạ lan can để giảm bề rộng; nếu lan can cố định, cần cộng phần nhô khi tính “rộng cửa tối thiểu R+100–150 mm”.

Checklist khảo sát hiện trường trước đặt hàng. Đo rõ bề rộng thông thủy cửa/cabin thang máy; chiều cao trần và cửa khi lắp cọc màn (~1650 mm). Kiểm tra chiều rộng hành lang, điểm quay tại ngã rẽ, khoảng cách đến ổ cắm – khí y tế – tủ/kho. Xác định lộ trình đẩy giường từ điểm giao nhận đến phòng đặt. Các số liệu này sẽ đi vào bản vẽ 2D/CAD để tránh xung đột khi lắp đặt và nghiệm thu.

Khuyến nghị khoảng trống theo khoa phòng

Khoa thường: Ưu tiên lưới giường song song theo trục hành lang để rút ngắn lộ trình chăm sóc. Với phòng 2–6 giường, khoảng cách mép–mép 800–1000 mm giúp điều dưỡng thao tác, xoay dụng cụ lau sàn, thay nệm nhanh. Lối đi trung tâm 1400–1600 mm tạo đủ không gian cho xe tiêm, xe đẩy dụng cụ và cáng cứu thương. Ở đầu giường, chừa 600–800 mm để gắn đầu khí – điện – oxy tường, né vị trí công tắc và phễu thu dây.

ICU (hồi sức, theo dõi đặc biệt): Mật độ giường thấp hơn khoa thường để chứa máy thở, monitor, bơm tiêm điện và xe cấp cứu. Khuyến nghị khoảng hở 1000–1200 mm mỗi bên giường; lối đi chính 1600–1800 mm để quay đầu thiết bị lớn. Tại đầu giường, dành dải 800–1000 mm cho thanh treo, panel khí y tế và cột truyền. Cách bố trí này giảm giao cắt dây ống, nâng cao an toàn người bệnh.

Tại gia/phòng khám: Tập trung tính đường di chuyển ngắn, phẳng; kiểm tra ngưỡng cửa, dốc/ramps và góc quay để đẩy giường qua phòng. Lối đi tối thiểu 900–1000 mm là khả thi cho không gian nhỏ; cửa nên đạt công thức R giường + 100–150 mm. Nếu dùng giường có cọc màn, hãy xác nhận chiều cao cửa, vị trí quạt/đèn để tránh va chạm. Tham khảo cấu hình sản phẩm tại Giường inox y tế để chọn mẫu phù hợp bối cảnh sử dụng.

  • Mẫu phòng 2 giường (tham khảo): 3,2 × 4,8 m, lối giữa 1,5 m, mép–mép 0,9 m.
  • Mẫu ICU 1 giường/ô: 3,0 × 3,6 m, hở hai bên 1,1 m, đầu giường 0,9 m.
  • Nhà ở: tối thiểu 2,6–2,8 m chiều rộng phòng để đảo hướng giường linh hoạt.

Cửa/thang máy: công thức kiểm tra nhanh

Rộng cửa/thang máy ≥ R giường + 100–150 mm. Với giường rộng R ≈ 900 mm, yêu cầu cửa/thang máy tối thiểu 1000–1050 mm. Nếu tay vịn/lan can làm tăng bề rộng thêm 20–40 mm, Quý khách cần cộng bù tương ứng. Nguyên tắc này áp dụng cho cả cửa phòng, cửa sảnh đón và cửa thang máy.

Chiều cao cabin/thang và cọc màn. Cọc màn cao ~1650 mm tính từ sàn; nếu không tháo rời khi vận chuyển, hãy xác nhận chiều cao cửa và cabin (thông thường ≥ 2000 mm). Với thang máy, kiểm tra thêm chiều sâu cabin để vừa chiều dài tổng thể 1950–2000 mm của giường.

Bán kính quay tối thiểu tại hành lang/ngã rẽ. Tại chỗ rẽ 90°, nên có “ô quay” khoảng 2100 × 2100 mm (tham khảo) để thao tác đẩy không cạ tường. Hành lang dài nên giữ tối thiểu 1600 mm khi lưu thông đồng thời giường và xe đẩy. Một mẹo kiểm tra nhanh: mô phỏng hình chữ nhật 2000 × 1000 mm trên mặt bằng; nếu ô quay và hành lang chứa được hình này, việc vận chuyển giường thường suôn sẻ.

Hạng mụcGiá trị kiểm tra nhanhGhi chú
Rộng cửa tối thiểuR giường + 100–150 mmR≈900 mm → cửa 1000–1050 mm
Ô quay hành lang~2100 × 2100 mmMô phỏng chữ nhật 2000 × 1000 mm

Để lộ trình đẩy nhịp nhàng, Quý khách có thể chuẩn hóa xe dụng cụ đồng bộ với giường. Tham khảo nhóm Xe đẩy inox giúp bố trí hành lang gọn gàng, giảm xung đột khi vận chuyển.

Vệ sinh, kiểm soát nhiễm khuẩn & an toàn PCCC

Khoảng trống cho vệ sinh và điều dưỡng. Duy trì 800–1000 mm hai bên giường giúp lau chùi, thay ga, quay trở bệnh nhân an toàn. Bố trí ổ cắm, khí y tế ở đầu giường để dây/ống đi ngắn, tránh bắt chéo qua lối đi. Với bề mặt inox, các góc – mép được bo tròn để không giữ bẩn, giảm thời gian vệ sinh.

Lựa chọn vật liệu phù hợp khu khử khuẩn. Ở khu thường xuyên xịt rửa/khử khuẩn, inox 304 là lựa chọn ưu tiên nhờ khả năng kháng ăn mòn tốt; các khu khô, tải nhẹ có thể dùng 201 kết hợp quy trình vệ sinh định kỳ. Tổng quan về kiểm soát nhiễm khuẩn có thể tham khảo tại Infection control (Wikipedia). Về bản chất vật liệu, xem thêm Stainless steel.

An toàn PCCC và lối thoát nạn. Không che chắn đầu ổ cắm, bình chữa cháy, nút báo cháy; tránh treo rèm/cọc màn cản đầu báo khói. Lối thoát nạn cần thông suốt, không đặt tủ/kệ lấn chiếm hành lang. Với kho – phòng trực, cân nhắc Tủ y tế inox để quản lý vật tư gọn, tránh đặt rời trên sàn gây vướng lối.

Sơ đồ bố trí gợi ý & checklist khảo sát

Sơ đồ 2D/CAD. Chúng tôi khuyến nghị lập mặt bằng 2D thể hiện rõ: kích thước giường 1900 × 900 mm, lối đi (1400–1600 mm), mép–mép giữa các giường (800–1000 mm), vị trí panel khí y tế, ổ cắm, đèn đầu giường, đường đi thiết bị. Với khu ICU, thêm layer thiết bị hồi sức để đánh giá mật độ.

Checklist khảo sát hiện trường:

  • Cửa: rộng thông thủy (W), cao thông thủy (H), ngưỡng/độ dốc.
  • Thang máy: W × D × H cabin, chiều rộng cửa thang, tải trọng.
  • Hành lang: bề rộng tối thiểu, ô quay tại ngã rẽ, chướng ngại (tay vịn, cột).
  • Đầu giường: vị trí oxy/khí nén, điện, chiếu sáng, gọi y tá.
  • PCCC: bình, họng nước, đầu báo – không bị che khuất.
  • Lưu trữ: diện tích kho, vị trí Tủ y tế inox, kệ vật tư.
  • Lộ trình vận chuyển: từ nơi nhận hàng đến phòng đặt giường; cửa/trần thấp cần tháo cọc màn.

File CAD/PDF & hỗ trợ chỉnh sửa. Cơ Khí Hải Minh cung cấp file CAD/PDF bố trí mẫu để Quý khách tải và hiệu chỉnh theo thực địa. Với đơn hàng cụ thể, kỹ sư của chúng tôi sẽ hiệu chỉnh kích thước – ký hiệu thiết bị ngay trên bản vẽ để Quý khách phê duyệt nhanh, giảm rủi ro phát sinh CAPEX/OPEX.

Q&A nhanh:

  • Khoảng cách giữa 2 giường nên để bao nhiêu? Theo thông lệ vận hành, nên để 800–1000 mm mép–mép để đủ thao tác điều dưỡng/vệ sinh và giảm va chạm thiết bị. Tùy thực địa có thể điều chỉnh nhưng không nên thấp hơn 700–800 mm.
  • Cửa/thang máy tối thiểu bao nhiêu để đẩy giường qua? Áp dụng công thức R giường + 100–150 mm. Ví dụ R = 900 mm → cửa/thang ≥ 1000–1050 mm; nếu lan can/tay vịn tăng bề rộng, cần cộng bù.
  • Có cung cấp sơ đồ bố trí và checklist khảo sát không? Có. Chúng tôi gửi file CAD/PDF tiêu chuẩn, đồng thời hỗ trợ khảo sát hiện trường và hiệu chỉnh bản vẽ theo layout thực tế.

Khi bố trí đã rõ ràng, bước tiếp theo là hệ thống hóa tiêu chí lựa chọn và xây dựng checklist thẩm định mua sắm để chốt cấu hình, giảm rủi ro nghiệm thu. Phần sau sẽ trình bày chi tiết các tiêu chí và bộ checklist áp dụng thực tế.

Tiêu chí lựa chọn & checklist thẩm định mua sắm

Tóm tắt chính: Quyết định mua sắm hiệu quả dựa trên 6 trụ cột: vật liệu (304 cho khử khuẩn thường xuyên, 201 cho khu khô), kích thước phù hợp tầm vóc và không gian, dải điều chỉnh thiết yếu, phụ kiện đồng bộ, hồ sơ CO/CQ–bảo hành đầy đủ, và xác nhận không gian bằng công thức cửa/thang R + 100–150 mm.

Ở phần bố trí không gian trước đó, Quý khách đã chốt được yêu cầu lối đi, cửa/thang và mật độ giường. Bây giờ là lúc chuyển tất cả thành bộ tiêu chí mua sắm có thể đo, đếm và nghiệm thu. Mục tiêu là giúp Quý khách rút ngắn thời gian thẩm định nhà cung cấp, khóa chặt chất lượng đầu vào và hạn chế rủi ro phát sinh trong vận hành.

Ma trận tiêu chí chọn theo môi trường – tính năng – phụ kiện – ngân sách

Để ra quyết định nhất quán, Quý khách nên đặt tiêu chí vào ma trận gồm bốn nhóm: môi trường sử dụng, tính năng kỹ thuật, phụ kiện – đồng bộ, và ngân sách theo tổng chi phí sở hữu (TCO). Cách tiếp cận này bảo đảm lựa chọn giường không chỉ đạt chuẩn ngay khi nhận hàng mà còn duy trì hiệu suất vận hành lâu dài. Các thông số nền tảng tham khảo theo TCVN 6913:2001 và thực tế thị trường: mặt giường khoảng 1900 × 900 mm, cao danh định xấp xỉ 500 mm (±5%), tải danh định 150–200 kg.

  • Môi trường: khu khử khuẩn/hóa chất chọn Inox 304; khu khô, tài chính hạn chế cân nhắc 201 với quy trình vệ sinh định kỳ.
  • Tính năng: giường thường, nâng đầu, 1/2 tay quay hay đa năng (nâng đầu, nâng chân, nâng hạ toàn bộ).
  • Phụ kiện: lan can, bánh xe có khóa, bàn ăn, cây truyền, cọc màn… lựa chọn theo kịch bản sử dụng thực tế.
  • Ngân sách: tính cả CAPEX và OPEX; ưu tiên cấu hình giảm chi phí bảo trì – thay thế trong vòng đời.

Mẫu checklist thẩm định (PDF/Excel) — sử dụng ngay khi mua sắm

Quý khách có thể dùng bảng kiểm dưới đây để so sánh nhanh giữa các báo giá, đồng thời đưa vào hợp đồng – nghiệm thu. Bảng này bao phủ từ vật liệu, kích thước, dải điều chỉnh đến hồ sơ CO/CQ và thử tải.

Hạng mụcMục cần kiểmGiá trị/tối thiểuTài liệu/Chứng cứ
Vật liệuMác thép & độ dày theo vị trí201/304; khung 1,0–1,2 mm; nan 0,8–1,0 mm (tham khảo)CO/CQ lô thép, ghi rõ mác
Kích thướcD×R×C đo tại deck~1900 × ~900 × ~500 mm; dung sai ±5%Phiếu KCS kèm ảnh đo
Dải điều chỉnhNâng đầu/chân/chiều caoKhai báo rõ góc/biên độ; số chu kỳ tối thiểuBiên bản thử chức năng
Phụ kiệnLan can, bánh xe khóa, bàn ăn, cây truyền, cọc mànMã/series, kích thước tổng thể sau lắpCatalog, BOM, ảnh lắp đặt
Tải trọngTải danh định & thử tĩnh≥150–200 kg; thử 1,25–1,5× trong 10–30 phútBiên bản thử tải kèm ảnh
Pháp lýCO/CQ, KCS, bảo hành, SLABảo hành rõ phạm vi, thời gian đáp ứngHồ sơ pháp lý & điều khoản
Không gianCửa/thang – hành langR + 100–150 mm; ô quay đáp ứng 2000 × 1000 mmBiên bản khảo sát, ảnh đối chiếu

Nếu Quý khách cần file checklist dạng PDF/Excel để điền nhanh và so sánh nhiều nhà cung cấp, đội ngũ chúng tôi sẽ gửi ngay theo yêu cầu. Tham khảo nhóm sản phẩm Giường inox y tế và hệ sinh thái thiết bị y tế inox để đồng bộ hóa cấu hình khi lập danh mục mua sắm.

Nhấn mạnh CO/CQ, dung sai & thử tải trong hợp đồng

Hồ sơ CO/CQ là “vé vào cửa” để xác thực mác thép và nguồn gốc vật liệu, đặc biệt khi Quý khách cần chọn inox 201 hay 304 theo môi trường. Trong hợp đồng, hãy yêu cầu ghi rõ dung sai kích thước tổng thể ±5% theo thông lệ TCVN 6913:2001 và cách đo tại deck (không tính nệm) để tránh tranh cãi khi nghiệm thu. Với tải trọng, quy định mức thử tĩnh an toàn 1,25–1,5 lần tải danh định trong 10–30 phút, kèm ảnh – video làm bằng chứng.

Về bảo hành, nên bổ sung SLA (thời gian phản hồi và khắc phục) để giảm rủi ro gián đoạn. Điều khoản loại trừ cần minh bạch, đặc biệt với hóa chất khử khuẩn chứa chloride khi dùng trên Inox 201. Nếu tổ chức áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, Quý khách có thể tham chiếu khung ISO 13485 để chuẩn hóa quy trình kiểm soát thiết bị y tế.

Vật liệu & môi trường sử dụng

Với khu ICU, phòng mổ, tiệt khuẩn – nơi có tần suất khử khuẩn cao – Inox 304 là lựa chọn tối ưu nhờ lớp thụ động bền và khả năng kháng ăn mòn tốt. Ở khu khô, phòng nội trú thông thường hoặc chăm sóc tại nhà, Inox 201 cho hiệu quả chi phí tốt hơn, miễn là có quy trình vệ sinh định kỳ và tránh tiếp xúc kéo dài với hóa chất chứa chloride. Cách chọn này giúp tối ưu TCO, cân bằng giữa chi phí đầu tư và độ bền vật liệu.

Hồ sơ CO/CQ giường inox cần thể hiện mác thép cho từng cụm chi tiết (khung, nan, chân, pát) và độ dày danh định. Khi nghiệm thu, đối chiếu CO/CQ với phiếu KCS đo thực tế để xác nhận phù hợp. Cùng lúc, Quý khách nên yêu cầu hướng dẫn bảo trì – vệ sinh để kéo dài tuổi thọ bề mặt và mối hàn.

Chính sách bảo hành nên ghi rõ phạm vi (khung, mối hàn, cơ cấu tay quay), thời hạn, và quy trình xử lý vết ố/ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt. Với các lô đặt theo dự án, nên có biên bản hướng dẫn sử dụng – bảo trì bàn giao cho điều dưỡng, kèm checklist vệ sinh định kỳ.

Kích thước & dải điều chỉnh bắt buộc

Theo mặt bằng phổ biến, mặt giường chuẩn khoảng 1900 × 900 mm, chiều cao danh định 500–540 mm (không tính nệm). Mọi số đo cần xác lập tại deck và chấp nhận dung sai nhỏ (±5%) theo thực tế gia công. Cách ghi rõ ràng này giúp Quý khách so sánh công bằng giữa các nhà cung cấp.

Với giường 1/2 tay quay hoặc đa năng, cần xác nhận dải nâng đầu tay quay, dải nâng chân và, nếu có, dải nâng chiều cao toàn bộ. Chúng tôi khuyến nghị yêu cầu nhà cung cấp công bố số chu kỳ thử tối thiểu (ví dụ ≥ 2000 chu kỳ) để đánh giá độ bền cơ cấu. Khi đi kèm bánh xe Ø100–125 mm, hãy cập nhật lại “chiều cao sử dụng” vì sẽ cao hơn mức danh định.

Để an toàn bệnh nhân, đảm bảo tương thích giữa khung, nệm và lan can: chiều dày nệm (80–120 mm tham khảo) không làm giảm hiệu quả lan can; bề rộng tổng thể sau lắp lan can không vượt quá giới hạn không gian. Quý khách có thể tham khảo cấu hình trong danh mục Giường inox y tế để chọn nhanh các dải điều chỉnh phù hợp.

Phụ kiện & đồng bộ hệ thống

Phụ kiện đồng bộ quyết định hiệu suất vận hành: lan can an toàn cho bệnh nhân yếu; bánh xe có khóa giúp cơ động; bàn ăn và cây truyền phục vụ chăm sóc hằng ngày; cọc màn cho nhu cầu riêng tư. Để thống nhất, Quý khách nên quy định mã/series, kích thước, vật liệu và chuẩn kết nối ngay trong bảng kỹ thuật.

Khi ký hợp đồng, ghi rõ phụ kiện trong BOM (số lượng, vị trí, mã hàng) và xác nhận kích thước tổng thể khi lắp đủ phụ kiện để tránh không qua được cửa/thang. Với bệnh viện quy mô lớn, ưu tiên phụ kiện tiêu chuẩn hóa, sẵn phụ tùng thay thế nhằm tối ưu TCO và giảm thời gian dừng.

Đối với bánh xe, tối thiểu 2/4 bánh có khóa đồng thời trục bánh và trục xoay để tăng ma sát hãm. Kiểm tra thực tế trên gờ sàn – hành lang giúp đánh giá độ ổn định khi đẩy tải. Toàn bộ thông số phụ kiện nên được thể hiện trong catalog và bản vẽ kỹ thuật kèm đơn hàng.

Hồ sơ pháp lý, CO/CQ & nghiệm thu

Hồ sơ nghiệm thu cần bao gồm: CO/CQ vật liệu, phiếu KCS đo D×R×C tại deck, biên bản thử tải tĩnh, biên bản thử chức năng (đối với giường có tay quay/điện) và thẻ bảo hành. Việc trích dẫn TCVN 6913:2001 trong hợp đồng/hồ sơ là cơ sở đối chiếu số đo và dung sai.

Ghi cam kết dung sai kích thước, tiêu chí hoàn thiện bề mặt (không sắc cạnh, không bavia), và quy định vệ sinh – hóa chất cho từng mác inox. Đồng thời, thống nhất SLA bảo hành: thời gian phản hồi (ví dụ: 24–48 giờ), thời gian khắc phục và nguồn linh kiện thay thế. Mọi tài liệu nên được đóng dấu, ký xác nhận để thuận lợi cho kiểm toán – quyết toán.

Nếu đơn vị Quý khách có hệ thống quản lý chất lượng, có thể yêu cầu nhà cung cấp trình bày quy trình KCS nội bộ, lưu vết lô – số seri để truy xuất trong suốt vòng đời thiết bị. Cách làm này giúp kiểm soát rủi ro và chuẩn hóa quy trình mua sắm lâu dài.

Kiểm tra không gian nhanh: cửa/thang và hành lang

Áp dụng công thức thực dụng: rộng cửa/thang máy ≥ R giường + 100–150 mm. Với R ≈ 900 mm, cửa tối thiểu 1000–1050 mm là mức an toàn. Nếu lan can/tay vịn làm tăng bề rộng tổng thể, hãy cộng bù tương ứng trước khi đặt hàng.

Tại hành lang và điểm rẽ, kiểm tra “ô quay” chứa được hình chữ nhật 2000 × 1000 mm (tham khảo chiều dài giường 1900–2000 mm theo thực tế thị trường). Đồng thời, ghi nhận chiều cao trần – cửa khi lắp cọc màn (~1650 mm) để tránh va chạm trong vận chuyển – lắp đặt.

Khi vận chuyển/đưa vào kho, hãy xác định kích thước đóng gói và trọng lượng kiện để bố trí nhân lực – dụng cụ nâng phù hợp. Thông tin này nên đi kèm trong checklist nhận hàng, giúp thao tác an toàn và rút ngắn thời gian bàn giao.

Khi bộ tiêu chí và checklist đã được chuẩn hóa, câu hỏi còn lại là chọn đối tác đủ năng lực để hiện thực hóa đúng cam kết từ bản vẽ đến nghiệm thu. Ở phần kế tiếp, Quý khách sẽ thấy vì sao Cơ Khí Hải Minh là đối tác tin cậy để triển khai trọn gói — từ tư vấn, sản xuất đến lắp đặt và bảo hành.

Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh

Tóm tắt chính: Cơ Khí Hải Minh cung cấp giải pháp giường inox trọn gói theo ISO 9001:2015 với thiết kế theo yêu cầu, cam kết dung sai–thử tải, hồ sơ CO/CQ đầy đủ, bản vẽ CAD kèm hỗ trợ khảo sát hiện trường, tối ưu chi phí–tiến độ cho bệnh viện và phòng khám.

Từ bộ tiêu chí và checklist Quý khách đã chuẩn hóa ở phần trước, bước quyết định là chọn đối tác đủ năng lực biến các con số thành sản phẩm đạt chuẩn và nghiệm thu nhanh. Cơ Khí Hải Minh là đơn vị trực tiếp sản xuất Giường inox y tế, vận hành theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, đảm bảo mọi yêu cầu kích thước theo TCVN 6913:2001 (tham chiếu phổ biến 1900 × 900 × ~500 mm) và tải danh định 150–200 kg.

Chúng tôi sở hữu dây chuyền cắt – hàn – đánh bóng khép kín và bộ phận KCS kiểm soát từng công đoạn. Cắt laser CNC cho sai số thấp, chấn gấp chính xác đảm bảo khung thẳng, hàn TIG/MIG bền chắc và đánh bóng đồng nhất tạo bề mặt an toàn – dễ vệ sinh. Việc chủ động quy trình giúp rút ngắn lead-time, kiểm soát CAPEX/OPEX dự án và duy trì tính đồng bộ khi sản xuất số lượng lớn.

Về cam kết kỹ thuật, mọi kích thước tổng thể được công bố dung sai rõ ràng (tham chiếu ±5% theo thực tế gia công). Mỗi lô đều có biên bản thử tải tĩnh tối thiểu 1,25–1,5× tải danh định trong 10–30 phút, kèm ảnh – video. Bề mặt hoàn thiện được kiểm tra không sắc cạnh, không bavia, góc bo an toàn cho môi trường y tế.

Hồ sơ bàn giao đầy đủ gồm CO/CQ vật liệu, bản vẽ CAD/PDF, phiếu KCS đo đạc D×R×C tại deck, checklist nghiệm thu và thẻ bảo hành. Chúng tôi hỗ trợ khảo sát hiện trường, lên bản vẽ CAD miễn phí cho cấu hình tiêu chuẩn và hiệu chỉnh theo layout để Quý khách phê duyệt nhanh. Dịch vụ lắp đặt nhanh, đồng bộ phụ kiện giúp rút ngắn thời gian đưa vào sử dụng.

Một dự án gần đây cho phòng khám tư (ẩn danh): yêu cầu giường Inox 304, mặt 1970 × 900 mm, lan can gập, bánh Ø125 và cọc màn. Chúng tôi tối ưu chiều cao sử dụng tính cả nệm 100 mm, xác nhận cửa theo công thức R + 100–150 mm, sản xuất – lắp đặt trong 12 ngày làm việc; nghiệm thu một lần đạt, phản hồi hài lòng về độ chắc chắn và vận hành trơn tru.

 

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian theo TCVN 6913:2001; cung cấp file CAD/PDF để Quý khách duyệt nhanh.

 

Sản Xuất Tại Xưởng

Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (201/304), cắt laser – chấn – hàn TIG/MIG – đánh bóng; KCS theo ISO 9001:2015.

 

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Thi công trọn gói, thử tải – bàn giao kèm checklist; bảo hành nhanh với SLA rõ ràng.

Năng lực sản xuất & kiểm soát chất lượng

Xưởng trực tiếp của chúng tôi trang bị cắt laser CNC, máy chấn gấp thủy lực, hàn TIG/MIG và dây chuyền đánh bóng bề mặt. Sự kết hợp này tạo nên khung giường thẳng, mối hàn bền và bề mặt đồng đều – yếu tố quyết định hiệu suất vận hành và tuổi thọ. Việc “in-house” toàn bộ công đoạn giúp chủ động tiến độ, hạn chế rủi ro phụ thuộc nhà thầu phụ và giảm tổng chi phí sở hữu (TCO) cho Quý khách.

Quy trình vận hành theo ISO 9001:2015, với KCS 100% ở ba hạng mục: kích thước, tải trọng và bề mặt. Kích thước được đo tại deck theo TCVN 6913:2001 (tham chiếu phổ biến 1900 × 900 × ~500 mm), tải danh định 150–200 kg được xác nhận bằng thử tĩnh, bề mặt kiểm tra mép – góc – đường hàn bảo đảm an toàn sử dụng. Từng lô đều có phiếu KCS lưu trữ để truy xuất.

Mọi cuộn thép đều có CO/CQ truy xuất nguồn gốc theo lô, thể hiện rõ mác 201/304 và độ dày theo cụm chi tiết. Từ CO/CQ vật liệu đến số seri bán thành phẩm, chúng tôi duy trì “vết lịch sử” sản xuất để đối soát trong nghiệm thu và bảo hành. Cách quản trị này giúp Quý khách yên tâm về độ bền vật liệu và tính nhất quán giữa các đợt đặt hàng.

Gia công theo yêu cầu & đồng bộ phụ kiện

Chúng tôi nhận gia công giường inox theo yêu cầu với kích thước riêng, vừa khít không gian thực tế. Các cấu hình lan can gập/đẩy, bánh xe Ø100–125 có khóa, cọc màn ~1650 mm, bàn ăn, cây truyền… được chuẩn hóa theo mô-đun để lắp ráp nhanh và dễ bảo trì. Mục tiêu là đồng bộ từ khung giường đến phụ kiện nhằm tối ưu quy trình chăm sóc.

Quy trình làm việc rõ ràng: khảo sát – tư vấn, thiết kế và duyệt bản vẽ CAD, sản xuất – KCS – thử tải, lắp đặt và nghiệm thu. Ở bước CAD, chúng tôi hiệu chỉnh chi tiết theo công thức cửa/thang R + 100–150 mm và cập nhật chiều cao sử dụng khi gắn nệm – bánh xe để tránh vướng khi vận chuyển. Tài liệu đi kèm gồm CAD/PDF, BOM phụ kiện, tiêu chuẩn lắp đặt.

Tiến độ được cam kết bằng mốc thời gian cụ thể và cơ chế bảo hành minh bạch. Với các đơn vị cần đồng bộ hệ sinh thái, Quý khách có thể tham khảo thêm nhóm thiết bị y tế inox để xây dựng danh mục vật tư nhất quán, dễ bảo dưỡng, giảm chi phí vòng đời.

Chứng chỉ, hồ sơ & case study

Hồ sơ năng lực bàn giao đầy đủ: chứng nhận ISO 9001:2015, CO/CQ nguyên liệu theo lô, bản vẽ CAD, biên bản thử tải – thử chức năng, checklist nghiệm thu và thẻ bảo hành. Toàn bộ tài liệu được đóng dấu, thuận tiện cho kiểm toán – quyết toán. Nếu cần tham chiếu về nền tảng tiêu chuẩn, Quý khách có thể xem tổng quan ISO 9001 tại Wikipedia.

Case study tóm tắt: bệnh viện tuyến quận đặt 60 giường cấu hình 1 tay quay, yêu cầu chiều rộng 900 mm, dài 1900 mm, lan can an toàn và bàn ăn. Sau 15 ngày sản xuất – 3 ngày lắp đặt, toàn bộ được nghiệm thu một lần đạt, tiêu chí thử tải 200 kg vượt yêu cầu. Đội ngũ điều dưỡng đánh giá cao độ êm của cơ cấu tay quay và việc vệ sinh bề mặt nhanh, không giữ bẩn.

“Hải Minh phối hợp rất chặt chẽ từ khảo sát đến bàn giao. Bản vẽ CAD rõ ràng, kích thước đúng phòng thực tế, lắp đặt đúng tiến độ; chất lượng Inox 304 như cam kết.”

— Đại diện phòng Hành chính Quản trị (dự án ẩn danh)

Cam kết kỹ thuật: dung sai–tải–bề mặt

Dung sai kích thước tổng thể được ghi rõ ngay trên bản vẽ và trong hợp đồng (tham chiếu ±5% theo thông lệ thực tế). Số đo được xác lập tại deck, không tính nệm, để thống nhất khi đối chiếu TCVN 6913:2001. Thông số sau lắp phụ kiện (lan can, bánh xe, cọc màn) đều được cập nhật nhằm đảm bảo qua cửa/thang thuận lợi.

Thử tải tĩnh áp dụng ≥1,25–1,5× tải danh định trong 10–30 phút, với ảnh – video và biểu mẫu đo đạc đi kèm. Với dải tải danh định 150–200 kg (phổ biến trên thị trường), chúng tôi lựa chọn tải thử phù hợp để chứng minh độ cứng vững và tiêu chí biến dạng cho phép. Kết quả thử là một phần của hồ sơ nghiệm thu bắt buộc.

Bề mặt hoàn thiện đáp ứng yêu cầu an toàn – vệ sinh của môi trường y tế: bo tròn cạnh, không sắc, không bavia; hạt xước và độ bóng được kiểm soát đồng đều. Kèm theo là hướng dẫn bảo trì định kỳ, quy định hóa chất phù hợp từng mác Inox 201/304 để kéo dài tuổi thọ bề mặt và giảm chi phí bảo dưỡng.

Ngay sau khi Quý khách nắm rõ năng lực và quy trình triển khai của Cơ Khí Hải Minh, phần kế tiếp sẽ tổng hợp nhanh các câu hỏi thường gặp để Quý khách tham chiếu tức thì trong quá trình ra quyết định.

FAQ: Trả lời nhanh các câu hỏi thường gặp

Kích thước chuẩn giường inox y tế là bao nhiêu?

Kích thước giường inox chuẩn: 1900 × 900 × 540 mm (D × R × C), dung sai ±5%, đo tại mặt giường (không tính nệm), tham chiếu TCVN 6913:2001.

Inox 201 hay 304 nên chọn khi khử khuẩn thường xuyên?

Inox 201 vs 304 cho giường bệnh: 304 là lựa chọn ưu tiên trong môi trường khử khuẩn thường xuyên nhờ kháng ăn mòn và hóa chất tốt hơn; 201 phù hợp khu khô, sạch để tối ưu chi phí.

Giường inox 1m8 có đạt chuẩn không?

Giường dài 1,8 m không thuộc kích thước chuẩn TCVN 6913:2001; vẫn có thể sử dụng nếu phù hợp không gian, tầm vóc người bệnh và quy trình vận hành.

Chiều cao tổng thể khi lắp cọc màn là bao nhiêu?

Chiều cao cọc màn giường y tế: tổng cao tới đỉnh cọc khoảng 1650 mm (tùy mẫu), nằm ngoài bộ kích thước mặt giường 1900 × 900 × 540 mm.

Sai số ±5% hiểu thế nào?

Mỗi kích thước danh định cho phép lệch ±5%; ví dụ dài 1900 mm cho phép 1805–1995 mm (±95 mm) và rộng 900 mm cho phép 855–945 mm (±45 mm).

Tải trọng thiết kế thông dụng là bao nhiêu?

Tải trọng giường inox bệnh viện: 150–200 kg danh định; khi nghiệm thu nên thử tĩnh 1,25–1,5× trong 10–30 phút.

Thời gian sản xuất–giao hàng?

Phụ thuộc số lượng và cấu hình; thông thường 5–15 ngày làm việc sau khi Quý khách duyệt bản vẽ CAD.

Khoảng cách giữa 2 giường bệnh nên để bao nhiêu?

Khuyến nghị để trống 1000–1200 mm giữa hai cạnh giường để đủ thao tác điều dưỡng, vệ sinh và di chuyển thiết bị; đồng thời tuân thủ quy định, hướng dẫn của bệnh viện.

Để nhận đề xuất cấu hình kèm bản vẽ CAD phù hợp mặt bằng, Quý khách có thể xem chi tiết ở phần tiếp theo: Liên hệ kỹ sư & nhận bản vẽ/đề xuất kỹ thuật miễn phí.

Liên hệ & nhận bản vẽ/đề xuất kỹ thuật miễn phí

Tóm tắt chính: Đặt lịch khảo sát với kỹ sư Hải Minh để nhận bản vẽ CAD/PDF theo cấu hình, đề xuất kỹ thuật và báo giá chi tiết trong 24 giờ, kèm cam kết tiến độ và tùy chọn vật liệu 201/304 cùng phụ kiện đồng bộ.

Sau phần FAQ đã giải đáp nhanh các thắc mắc cốt lõi, bước tiếp theo là hành động: Quý khách liên hệ kỹ sư để nhận tư vấn kỹ thuật miễn phí, bản vẽ CAD/PDF khớp mặt bằng và báo giá giường y tế inox theo mô-đun. Chúng tôi chuẩn hóa lựa chọn vật liệu Inox 201/304, lan can, bánh xe, bàn ăn và số lượng ngay từ đầu, đảm bảo rõ ràng chi phí – tiến độ. Nếu Quý khách cần tham chiếu danh mục, có thể xem nhóm Giường inox y tế và các hạng mục liên quan trong hệ sinh thái thiết bị y tế inox.

Biểu mẫu chọn cấu hình (khuyến nghị điền khi liên hệ):

  • Mác inox: 201 hoặc 304; độ dày chi tiết chính.
  • Kích thước danh định: dài × rộng × cao (tham chiếu phổ biến 1900 × 900 × ~500 mm, cho phép sai lệch nhỏ).
  • Phụ kiện: lan can (gập/đẩy), bánh xe Ø100–125 có khóa, cọc màn ~1650 mm, bàn ăn, cây truyền.
  • Số lượng đặt hàng; yêu cầu đồng bộ theo phòng/khoa.
  • Điều kiện hiện trường: bề rộng cửa/thang, hành lang, cao độ trần; thời gian thi công.

Khung biểu mẫu giúp giảm thời gian trao đổi, chuẩn hóa BOM và tránh phát sinh ngoài dự kiến. Kết quả là hồ sơ rõ ràng, phê duyệt nhanh, kiểm soát tốt tổng chi phí sở hữu (TCO).

Phản hồi & khảo sát hiện trường: Chúng tôi cam kết phản hồi trong <24 giờ qua email/Zalo/điện thoại kèm lịch khảo sát dự kiến 24–48 giờ. Đội kỹ thuật đo đạc tại chỗ, kiểm tra lối vận chuyển, đối chiếu kích thước sử dụng có tính nệm – bánh xe và xác nhận các tiêu chí an toàn. Khi cần, chúng tôi mang theo mẫu lan can/bánh xe để Quý khách kiểm tra thao tác thực tế (demo nhanh).

Quy trình triển khai 5 bước: Tiếp nhận yêu cầu → Bản vẽ CAD → Báo giá → Sản xuất → Bàn giao/nhận nghiệm thu. Ở mỗi bước, chúng tôi đều có mốc thời gian và đầu ra cụ thể để Quý khách kiểm soát.

  • 1) Tiếp nhận yêu cầu: chuẩn hóa cấu hình, mục tiêu sử dụng, ràng buộc không gian – vận chuyển; thống nhất tiêu chí thử tải và thời hạn.
  • 2) Bản vẽ CAD/PDF: gửi layout 2D (kèm ghi chú dung sai), cập nhật chiều cao sử dụng tính nệm/phụ kiện; Quý khách duyệt hoặc yêu cầu chỉnh sửa.
  • 3) Báo giá theo mô-đun: tách chi tiết khung, vật liệu 201/304, lan can, bánh xe, bàn ăn và dịch vụ lắp đặt; minh bạch CAPEX dự án.
  • 4) Sản xuất – KCS: gia công – kiểm soát kích thước, thử tải tĩnh ở mức phù hợp; chuẩn bị CO/CQ vật liệu theo lô.
  • 5) Lắp đặt – nghiệm thu: bàn giao kèm checklist, hướng dẫn sử dụng – bảo trì; nghiệm thu một lần đạt để rút ngắn thời gian đưa vào vận hành.

Nhận báo giá theo mô-đun & lịch khảo sát

Báo giá theo mô-đun minh bạch: Quý khách chỉ trả cho những hạng mục thực sự cần. Cấu hình cơ bản gồm khung giường (Inox 201/304), mặt deck, lan can, bánh xe, bàn ăn, cọc màn và nhân công lắp đặt. Mỗi mô-đun thể hiện đơn giá, vật liệu, thông số chính và điều kiện bảo hành. Cách tiếp cận này giúp so sánh phương án, tối ưu CAPEX và giữ chi phí vòng đời ở mức hợp lý.

Sắp lịch khảo sát trong 24–48 giờ: Sau khi tiếp nhận biểu mẫu, bộ phận điều phối gọi xác nhận và chốt khung giờ khảo sát. Tại hiện trường, chúng tôi đo đạc lối vào, cự ly giữa giường, vị trí ổ cắm – thiết bị liên quan để điều chỉnh chi tiết trên bản vẽ. Mục tiêu là lắp đặt “vào việc” ngay, hạn chế chỉnh sửa, rút ngắn lead-time.

Tài liệu kèm theo: Quý khách nhận bộ hồ sơ gồm file CAD/PDF, mẫu CO/CQ vật liệu tham chiếu và checklist nghiệm thu. Tài liệu được chuẩn hóa để trình phê duyệt nội bộ thuận lợi, đồng thời làm căn cứ ký hợp đồng và triển khai.

Hỏi nhanh

  • Thời gian phản hồi và quy trình tiếp nhận yêu cầu như thế nào?
    Chúng tôi phản hồi <24 giờ. Quy trình 5 bước: tiếp nhận yêu cầu → bản vẽ CAD → báo giá → sản xuất → bàn giao/nhận nghiệm thu.
  • Có hỗ trợ khảo sát hiện trường và mẫu thử không?
    Có. Chúng tôi khảo sát tại chỗ, cung cấp mẫu phụ kiện và gửi bản vẽ CAD theo cấu hình để Quý khách duyệt.
  • Hình thức báo giá thế nào?
    Báo giá theo mô-đun: tách vật liệu, phụ kiện và số lượng; chi tiết chi phí – tiến độ minh bạch, dễ so sánh phương án.

Ứng dụng nhanh trong dự án của bạn

  • Dùng các số đo chuẩn ở trên để rà soát layout hiện có, chừa khoảng kỹ thuật và lối vận chuyển.
  • Nhận file CAD từ đội kỹ sư Hải Minh để kiểm tra xung đột kích thước với lan can, bánh xe, nệm và cọc màn.
  • Gửi nhu cầu theo từng khoa/phòng để chúng tôi đề xuất cấu hình vật liệu Inox 201/304, phụ kiện và mốc nghiệm thu phù hợp.

BẠN CẦN TƯ VẤN GIA CÔNG INOX THEO YÊU CẦU?

Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH

Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

Hotline: 0968.399.280

Website: https://cokhihaiminh.com

Email: giacongsatinox@gmail.cominfo@cokhihaiminh.com

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

For security, use of Google's reCAPTCHA service is required which is subject to the Google Privacy Policy and Terms of Use.