Vì sao giường inox y tế là tiêu chuẩn trong chăm sóc
Giường inox y tế (ưu tiên Inox 304) là tiêu chuẩn vì đáp ứng vệ sinh khắt khe, chống gỉ bền bỉ, tải trọng 200–300 kg ổn định và kích thước theo TCVN 6913:2001 (~190–195 x 90 x 50–54 cm) phù hợp đa bối cảnh bệnh viện, phòng khám và chăm sóc tại nhà.
Trong bối cảnh kiểm soát nhiễm khuẩn ngày càng nghiêm ngặt, giường bằng thép không gỉ – đặc biệt là Inox 304 – trở thành nền tảng của buồng bệnh an toàn, dễ khử khuẩn và bền vững. Bài hướng dẫn chọn mua giường inox y tế này mở đầu bằng việc khẳng định tiêu chuẩn: khung giường chắc chắn, bề mặt mịn dễ lau chùi, chống ăn mòn bởi hóa chất khử khuẩn, đồng thời đảm bảo tải trọng vận hành ổn định 200–300 kg.
So với giường sắt sơn tĩnh điện, inox 304 giữ được độ bền và tính thẩm mỹ lâu dài vì không bị bong tróc lớp sơn và không rỉ sét trong môi trường ẩm, có Clo và cồn y tế. Điều này trực tiếp cắt giảm tổng chi phí sở hữu (TCO), hạn chế thời gian dừng hoạt động để bảo trì, và tối ưu hiệu suất chăm sóc. Khung nhìn từ góc độ kỹ thuật cần đáp ứng kích thước tham chiếu TCVN 6913:2001 (~190–195 x 90 x 50–54 cm) để tương thích nệm, lan can và lối đi nội bộ.
Xem nhanh:
- Mở đầu: Vì sao giường inox y tế là tiêu chuẩn trong chăm sóc
- Vấn đề thường gặp khi mua giường y tế (rủi ro & sai lầm)
- Điều kiện tiên quyết & yêu cầu dự án (Prerequisites)
- Phân tích kỹ thuật: vật liệu, tiêu chuẩn, kích thước, an toàn
- Tiêu chí lựa chọn & so sánh: giường tay quay vs giường điện
- Quy trình 6 bước chọn mua giường inox y tế (How-to)
- Ứng dụng & kịch bản sử dụng
- Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh (E-E-A-T & năng lực)
- Case study: Triển khai 30 giường inox 304 cho phòng khám tư
- FAQ – Giải đáp nhanh các câu hỏi thường gặp
- CTA – Nhận tư vấn & báo giá theo yêu cầu
Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).

Định nghĩa & phân loại theo chức năng. Giường inox y tế là giường bệnh dùng trong chăm sóc lâm sàng, có khung và các chi tiết chính bằng thép không gỉ (ưu tiên Inox 304) nhằm bảo đảm vệ sinh và độ bền. Về chức năng, Quý khách có thể chọn các cấu hình 1–3 chức năng: nâng đầu, nâng chân và nâng/hạ toàn giường. Cơ cấu vận hành gồm hai nhóm: tay quay cơ học (dễ bảo trì, chi phí đầu tư thấp) và điện (nhiều điểm chỉnh, thao tác nhanh, hỗ trợ tốt cho ca chăm sóc dài ngày). Với danh mục Giường inox y tế tại Cơ Khí Hải Minh, chúng tôi chuẩn hóa theo nhu cầu sử dụng thực tế tại bệnh viện/phòng khám và chăm sóc tại nhà.
Inox 304 vs. giường sắt sơn tĩnh điện. Inox 304 có khả năng chống gỉ và chịu hóa chất khử khuẩn tốt hơn, nhờ thành phần Cr-Ni tạo lớp thụ động bền vững trên bề mặt thép không gỉ (tham khảo khái niệm vật liệu tại Wikipedia – Thép không gỉ). Trong khi đó, lớp sơn tĩnh điện dễ bong tróc khi cọ rửa thường xuyên, dẫn đến gỉ sét tại vết xước, ảnh hưởng vệ sinh và tuổi thọ. Về chi phí vòng đời (LCC), lựa chọn 304 thường cho ROI tốt hơn do ít phát sinh OPEX bảo trì và thay mới.
Kích thước tham chiếu theo TCVN 6913:2001. Kích thước điển hình của giường 1 người: dài ~190–195 cm, rộng ~90 cm, cao mặt giường ~50–54 cm. Dải kích thước này đảm bảo tương thích nệm y tế, lan can an toàn và thao tác điều dưỡng. Khi lập bản vẽ kỹ thuật, Quý khách cần kiểm soát dung sai để thuận tiện vận chuyển trong thang máy và xoay trở trong hành lang/phòng bệnh. Với các cơ sở cần tiêu chuẩn hệ thống, có thể bổ sung yêu cầu quản lý chất lượng theo ISO 13485.
Yêu cầu vệ sinh bề mặt. Bề mặt inox nên có độ mịn đồng đều, mài bóng/mài hairline chuẩn, các mối hàn được xử lý sạch, bo mép và bịt đầu ống để hạn chế khe bám bẩn. Cấu trúc thiết kế cần giảm các hốc kín, ốc lộ thiên và mối ghép phức tạp để rút ngắn thời gian khử khuẩn. Inox 304 phù hợp với đa số hóa chất tẩy rửa thông dụng trong y tế, giúp duy trì tiêu chuẩn vệ sinh ổn định theo quy trình làm sạch định kỳ.
Ứng dụng & lợi ích vận hành. Giường inox 304 phục vụ hiệu quả tại bệnh viện công, phòng khám tư và chăm sóc tại nhà. Với tải trọng 200–300 kg, kết cấu cứng vững giúp thao tác an toàn, giảm rung lắc khi nâng/hạ. Nhờ chu kỳ vệ sinh nhanh và bền hóa chất, thời gian sử dụng hữu ích kéo dài, giảm gián đoạn và tối ưu CAPEX/OPEX. Hệ sinh thái thiết bị y tế inox đồng bộ (xe đẩy, tủ y tế, khay inox y tế…) càng nâng cao hiệu suất vận hành toàn khoa/phòng.
Giường inox y tế là gì? Phân loại theo chức năng và cơ cấu vận hành

Định nghĩa. Đây là giường chuyên dụng cho y tế với khung, giát và phụ kiện chịu lực làm từ thép không gỉ (ưu tiên 304) để đảm bảo khử khuẩn nhanh, sạch bền và ít biến dạng. Thiết kế tối ưu hóa cho thao tác thường xuyên như nâng đầu, xoay trở bệnh nhân, lắp cây truyền dịch, treo bảng tên và cố định nệm chống loét. Các tiêu chí như bánh xe có khóa, lan can an toàn và bô vệ sinh tại giường được cá nhân hóa theo hồ sơ bệnh nhân.
Phân loại theo chức năng. Giường 1 chức năng thường chỉ nâng đầu, phù hợp chăm sóc nhẹ. Loại 2 chức năng bổ sung nâng chân để cải thiện tuần hoàn và thoải mái. Loại 3 chức năng thêm nâng/hạ toàn giường giúp điều dưỡng thao tác đúng ergonomics, giảm rủi ro sai tư thế. Về cơ cấu, tay quay cơ học có ưu thế đơn giản, chi phí thấp; giường điện tích hợp động cơ/remote cho độ chính xác cao, thao tác nhanh, phù hợp ca chăm sóc dài ngày.
Khác biệt so với giường sắt sơn. Giường sơn tĩnh điện dễ xước sơn và rỉ sét sau chu kỳ tẩy rửa, làm tăng chi phí bảo trì và nguy cơ nhiễm khuẩn bề mặt. Inox 304 chống gỉ, chịu hóa chất tốt, tuổi thọ cao và giữ vẻ sạch mới lâu dài. Điều này trực tiếp nâng hiệu suất vận hành và cải thiện trải nghiệm bệnh nhân lẫn điều dưỡng.
Kích thước tham chiếu theo TCVN 6913:2001

Kích thước điển hình. Dài ~190–195 cm, rộng ~90 cm, cao mặt giường ~50–54 cm là dải tham chiếu phù hợp cho đa số buồng bệnh 1 người. Dải này dung hòa giữa thoải mái và tính cơ động khi xoay trở, đổi ca và làm thủ thuật tại giường.
Tương thích nệm và lan can. Khi chọn nệm, cần đảm bảo kích thước khít giát giường để không tạo khe hở. Khoảng hở giữa các thanh lan can phải đủ nhỏ để tránh kẹt tay/chân; cơ cấu khóa lan can cần chắc, thao tác nhanh và không kẹt tay.
Khả năng di chuyển trong công trình. Bản vẽ bố trí cần bảo đảm lối đi và khoảng quay đầu giường khi ra/vào thang máy, phòng thủ thuật và hành lang. Với các tầng cao hoặc lối hẹp, nên đo thực tế thông thủy cửa/trục thang để tránh phát sinh chi phí tháo lắp.
Lợi ích vận hành: vệ sinh, độ bền, ROI

Vệ sinh & khử khuẩn nhanh. Inox 304 tương thích tốt với đa số dung dịch sát khuẩn, giảm nguy cơ thâm nhập của tác nhân gây bệnh vào khe bám bẩn. Chu kỳ lau chùi ngắn giúp giải phóng nguồn lực, giảm OPEX nhân công và hóa chất.
Độ bền & an toàn tải. Khung giường cứng vững, tải trọng 200–300 kg giúp thao tác nâng/hạ ổn định, hạn chế rung lắc. Bánh xe có khóa và chốt cố định tăng an toàn khi làm thủ thuật hoặc di chuyển nội bộ. Đây là nền tảng để duy trì chất lượng dịch vụ chăm sóc đồng đều giữa các ca.
ROI & TCO tối ưu. Tuổi thọ vật liệu cao, ít phát sinh hỏng hóc bề mặt như bong sơn/rỉ sét, từ đó kéo dài chu kỳ thay thế. Tổng chi phí sở hữu (TCO) thấp hơn nhờ giảm chi phí bảo trì, phụ tùng và thời gian ngừng khai thác.
Với nền tảng tiêu chuẩn ở trên, Quý khách sẽ định hình rõ yêu cầu kỹ thuật và kỳ vọng vận hành cho dự án giường bệnh. Phần kế tiếp sẽ phân tích các rủi ro và sai lầm thường gặp khi mua giường y tế để tránh lãng phí ngân sách và rủi ro an toàn.
Vấn đề thường gặp khi mua giường y tế (rủi ro & sai lầm)
Tóm tắt chính: Các rủi ro chính khi mua giường y tế là chọn sai vật liệu (201 thay 304), khai báo tải trọng ảo, thiếu thanh chắn/bánh xe khóa và bỏ qua dịch vụ sau bán hàng, dẫn đến mất an toàn, rung lắc và chi phí phát sinh.
Từ nền tảng tiêu chuẩn đã xác lập ở phần trước, đây là những rủi ro mua giường y tế mà đội mua sắm thường gặp trong thực tế dự án. Nếu không kiểm soát ngay từ khâu chào giá – nghiệm thu, Quý khách sẽ gánh hệ quả an toàn, gián đoạn vận hành và đội chi phí vòng đời (TCO). Dưới đây là các sai lầm phổ biến, cách nhận diện và biện pháp phòng ngừa để mua đúng ngay từ đầu.

Sai vật liệu: nhiều nơi dùng 201 dễ gỉ; yêu cầu CO/CQ xác thực Inox 304. Inox 201 có hàm lượng Ni thấp, kém bền với môi trường ẩm – Clo, dễ loang gỉ sau vài chu kỳ tẩy rửa, làm mất vệ sinh và giảm tuổi thọ. Không ít nhà cung cấp báo giá “304” nhưng giao hàng pha trộn hoặc dùng 201 ở chi tiết khuất. Quý khách cần yêu cầu CO/CQ theo lô và đối chiếu heat number trên phôi/ống, kèm biên bản kiểm tra vật liệu tại chỗ. Đây là biện pháp tối thiểu để bảo đảm đúng Giường inox y tế Inox 304 thật và duy trì hiệu suất vệ sinh lâu dài.
Khai báo tải trọng không kiểm chứng; bắt buộc thử tải hoặc chứng chỉ kiểm thử. Con số “tải trọng giường bệnh 200kg 300kg” thường chỉ là tuyên bố trên giấy nếu thiếu test report. Với giường sử dụng thường xuyên, Quý khách nên yêu cầu thử tải tại chỗ hoặc cung cấp chứng chỉ kiểm thử độc lập; ngưỡng tham chiếu là ≥ 1,25 lần tải danh định để đánh giá dự phòng an toàn. Khi thử, cần quan sát độ võng bề mặt, độ rung và biến dạng dư sau khi tháo tải. Từ đó, Quý khách kiểm soát rủi ro rung lắc, hư hỏng mối hàn và gãy khung khi vận hành thực.
Thiếu thanh chắn/bánh xe có khóa gây mất an toàn di chuyển – cố định. Thanh chắn là lớp bảo vệ trực tiếp chống ngã – trượt; thiếu hoặc cơ cấu khóa lỏng sẽ làm tăng sự cố. Bánh xe không có phanh hoặc chỉ có 2 bánh khóa khiến giường xê dịch khi làm thủ thuật, rủi ro té ngã cho cả bệnh nhân lẫn điều dưỡng. Quy cách khuyến nghị: 4 bánh chịu tải tốt, ít ma sát lăn và có khóa an toàn; lan can gập/khóa chắc, khe hở nhỏ, góc bo tròn. Kiểm tra thực tế thao tác nâng/hạ, khóa/mở để đánh giá sự ổn định.
Bỏ qua bảo hành/SLA, nguồn gốc mập mờ → khó bảo trì, thiếu phụ tùng. Không có SLA bảo trì giường y tế rõ ràng sẽ làm tăng thời gian dừng máy và chi phí phát sinh. Tối thiểu, Quý khách cần khung bảo hành 12–24 tháng, thời gian phản hồi 24–48 giờ nội thành, và danh mục phụ tùng sẵn kho (bánh xe, tay quay, lan can, motor…). Yêu cầu nhà cung cấp bàn giao bộ hồ sơ QC/QA, checklist nghiệm thu và nhật ký bảo trì để truy vết sau này. Thực hành quản lý chất lượng theo ISO 13485 là một tham chiếu tốt.
Checklist rủi ro – biện pháp khắc phục cho đội mua sắm.
- Vật liệu: Ghi rõ Inox 304 cho khung – giát – lan can; yêu cầu CO/CQ theo lô, đối chiếu heat number.
- Tải trọng: Yêu cầu test ≥ 1,25× tải danh định; lập biên bản đo độ võng/độ rung; kiểm tra mối hàn – bulông.
- An toàn: 4 bánh có khóa; thanh chắn gập/khóa chắc; bo tròn mép, không cạnh sắc; tem cảnh báo tải tối đa.
- Dịch vụ: Bảo hành ≥ 12 tháng; SLA phản hồi 24–48h; danh mục phụ tùng, sơ đồ kỹ thuật – điện (với giường điện).
- Hồ sơ: Biên bản nghiệm thu, hướng dẫn sử dụng/bảo dưỡng, danh sách liên hệ kỹ thuật 24/7.
Sai vật liệu: 201 giả 304 – cách kiểm tra nhanh

Kiểm tra bằng nam châm (304 gần như không hút, 201 hút nhẹ). Thử nam châm là cách rà soát nhanh khi nhận hàng; phần lớn Inox 304 austenitic hầu như không bị hút, trong khi 201 có thể hút nhẹ. Tuy nhiên, một số vùng hàn nguội hoặc biến cứng cơ học có thể xuất hiện từ tính cục bộ, Quý khách không nên dùng phép thử này như bằng chứng duy nhất. Hãy kết hợp với CO/CQ và kiểm tra thành phần nếu cần. Mục tiêu là loại trừ nguy cơ “pha 201” ở các chi tiết khuất.
Yêu cầu CO/CQ vật liệu và hồ sơ lô sản xuất. Nhà cung cấp cần xuất trình CO/CQ ghi rõ mác thép, tiêu chuẩn, nhà sản xuất và số lô. Đối chiếu heat number trên phôi/ống với chứng chỉ để xác thực. Với gói thầu lớn, Quý khách có thể yêu cầu chứng nhận độc lập hoặc kiểm nghiệm đốm (PMI) tại chỗ để tăng độ tin cậy.
Quan sát bề mặt sau hàn/mài: không ố vàng, xử lý thụ động hóa tốt. Vết ố vàng, xỉ hàn chưa làm sạch là dấu hiệu xử lý bề mặt kém, dễ bám bẩn và ăn mòn kẽ. Hãy kiểm tra biên dạng mối hàn đều, bo mép và bịt đầu ống, đồng thời yêu cầu xử lý thụ động hóa để tái tạo lớp film bảo vệ của thép không gỉ. Bề mặt đồng nhất giúp vệ sinh nhanh và giảm OPEX khử khuẩn.
Tải trọng ‘trên giấy’ vs tải trọng thực

Yêu cầu chứng chỉ test tải; hoặc thử tải tại chỗ ≥ 1.25x tải danh định. Con số trên catalogue không phản ánh biến thiên chất lượng sản xuất theo lô. Thử tải với hệ số dự phòng giúp bộc lộ điểm yếu ở mối hàn, khung chịu lực và cơ cấu nâng. Với giường điện, thử tải còn giúp kiểm tra ngắt bảo vệ khi quá tải.
Quan sát rung lắc, độ võng bề mặt dưới tải nặng. Sau khi đặt tải, hãy đo độ võng tại giữa nhịp và hai đầu, ghi nhận rung lắc khi nâng/hạ. Giường đạt yêu cầu phải trở về hình dạng ban đầu, không biến dạng dư. Sự ổn định này là tiền đề cho an toàn thao tác hằng ngày.
Kiểm tra liên kết hàn, bulông, khung chịu lực. Nứt lông, rỗ khí, mối hàn không thấu là dấu hiệu rủi ro mỏi – gãy. Cần đánh dấu vị trí nghi ngờ và yêu cầu xử lý/đánh giá lại trước khi nghiệm thu. Với giường nhiều tầng chức năng, đừng bỏ sót các gối đỡ và bản mã tại điểm đổi hướng lực.
Thiếu an toàn: thanh chắn, bánh xe khóa, góc bo

Thanh chắn gập/khóa chắc; không có cạnh sắc, góc bo tròn. Hệ lan can phải thao tác một tay, khóa dứt khoát và không tạo điểm kẹp tay. Khe hở giữa các nan phải nhỏ, mép bo tròn để hạn chế chấn thương mềm. Đây là thành phần then chốt để kiểm soát té ngã ngoài ý muốn.
Bánh xe có khóa hoạt động tốt, di chuyển êm; ưu tiên 4 bánh khóa. Bánh xe chịu tải tốt giúp di chuyển nhẹ, không rung, không tạo tiếng ồn. Phanh bánh phải khóa chắc và dễ quan sát trạng thái. Với khu vực sàn dốc nhẹ hoặc thao tác thủ thuật, cấu hình 4 bánh có khóa mang lại mức ổn định cao hơn.
Dán tem cảnh báo tải tối đa và hướng dẫn sử dụng an toàn. Tem cảnh báo là nhắc nhở trực quan cho nhân viên mới và hỗ trợ kiểm soát rủi ro thao tác. Nội dung nên gồm tải tối đa, vị trí khóa bánh, cách hạ lan can, điểm treo truyền dịch. Tài liệu hướng dẫn cần được bàn giao kèm theo và lưu trong hồ sơ khoa/phòng.
Dịch vụ sau bán hàng và phụ tùng
Chính sách bảo hành rõ (khuyến nghị ≥ 12 tháng). Khung thời gian bảo hành minh bạch giúp Quý khách an tâm về CAPEX đã đầu tư. Ngoài thời hạn, phạm vi bảo hành cũng cần nêu rõ các hạng mục như khung, lan can, bánh xe, motor – tay điều khiển.
SLA phản hồi/nội thành 24–48h; có sẵn phụ tùng tiêu hao. SLA rõ ràng bảo đảm thời gian khắc phục nhanh, hạn chế gián đoạn giường bệnh. Danh mục phụ tùng như bánh xe, tay quay, chốt lan can, bộ điều khiển cần có sẵn để thay thế trong 24–72 giờ.
Hợp đồng bảo trì định kỳ, hồ sơ QC/QA lưu vết. Thiết lập bảo trì theo quý/6 tháng giúp phát hiện sớm hao mòn và phòng ngừa sự cố. Bảng kiểm bảo trì, biên bản nghiệm thu và nhật ký sửa chữa tạo nền tảng truy vết – đáp ứng chuẩn quản lý chất lượng. Với hệ sinh thái thiết bị y tế inox đồng bộ, việc thay thế và nâng cấp cũng thuận lợi hơn.
Từ việc nhận diện sai vật liệu đến kiểm soát tải trọng và SLA, Quý khách đã có khung kiểm soát rủi ro rõ ràng. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ hệ thống hóa các điều kiện tiên quyết và yêu cầu dự án (Prerequisites) để đội dự án chuẩn bị mặt bằng, tiêu chuẩn kỹ thuật và hồ sơ nghiệm thu ngay từ đầu.
Điều kiện tiên quyết & yêu cầu dự án (Prerequisites)
Quyết định đúng ngay từ đầu bằng cách chuẩn hóa hồ sơ bệnh nhân, bối cảnh sử dụng, không gian, điện nguồn, ngân sách và tiêu chuẩn bắt buộc (TCVN, CO/CQ, ISO) thành form yêu cầu kỹ thuật có thể dùng trực tiếp trong đấu thầu.
Từ các rủi ro đã nêu ở phần trước, bước hợp lý tiếp theo là chuẩn hóa đầu vào. Khi Quý khách biến nhu cầu rời rạc thành một form kỹ thuật nhất quán, đội mua sắm và nhà cung cấp sẽ cùng nói chung “một ngôn ngữ”, tránh hiểu sai, tránh phát sinh chi phí và rút ngắn thời gian nghiệm thu. Khung prerequisites dưới đây được Cơ Khí Hải Minh áp dụng thực tế cho danh mục Giường inox y tế, phù hợp cả mua lẻ lẫn hồ sơ mời thầu.

Xây form thu thập dữ liệu: bệnh nhân, bối cảnh, không gian, điện, ngân sách. Hãy gom thông tin theo 5 nhóm: hồ sơ bệnh nhân, bối cảnh sử dụng, không gian lắp đặt, điện nguồn – an toàn và ngân sách. Mỗi nhóm gồm các trường bắt buộc và ghi chú tùy biến (ví dụ: cân nặng, nguy cơ té ngã, có cần bô vệ sinh, chiều rộng lối đi, ổ cắm gần giường). Việc điền đủ giúp chọn đúng cấu hình (tay quay hay điện), đúng kích thước theo TCVN 6913:2001 (~190–195 × ~90 × ~50–54 cm) và đúng phụ kiện. Dữ liệu này cũng là căn cứ để nhà cung cấp đề xuất giải pháp tối ưu về hiệu suất vận hành và TCO. Khi cần, chúng tôi cung cấp form mẫu để đội dự án triển khai nhanh.
Phân định tiêu chí bắt buộc vs tùy chọn; tiêu chuẩn/tuân thủ phải có. “Bắt buộc” là các điều kiện không thỏa hiệp: khung – giát – lan can bằng Inox 304 có CO/CQ, tải trọng danh định phù hợp hồ sơ bệnh nhân, bánh xe có khóa, lan can an toàn, tài liệu sử dụng – bảo hành đầy đủ. “Tùy chọn” là các tiện ích nâng trải nghiệm như nệm chống loét, cây truyền, bàn ăn, ray treo phụ kiện. Với giường điện, bổ sung yêu cầu an toàn theo họ tiêu chuẩn thiết bị y tế điện (tham khảo IEC 60601) và hệ thống quản lý chất lượng nhà sản xuất theo ISO 9001:2015. Phân định rõ ràng giúp đấu thầu minh bạch và nghiệm thu nhanh.
Xuất template RFP/đấu thầu để đội vật tư sử dụng ngay. Một RFP gọn, rõ cần mô tả tiêu chí kỹ thuật, yêu cầu hồ sơ pháp lý, điều khoản bảo hành/SLA và ma trận chấm điểm. Hãy nêu mức chấp nhận tối thiểu (Pass/Fail) cho nhóm bắt buộc, còn nhóm tùy chọn thì chấm điểm theo trọng số. Kèm theo đó là checklist nghiệm thu (thử tải, kiểm tra lan can – bánh xe, đối chiếu CO/CQ inox 304). Ma trận rõ ràng sẽ loại trừ được báo giá “thiếu tính năng” nhưng giá thấp, đảm bảo tổng chi phí sở hữu hợp lý trong 3–5 năm.
Hồ sơ bệnh nhân & mức độ chăm sóc

Cân nặng (xác định tải trọng), thời gian nằm, nguy cơ té ngã. Cân nặng của bệnh nhân là biến số trực tiếp quyết định tải trọng giường và cấu trúc khung chịu lực. Với ca chăm sóc dài ngày, độ cứng vững và khả năng chống rung sẽ tác động đến thoải mái và an toàn. Hãy ghi nhận nguy cơ té ngã (tiền sử, thuốc đang dùng, nhận thức) để bắt buộc lan can cao – khóa chắc. Nếu có điều trị phục hồi chức năng, cần dự trù phụ kiện giúp lên/xuống giường an toàn.
Nhu cầu nâng đầu/chân, bô vệ sinh tích hợp, nệm chống loét. Bệnh nhân suy hô hấp hoặc trào ngược thường cần nâng đầu nhiều góc; người phù chi cần nâng chân linh hoạt. Bô vệ sinh tích hợp giảm di chuyển, tối ưu quy trình chăm sóc tại chỗ. Nệm chống loét theo mức rủi ro (foam, hơi luân phiên) giúp giảm biến chứng và chi phí điều trị, đặc biệt cho ca nằm lâu. Tất cả cần được ghi rõ trong form để cấu hình giường chính xác.
Tần suất điều chỉnh: ảnh hưởng chọn điện vs tay quay. Tần suất thay đổi tư thế cao, nhiều ca điều dưỡng/ca trực và yêu cầu thao tác nhanh là tín hiệu ưu tiên giường điện. Giường tay quay phù hợp ngân sách hạn chế và tần suất điều chỉnh thấp – trung bình. Quý khách nên cân nhắc thêm tổng chi phí sở hữu: giường điện giúp giảm công chăm sóc, đổi lại cần kiểm soát an toàn điện và kế hoạch bảo trì.
Bối cảnh sử dụng & không gian lắp đặt

Bệnh viện/phòng khám/nhà: lưu ý diện tích, lối đi, thang máy. Mỗi bối cảnh có ràng buộc khác nhau: bệnh viện ưu tiên luồng di chuyển và kiểm soát nhiễm khuẩn; phòng khám tư chú trọng linh hoạt không gian; tại nhà cần đơn giản, dễ vệ sinh. Khảo sát thực địa để ghi nhận bề rộng hành lang, bán kính quay đầu và có/không có thang máy. Những thông số này quyết định kích thước giường, loại bánh xe và phương án vận chuyển – lắp đặt.
Kích thước cửa, khoảng trống quay đầu giường, khoảng cách ổ cắm. Đo thông thủy cửa ra vào, cầu thang, sảnh thang máy và khoảng trống trong phòng để đảm bảo giường chuẩn TCVN 6913:2001 có thể qua lại an toàn. Xác định vị trí ổ cắm và line khí/oxy (nếu có) so với vị trí đầu giường để bố trí thuận tiện. Việc tính trước bán kính quay và hướng đẩy kéo sẽ tránh phải tháo lắp phát sinh.
Kiểm tra nền sàn phẳng, tải nền chịu lực. Mặt sàn cần đủ phẳng để bánh xe tiếp xúc đều, phanh hoạt động hiệu quả và giường không rung khi thao tác. Với công trình cải tạo, nên xác minh tải nền chịu lực và các khe giãn nở có thể ảnh hưởng đến di chuyển. Ghi nhận các điểm dốc, bậc, khe để chọn cấu hình bánh xe phù hợp.
Điện nguồn & an toàn điện (với giường điện)

Nguồn 220V ổn định, ổ cắm đạt chuẩn, chống ẩm. Ghi rõ nguồn 220V/50Hz, nối đất và ổ cắm đủ tải gần đầu giường. Ổ cắm cần có nắp bảo vệ, vị trí tránh ẩm ướt và được kiểm tra định kỳ. Điều này là nền tảng để động cơ vận hành ổn định và an toàn.
Bố trí dây dẫn gọn, tránh vướng; rơ-le/breaker riêng nếu cần. Dây nguồn và dây điều khiển nên được cố định dọc khung, có kẹp giữ, tránh lối đi để loại trừ nguy cơ vấp ngã. Với khu điều trị dày đặc thiết bị, cân nhắc nhánh cấp riêng, có CB/RCD phù hợp. Chuẩn hóa sơ đồ đấu nối sẽ hỗ trợ bảo trì sau này.
Phương án dự phòng khi mất điện (tay quay khẩn/UPS). Ghi yêu cầu tay quay khẩn hoặc UPS tối thiểu cho thao tác đưa giường về vị trí an toàn khi mất điện. Kiểm tra định kỳ tình trạng UPS và hướng dẫn vận hành cho điều dưỡng. Đây là điều kiện tiên quyết để duy trì liên tục dịch vụ chăm sóc.
Ngân sách & khung TCO 3–5 năm

Tách chi phí mua sắm, điện năng, bảo trì, phụ tùng, đào tạo. Hãy phân rã CAPEX (giá mua, vận chuyển, lắp đặt) và OPEX (điện năng cho giường điện, vật tư tiêu hao, bảo trì định kỳ). Gộp thêm chi phí đào tạo cho điều dưỡng và rủi ro gián đoạn khi bảo trì. Bảng TCO 3–5 năm cho phép so sánh công bằng giữa giường tay quay và giường điện.
Ưu tiên cấu hình giảm công chăm sóc và tăng tuổi thọ. Một cấu hình tốt không chỉ bền mà còn giúp giảm thời gian thao tác, từ đó tiết kiệm chi phí nhân sự. Chọn Inox 304 chuẩn, bánh xe chịu tải – khóa chắc, lan can an toàn sẽ kéo dài tuổi thọ và hạn chế sự cố. Lợi ích này phản ánh trực tiếp vào TCO.
Dự phòng 5–10% cho phụ kiện (nệm, cây truyền, bàn ăn). Mức dự phòng giúp Quý khách linh hoạt bổ sung phụ kiện cần thiết theo từng khoa/phòng. Với hệ sinh thái thiết bị y tế inox đồng bộ, việc nâng cấp phụ trợ như khay inox y tế, cây truyền hay bàn ăn di động được triển khai nhanh chóng. Danh mục phụ kiện tiêu chuẩn hóa cũng giúp bảo trì – thay thế dễ dàng.
Template tiêu chí đấu thầu/RFP (tải về)

Danh mục mục tiêu: vật liệu Inox 304, TCVN 6913:2001, tải trọng, thanh chắn, bánh xe khóa. Phần mô tả kỹ thuật cần nêu rõ “điều kiện cần”: Inox 304 có CO/CQ, kích thước tham chiếu TCVN 6913:2001, tải trọng phù hợp hồ sơ bệnh nhân, lan can an toàn, 4 bánh chịu tải có khóa. Với giường điện, mô tả thêm an toàn điện và phụ kiện đi kèm (tay điều khiển, UPS khẩn nếu yêu cầu).
Yêu cầu hồ sơ: CO/CQ, ISO 9001:2015, hướng dẫn sử dụng, bảo hành/SLA. Nêu bắt buộc bộ chứng từ gồm: xuất xứ vật liệu, chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu HDSD, danh mục phụ tùng, thời hạn bảo hành và SLA phản hồi. Các hạng mục không đạt hồ sơ bắt buộc sẽ loại trực tiếp (Pass/Fail) để đảm bảo công bằng trong đấu thầu thiết bị y tế.
Mẫu bảng so sánh nhà cung cấp theo tính năng – chi phí – SLA. Dùng thang điểm và trọng số để đánh giá khách quan. Ví dụ bảng chấm điểm:
| Tiêu chí | Mức tối thiểu (Bắt buộc) | Trọng số |
|---|---|---|
| Vật liệu khung/giát/lan can | Inox 304, có CO/CQ | 25% |
| Kích thước – TCVN 6913:2001 | ~190–195 × ~90 × ~50–54 cm | 15% |
| Tải trọng danh định | Phù hợp hồ sơ bệnh nhân | 15% |
| An toàn (lan can, bánh xe khóa) | Đạt/Không đạt | 15% |
| Bảo hành & SLA | ≥ 12 tháng, SLA 24–48h | 15% |
| Giá & TCO 3–5 năm | Rõ ràng, có phân rã CAPEX/OPEX | 15% |
Hỏi nhanh – đáp gọn:
- Những thông tin tối thiểu trong form yêu cầu kỹ thuật? Gồm 5 nhóm: bệnh nhân (cân nặng, thời gian nằm, nguy cơ té), không gian (cửa, thang, bán kính quay), điện (220V, vị trí ổ cắm, UPS khẩn), ngân sách (khung CAPEX/OPEX), tiêu chuẩn (TCVN 6913:2001, CO/CQ Inox 304, ISO 9001:2015).
- Làm RFP thế nào để so sánh nhà cung cấp minh bạch? Xác định tiêu chí bắt buộc dạng Pass/Fail, tiêu chí chấm điểm có trọng số; yêu cầu hồ sơ CO/CQ, ISO, HDSD, bảo hành/SLA; đính kèm checklist nghiệm thu và phương án thử tải.
Khi các điều kiện tiên quyết đã sẵn sàng, bước kế tiếp là soi chi tiết vào cấu phần kỹ thuật: lựa chọn mác Inox, tiêu chuẩn áp dụng, dải kích thước – tải trọng và các điểm an toàn trọng yếu. Mời Quý khách tiếp tục với phần “Phân tích kỹ thuật: vật liệu, tiêu chuẩn, kích thước, an toàn”.
Phân tích kỹ thuật: vật liệu, tiêu chuẩn, kích thước, an toàn
Tóm tắt chính: Giải pháp bền – sạch – an toàn là khung/tấm Inox 304, kích thước theo TCVN 6913:2001, tải trọng ≥200–300 kg, thanh chắn gập khóa, bánh xe có khóa và bề mặt ít khe bám bẩn kèm quy trình kiểm tra nhanh CO/CQ – thử nam châm – quan sát hàn.
Từ bộ điều kiện tiên quyết đã chuẩn hóa, bước này tập trung vào các tham số kỹ thuật cốt lõi để Quý khách chốt cấu hình giường phù hợp, kiểm soát chất lượng ngay từ khâu chào giá đến nghiệm thu. Trục phân tích gồm bốn nhóm: vật liệu – kết cấu, kích thước & tải trọng theo TCVN 6913:2001, an toàn vận hành và cách kiểm tra nhanh hồ sơ – hiện trường. Khi các điểm này rõ ràng, việc lựa chọn mẫu giường trong danh mục Giường inox y tế sẽ trở nên minh bạch, hạn chế tối đa rủi ro chi phí vòng đời (TCO).

Vật liệu Inox 304 vs 201: chống gỉ & vệ sinh
304: chống ăn mòn tốt, bền hóa chất khử khuẩn; ưu tiên trong y tế. Inox 304 thuộc hệ austenitic, có thành phần Cr–Ni tối ưu giúp tạo màng thụ động bền vững, chịu được clo và các dung dịch khử khuẩn dùng hằng ngày. Trong môi trường ẩm, chu kỳ vệ sinh dày đặc, 304 duy trì bề mặt sáng, ít bám bẩn và dễ khử khuẩn, nhờ đó nâng hiệu suất vận hành và kéo dài tuổi thọ thiết bị. Tham khảo nền tảng về đặc tính thép không gỉ tại Wikipedia – Thép không gỉ.
201: chi phí thấp nhưng kém chống gỉ, nguy cơ ố vàng. Inox 201 giảm hàm lượng Ni, tăng Mn để hạ giá thành nên khả năng chống ăn mòn thấp hơn, nhất là dưới tác động của clo. Sau vài chu kỳ làm sạch, bề mặt dễ loang gỉ, khó phục hồi thẩm mỹ và có thể phát sinh điểm bám bẩn. Với môi trường y tế đòi hỏi sạch – an toàn, Quý khách nên ưu tiên 304 cho khung, giát giường và lan can để đảm bảo vệ sinh và độ bền vật liệu.
Kiểm chứng: yêu cầu CO/CQ; thử nam châm, 304 gần như không hút. Khi nghiệm thu, đề nghị nhà cung cấp cung cấp CO/CQ ghi rõ mác thép và số lô. Tại hiện trường, phép thử nam châm là chỉ dấu nhanh: 304 chuẩn gần như không hút, còn 201 có thể hút nhẹ. Lưu ý những vùng hàn nguội có thể xuất hiện từ tính cục bộ; bởi vậy, Quý khách nên kết hợp đối chiếu chứng chỉ và quan sát bề mặt sau xử lý để xác tín.

Kết cấu khung & mối hàn: ổn định và an toàn
Khung chịu lực đồng đều; mối hàn mịn, không nứt rỗ; xử lý bavia tốt. Khung giường cần thiết kế truyền lực hợp lý, phân bổ đều lên các gối đỡ để hạn chế ứng suất cục bộ. Mối hàn phải có biên dạng đều, không rỗ khí, không cháy cạnh; sau hàn cần mài tinh và thụ động hóa để tái tạo lớp phim bảo vệ. Bavia, cạnh sắc phải được xử lý kỹ nhằm tránh gây trầy xước cho người bệnh và điều dưỡng.
Kiểm tra độ rung khi đẩy/di chuyển; không lắc ngang. Khi đẩy giường qua ngưỡng cửa hay sàn gồ ghề, khung không được lắc ngang bất thường. Độ rung thấp là chỉ báo của kết cấu vững và liên kết tốt giữa khung chính – giát – bánh xe. Thực nghiệm đẩy – phanh – đổi hướng giúp Quý khách đánh giá độ cứng vững tổng thể trước khi nghiệm thu.
Bo tròn các góc, che kín cạnh sắc để giảm rủi ro va chạm. Toàn bộ mép, góc, đầu ống cần bo tròn hoặc bịt kín bằng nút nhựa/kim loại để loại trừ điểm sắc nhọn. Đây là yêu cầu quan trọng trong môi trường chăm sóc, nơi thao tác nhanh dễ phát sinh va chạm ngoài ý muốn. Kiến trúc ít khe hở cũng giúp vệ sinh nhanh, giảm OPEX làm sạch.
Kích thước TCVN 6913:2001 & tải trọng khuyến nghị
Tham chiếu kích thước: ~190–195 x ~90 x ~50–54 cm. Với giường bệnh 1 người, dải kích thước tham chiếu theo TCVN 6913:2001 thường là dài khoảng 1900–1950 mm, rộng khoảng 900 mm, cao mặt giường tĩnh khoảng 500–540 mm. Một số mẫu giường điện có cơ cấu nâng có thể công bố chiều cao làm việc lớn hơn (700–750 mm), nhưng khi xét kích thước chuẩn để bố trí không gian và đồng bộ phụ kiện, Quý khách nên dùng dải tham chiếu nêu trên.
Tải trọng danh định nên từ 200–300 kg tùy nhóm bệnh nhân. Dải tải này đáp ứng tốt đa số kịch bản sử dụng trong bệnh viện/phòng khám và chăm sóc tại nhà. Với khoa có bệnh nhân trọng lượng lớn, Quý khách nên yêu cầu thử tải tại chỗ ở mức ≥1,25× tải danh định để kiểm tra độ võng, rung và biến dạng dư.
Đồng bộ nệm, phụ kiện (cây truyền, bàn ăn) theo kích thước. Nệm, bàn ăn di động, giá treo truyền dịch, ray phụ kiện cần đồng bộ theo kích thước giường để vận hành trơn tru. Việc tiêu chuẩn hóa giúp thay thế nhanh, giảm thời gian dừng và hạn chế nhầm lẫn trong bảo trì.
| Thông số | Giá trị tham chiếu | Ghi chú |
|---|---|---|
| Kích thước (DxRxC) | ~1900–1950 x ~900 x ~500–540 mm | Theo TCVN 6913:2001 (giường 1 người) |
| Tải trọng danh định | ≥ 200–300 kg | Khuyến nghị thử tải ≥1,25× |
| Bánh xe | 4 bánh chịu tải, có khóa | Ưu tiên phanh trên cả 4 bánh |
| Lan can an toàn | Gập/nâng hạ, khóa chắc | Khe hở nhỏ, góc bo |
An toàn sử dụng: thanh chắn, bánh xe khóa, bề mặt
Thanh chắn nâng hạ chắc, khóa an toàn; khoảng hở không kẹp tay. Lan can cần cơ cấu khóa dứt khoát, thao tác một tay, không tạo điểm kẹp gây thương tích. Chiều cao lan can đủ để ngăn lăn rơi khi bệnh nhân trở mình, đồng thời mép phải bo tròn để thân thiện với da.
Bánh xe êm, có khóa; ưu tiên 4 bánh khóa. Bánh xe cần có bi ổn định, lăn êm, ít tiếng ồn và phanh dễ quan sát trạng thái mở/khóa. Với khu vực có dốc nhẹ hoặc thao tác thủ thuật tại giường, cấu hình 4 bánh khóa đảm bảo giường cố định chắc chắn khi cần.
Bề mặt ít khe, dễ lau; chống đọng nước – bám bẩn. Thiết kế mặt giường, giá đỡ và khung phụ nên hạn chế khe hở, nắp bịt đầu ống kín để tránh đọng nước, tích bụi. Bề mặt xử lý đều, không ố vàng sau hàn giúp quá trình vệ sinh khử khuẩn nhanh, tiết kiệm OPEX.
Bô vệ sinh tích hợp: khi nào cần? chọn thế nào?
Phù hợp bệnh nhân hạn chế di chuyển; giảm rủi ro té ngã. Với ca nằm lâu, suy giảm vận động, bô tích hợp là giải pháp tối ưu để chăm sóc tại chỗ, giảm số lần di chuyển ra khỏi giường và hạn chế va chạm không cần thiết.
Yêu cầu vật liệu inox vệ sinh, nắp kín mùi, tháo lắp nhanh. Cụm bô nên làm bằng inox vệ sinh, miệng bô có nắp kín mùi, tay nắm chắc chắn. Cơ cấu ray trượt cần tháo – lắp nhanh để điều dưỡng thao tác gọn, tiết kiệm thời gian.
Chú ý tương thích khung giường và vệ sinh sau sử dụng. Kích thước, vị trí bô phải đồng bộ với khung để không vướng hành trình nâng/hạ. Sau sử dụng, bề mặt cần được khử khuẩn theo quy trình, bảo đảm môi trường sạch cho bệnh nhân.
Checklist kiểm tra nhanh trước khi ký
CO/CQ Inox 304, thử nam châm, ảnh mối hàn chi tiết. Yêu cầu CO/CQ theo lô, đối chiếu số lô trên phôi/ống; thực hiện thử nam châm tại chỗ và đề nghị cung cấp ảnh macro mối hàn để kiểm chứng chất lượng gia công.
Thử tải mẫu, kiểm tra khóa bánh xe, vận hành thanh chắn. Thực hiện thử tải ≥1,25× tải danh định; đẩy – phanh – đổi hướng để kiểm tra độ êm và độ chắc của khóa bánh; thao tác nâng/hạ lan can để đánh giá độ ổn định.
Đối chiếu kích thước TCVN và phụ kiện đi kèm. Đo nhanh DxRxC theo dải tham chiếu, rà soát danh mục phụ kiện (nệm, cây truyền, bàn ăn) đã khớp kích thước và lắp đặt.
Để đồng bộ giải pháp cơ sở vật chất y tế bằng inox, Quý khách có thể tham khảo thêm danh mục thiết bị y tế inox do Cơ Khí Hải Minh sản xuất – gia công theo yêu cầu, giúp tối ưu vận hành và bảo trì đồng bộ.
Từ nền kỹ thuật này, lựa chọn giữa giường tay quay và giường điện sẽ trở nên rõ ràng dựa trên tần suất điều chỉnh và nhân lực chăm sóc. Ngay sau đây, chúng tôi sẽ hệ thống tiêu chí và bảng so sánh để Quý khách ra quyết định nhanh, chắc và tối ưu TCO.
Tiêu chí lựa chọn & so sánh: giường tay quay vs giường điện
Tóm tắt chính: Giường tay quay phù hợp ngân sách và nhu cầu cơ bản, trong khi giường điện tối ưu an toàn – công việc điều dưỡng và TCO dài hạn ở cơ sở có tần suất điều chỉnh cao, nên lựa chọn dựa trên hồ sơ bệnh nhân, tần suất thao tác và SLA bảo trì.
Từ nền phân tích kỹ thuật (vật liệu, TCVN 6913:2001, tải trọng, an toàn) ở phần trước, đây là lúc quy chiếu vào tình huống vận hành thực tế để Quý khách chốt cấu hình. Chúng tôi hệ thống tiêu chí, so sánh giường y tế tay quay và giường y tế điện dựa trên nhu cầu điều chỉnh, an toàn, công việc điều dưỡng và tổng chi phí sở hữu 3–5 năm. Với dự án đồng bộ theo danh mục Giường inox y tế, bảng so sánh dưới đây sẽ giúp Quý khách ra quyết định nhanh và chắc.
Tiêu chí cốt lõi: chức năng nâng, an toàn, công chăm sóc, độ ồn, độ ổn định. Về chức năng, cả hai dòng đều đáp ứng nâng đầu/chân; giường điện còn cho phép nâng hạ toàn bộ chiều cao, điều chỉnh mượt và lặp lại chính xác theo nút bấm. An toàn phụ thuộc vào lan can khóa chắc, bánh xe có phanh và cơ cấu không kẹp tay; với giường điện, cần bổ sung kiểm soát an toàn điện theo họ tiêu chuẩn IEC 60601. Công việc điều dưỡng giảm rõ rệt trên giường điện nhờ thao tác nhanh – ít sức, trong khi tay quay đòi hỏi sức người và nhiều bước hơn. Độ ồn và độ ổn định cần được kiểm tra khi vận hành: mô-tơ chất lượng cho âm êm, khung vững sẽ hạn chế rung lắc khi đổi tư thế hoặc di chuyển.
TCO: mua sắm, điện năng (giường điện), bảo trì motor/linh kiện, đào tạo. CAPEX của giường tay quay thường thấp; giường điện cao hơn do mô-tơ, tay điều khiển và cơ cấu nâng. OPEX của giường điện xuất hiện thêm điện năng, bảo trì mô-tơ/điều khiển; đổi lại, Quý khách tiết kiệm nhân lực điều dưỡng và rút ngắn thời gian thao tác. Chi phí đào tạo cho điều dưỡng là cần thiết ở cả hai nhóm, đặc biệt với các tính năng nâng hạ chiều cao, tư thế Fowler hay Trendelenburg (nếu có). Để đánh giá công bằng, hãy lập bảng TCO 3–5 năm thay vì so giá mua đơn thuần.
Chính sách bảo hành/SLA phản hồi là yếu tố quyết định trong vận hành. Ở môi trường có tần suất điều chỉnh cao, thời gian dừng thiết bị (downtime) ảnh hưởng trực tiếp tới trải nghiệm bệnh nhân và năng suất ca trực. Vì thế, hãy ưu tiên nhà cung cấp công khai phụ tùng, có bảo hành tối thiểu 12 tháng và SLA phản hồi kỹ thuật 24–48 giờ. Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 là chỉ dấu tốt cho tính ổn định của sản phẩm – dịch vụ.
| Hạng mục | Giường tay quay | Giường điện |
|---|---|---|
| Chức năng | Nâng đầu/chân theo số tay quay | Nâng đầu/chân + nâng hạ chiều cao toàn giường, điều chỉnh mượt |
| Công chăm sóc | Cao hơn, thao tác thủ công | Thấp, thao tác nút bấm |
| Độ ồn | Tùy cơ cấu cơ khí, có thể ồn khi tải cao | Êm nếu mô-tơ tốt |
| TCO 3–5 năm | Thấp nếu tần suất điều chỉnh thấp | Tối ưu ở khoa phòng có tần suất điều chỉnh cao |
| Rủi ro downtime | Thấp (ít linh kiện điện) | Phụ thuộc SLA và phụ tùng |
Khi nào chọn giường tay quay?
Ngân sách hạn chế, nhu cầu nâng cơ bản (đầu/chân). Với dự án tối ưu CAPEX hoặc chăm sóc tại nhà, giường tay quay 1–2 tay đã đáp ứng tốt nhu cầu thay đổi tư thế cơ bản. Khung inox vững, lan can khóa chắc và bánh xe có phanh vẫn là nền tảng an toàn bắt buộc. Việc lựa chọn đúng số tay quay giúp cân bằng trải nghiệm sử dụng và chi phí đầu tư.
Điện lưới không ổn định hoặc cần phương án không phụ thuộc điện. Trong bối cảnh mất điện, giường tay quay đảm bảo tính liên tục của dịch vụ chăm sóc mà không phải dự phòng UPS. Điều này đặc biệt hữu ích ở cơ sở nhỏ, khu vực xa trung tâm hoặc chăm sóc tại nhà.
Chăm sóc tại nhà với tần suất điều chỉnh thấp – trung bình. Khi tần suất nâng hạ không quá dày, thao tác tay quay là chấp nhận được về thời gian và công sức. Quý khách vẫn nên yêu cầu kiểm tra độ êm của cơ cấu, tránh kẹt – ồn khi tải trọng cao và đảm bảo độ ổn định khi đẩy – phanh.
Khi nào chọn giường điện?
Tần suất điều chỉnh cao, cần giảm công việc điều dưỡng. Ở các khoa có ca nặng, thay đổi tư thế thường xuyên hoặc cần hỗ trợ thủ thuật tại giường, giường điện cho phép thao tác nhanh, chính xác và lặp lại, từ đó giảm OPEX nhân lực. Sự khác biệt thể hiện rõ trong ca trực dài hoặc lưu lượng bệnh nhân lớn.
Yêu cầu nâng hạ chiều cao toàn giường, góc nâng mượt, an toàn hơn. Nâng hạ chiều cao giúp điều dưỡng thao tác ở vị trí công thái học đúng, giảm chấn thương nghề nghiệp. Điều chỉnh mượt theo nút bấm hạn chế giật cục, thân thiện cho bệnh nhân tim mạch/hô hấp. Với thiết bị điện, Quý khách cần xác nhận điều kiện an toàn điện theo IEC 60601 và bố trí ổ cắm 220V gần đầu giường.
Cơ sở y tế cần tính đồng nhất và kiểm soát vận hành. Giường điện cùng nền tảng linh kiện giúp đồng bộ phụ tùng, rút ngắn thời gian đào tạo và dễ tiêu chuẩn hóa quy trình bảo trì. Ở quy mô nhiều phòng/giường, lợi ích này chuyển hóa thành TCO tối ưu và SLA ổn định.
Số tay quay & dải nâng khuyến nghị
1 tay quay: nâng đầu; 2 tay quay: đầu + chân; 3 tay quay: thêm nâng hạ giường. Quy tắc chọn số tay quay bám theo nhu cầu hỗ trợ tư thế. Mức 1–2 tay phù hợp chăm sóc cơ bản; 3 tay đáp ứng tốt hơn cho cơ sở y tế chuyên nghiệp cần điều chỉnh độ cao giường. Tất cả cần được thử vận hành để đánh giá độ êm, lực quay và hành trình nâng.
Kiểm tra dải nâng/độ êm; cơ cấu không gây kẹt/ồn. Khi nghiệm thu, hãy quay liên tục đủ hành trình cho mỗi tay quay và nghe tiếng ồn, cảm nhận độ mượt. Kiểm tra kỹ các điểm có khả năng kẹp tay, yêu cầu chụp ảnh mối hàn – cơ cấu truyền lực để đối chiếu chất lượng gia công. Bánh xe phải khóa chắc để giường không xê dịch khi thao tác.
Chọn theo hồ sơ bệnh nhân và không gian thao tác. Với bệnh nhân trọng lượng lớn, yêu cầu tải trọng danh định ≥200–300 kg theo dữ liệu tham chiếu thị trường. Không gian hẹp cần ưu tiên cơ cấu gọn, bán kính quay nhỏ và lan can dễ gập. Kích thước tham chiếu TCVN 6913:2001 (~190–195 x ~90 x ~50–54 cm) giúp Quý khách đồng bộ nệm và phụ kiện.
Ma trận TCO 3–5 năm & bảo hành/SLA
So sánh chi phí mua, điện năng, bảo trì, phụ tùng, đào tạo. Lập bảng TCO cho từng cấu hình để thấy bức tranh toàn diện thay vì chỉ nhìn giá mua. Với giường điện, cộng thêm điện năng tiêu thụ, mô-tơ/tay điều khiển và rủi ro downtime; bù lại, Quý khách tiết kiệm đáng kể công chăm sóc.
| Hạng mục chi phí | Giường tay quay | Giường điện | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| CAPEX (giá mua) | Thấp | Cao hơn | Tùy mác inox, số tay quay/mô-tơ |
| Điện năng | Không | Có | Phụ thuộc tần suất điều chỉnh |
| Bảo trì & phụ tùng | Thấp | Trung bình | Mô-tơ, tay điều khiển, dây |
| Đào tạo | Cơ bản | Sâu hơn | Quy trình vận hành – an toàn điện |
| Downtime | Thấp | Kiểm soát bằng SLA | Ưu tiên SLA 24–48h |
Yêu cầu bảo hành tối thiểu 12 tháng; SLA phản hồi 24–48h. Ghi rõ trong hợp đồng thời hạn bảo hành, phạm vi linh kiện và cam kết sẵn phụ tùng. Với dự án nhiều giường, khuyến nghị dự phòng 2–5% linh kiện nhanh hỏng để rút ngắn thời gian khắc phục.
Minh bạch phụ tùng thay thế và chi phí sau bảo hành. Danh mục phụ tùng – đơn giá sau bảo hành cần được chào rõ ngay từ đầu để Quý khách dự trù OPEX. Đây là cơ sở kiểm soát TCO, tránh phát sinh khó lường trong năm thứ 2–3.
Phụ kiện thiết yếu: nệm, bàn ăn, cây truyền, bô vệ sinh
Nệm chống loét, bàn ăn lắp rời, cây truyền dịch, bô vệ sinh tích hợp. Bộ phụ kiện chuẩn giúp nâng trải nghiệm người bệnh và giảm thời gian thao tác. Nệm có thể chọn foam hoặc giải pháp chống loét theo mức rủi ro; bàn ăn lắp rời và cây truyền hỗ trợ thủ thuật tại giường; bô tích hợp phù hợp ca hạn chế di chuyển.
Đảm bảo tương thích kích thước, dễ tháo lắp – vệ sinh. Tất cả phụ kiện phải đồng bộ với kích thước giường theo TCVN, tháo lắp nhanh và bề mặt inox dễ khử khuẩn. Quý khách có thể tham khảo hệ sinh thái thiết bị y tế inox và các hạng mục như khay inox y tế để chuẩn hóa phụ trợ.
Ghi rõ trong cấu hình và báo giá. Phụ kiện cần được liệt kê chi tiết trong cấu hình chào giá/đấu thầu: số lượng, vật liệu, tiêu chuẩn vệ sinh, bảo hành. Cách làm này đảm bảo nghiệm thu nhanh và vận hành đồng bộ.
Hỏi nhanh – đáp gọn
- Giường điện có lợi thế gì so với tay quay? Giảm công chăm sóc, thao tác mượt – chính xác, có nâng hạ chiều cao toàn giường và tiềm năng an toàn cao hơn khi đáp ứng yêu cầu an toàn điện.
- TCO gồm những thành phần chi phí nào? Gồm mua sắm (CAPEX), điện năng, bảo trì – phụ tùng, đào tạo và rủi ro downtime trong vận hành.
Khi đã xác định được hướng lựa chọn theo tần suất điều chỉnh và yêu cầu vận hành, bước kế tiếp là biến tiêu chí thành hành động. Mời Quý khách tiếp tục với phần “Quy trình 6 bước chọn mua giường inox y tế (How-to)” để áp dụng vào RFP và checklist nghiệm thu.
Quy trình 6 bước chọn mua giường inox y tế
Quy trình chọn mua hiệu quả gồm 6 bước: chuẩn hóa yêu cầu, khảo sát đo đạc, chọn loại giường theo hồ sơ bệnh nhân, chốt cấu hình kỹ thuật (Inox 304, tải trọng, thanh chắn, bánh xe, bô), đàm phán bảo hành/SLA và nghiệm thu bằng checklist đo/kiểm.
Dựa trên phần so sánh giường tay quay và giường điện trước đó, đây là lúc biến tiêu chí thành hành động. Quy trình 6 bước dưới đây giúp Quý khách mua đúng – lắp đúng – dùng bền, giảm thiểu rủi ro chi phí vòng đời (TCO) và tăng hiệu suất vận hành. Mỗi bước đều có đầu ra rõ ràng (form yêu cầu, biên bản khảo sát, ma trận lựa chọn, spec sheet, thỏa thuận SLA, checklist nghiệm thu) để kiểm soát tiến độ và chất lượng cùng Cơ Khí Hải Minh.
Quy trình này bám sát thực tế sử dụng tại bệnh viện/phòng khám và chăm sóc tại nhà, đồng thời đáp ứng các điểm kỹ thuật cốt lõi: kích thước tham chiếu TCVN 6913:2001 (~190–195 x ~90 x ~50–54 cm), tải trọng danh định 200–300 kg, thanh chắn an toàn, bánh xe có khóa và vật liệu Inox 304 cho bền – sạch – dễ khử khuẩn. Khi cần tham khảo mẫu, Quý khách có thể duyệt danh mục Giường inox y tế do chúng tôi sản xuất – cung cấp.
B1–B6: Toàn cảnh 6 bước và đầu ra cần đạt
B1: Chuẩn hóa yêu cầu bằng form prerequisites chuẩn. Trước hết, Quý khách cần thống nhất mục tiêu sử dụng, nhóm bệnh nhân, tần suất điều chỉnh tư thế, yêu cầu vệ sinh – an toàn và ngân sách. Form nên gồm các trường: số lượng giường, tải trọng tối thiểu, loại điều chỉnh (đầu/chân/chiều cao), yêu cầu có bô vệ sinh/không, phụ kiện kèm theo. Việc chuẩn hóa sớm giúp rút gọn thời gian chào giá và tránh hiểu sai “cấu hình giường y tế” khi sang bước hợp đồng.
B2: Khảo sát thực địa, đo kích thước lối đi – phòng – thang máy. Khảo sát hiện trường là bắt buộc để ngăn sai kích thước và tối ưu lắp đặt. Cần đo bề rộng cửa (khuyến nghị ≥ 900 mm), hành lang, bán kính quay, kích thước cabin/thang máy, cao độ sàn, bậc ngưỡng và vị trí ổ cắm (nếu chọn giường điện). Đồng thời, xác định tuyến vận chuyển từ nơi nhận hàng đến vị trí lắp, các điểm có nguy cơ vướng víu để lập phương án thi công an toàn.
B3: Chọn tay quay/điện theo hồ sơ bệnh nhân và tần suất điều chỉnh. Nếu tần suất điều chỉnh cao, cần giảm công chăm sóc, giường điện là lựa chọn tối ưu; chăm sóc cơ bản, ngân sách hạn chế có thể chọn 1–2 tay quay. Hồ sơ bệnh nhân (trọng lượng, bệnh nền tim mạch/hô hấp, khả năng tự xoay trở) là cơ sở quyết định. Đồng thời, kiểm tra độ ổn định điện lưới tại khu vực đặt giường để bảo đảm vận hành liên tục.
B4: Chốt cấu hình kỹ thuật chi tiết. Ghi rõ Inox 304 cho khung/giát/lan can, tải trọng danh định (≥200–300 kg), thanh chắn gập khóa, 4 bánh có phanh, có/không bô vệ sinh và danh mục phụ kiện: nệm (foam/chống loét), bàn ăn di động, cây truyền, khay đồ y tế. Nêu kích thước tham chiếu theo TCVN 6913:2001 để đồng bộ nệm – phụ kiện. Đây là nền cho “bảng báo giá giường inox 304” minh bạch và dễ nghiệm thu.
B5: Thỏa thuận bảo hành, bảo trì, SLA và đào tạo bàn giao. Ghi rõ thời hạn bảo hành tối thiểu 12 tháng, SLA phản hồi kỹ thuật 24–48 giờ, phạm vi linh kiện và danh mục phụ tùng sẵn có. Kế hoạch đào tạo gồm vận hành an toàn, vệ sinh – khử khuẩn, kiểm tra định kỳ và hướng dẫn xử lý sự cố thường gặp. Với nhà cung cấp vận hành theo hệ thống chất lượng ISO 9001, các mục này sẽ rõ ràng ngay trong tài liệu bàn giao.
B6: Nghiệm thu bằng checklist đo/kiểm. Đo DxRxC theo dải TCVN, thử tải tối thiểu 1,25× tải danh định, kiểm tra vận hành mượt của cơ cấu nâng và khóa bánh, xác nhận thanh chắn khóa chắc – không kẹp tay. Đối chiếu CO/CQ vật liệu Inox 304 theo số lô, quan sát bề mặt và mối hàn sạch, không rỗ – không sắc cạnh. Hoàn thiện biên bản nghiệm thu, lưu trữ hướng dẫn sử dụng và lịch bảo trì định kỳ.
| Bước | Mục tiêu | Đầu ra |
|---|---|---|
| B1 | Chuẩn hóa yêu cầu | Form prerequisites, tiêu chí kỹ thuật |
| B2 | Khảo sát & đo đạc | Biên bản khảo sát, ảnh & kích thước |
| B3 | Chọn loại giường | Ma trận lựa chọn tay quay/điện |
| B4 | Chốt cấu hình | Spec sheet, báo giá/PO |
| B5 | Thống nhất vận hành | Bảo hành, SLA, kế hoạch đào tạo |
| B6 | Nghiệm thu | Checklist đo/kiểm, biên bản bàn giao |
B1–B2: Chuẩn hóa yêu cầu & khảo sát hiện trường
Thu thập dữ liệu chuẩn; đo lường không gian lắp đặt chi tiết. Form dữ liệu nên bao gồm: loại giường mong muốn (tay quay/điện), số tay quay hoặc số điểm nâng, tải trọng danh định, kích thước tham chiếu, yêu cầu bô vệ sinh, phụ kiện, thời gian giao – lắp, ràng buộc ngân sách. Trên hiện trường, đo chính xác chiều rộng cửa, hành lang, kích thước thang máy, chiều cao trần và bậc thềm để loại trừ các “điểm nghẽn” khi đưa giường vào phòng. Các số liệu này là cơ sở để kỹ thuật viên đề xuất cấu hình và phương án lắp đặt hợp lý.
Xác nhận điều kiện vận chuyển/di chuyển trong tòa nhà. Kiểm tra tuyến vận chuyển từ điểm tập kết đến các tầng/phòng: có thang tải hay chỉ thang khách, bán kính quay ở chiếu nghỉ, tải trọng sàn và vị trí ổ cắm/nguồn 220V cho giường điện. Với cơ sở nhiều khoa phòng, cần tính đến lộ trình di chuyển giường giữa các khu, yêu cầu bánh xe êm và hệ phanh chắc để đảm bảo an toàn khi vận chuyển bệnh nhân.
Lập bản vẽ bố trí sơ bộ. Từ dữ liệu đo đạc, lập layout vị trí giường – bàn ăn di động – cây truyền – lối đi, đảm bảo hành lang thao tác cho điều dưỡng. Bản vẽ kỹ thuật giúp kiểm tra sớm nguy cơ va chạm với ổ điện, tủ/kệ treo và cửa ra vào. Đây cũng là tài liệu tham chiếu khi nghiệm thu mặt bằng và phối hợp thi công.
B3–B4: Lựa chọn loại giường & chốt cấu hình kỹ thuật
Quyết định tay quay hay điện theo nhu cầu sử dụng. Với tần suất điều chỉnh cao, nhu cầu giảm công chăm sóc và yêu cầu nâng hạ chiều cao toàn giường, phương án giường điện mang lại hiệu quả vận hành. Trường hợp chăm sóc cơ bản, ngân sách cần tối ưu CAPEX, giường tay quay 1–2 tay là phù hợp; nếu cần nâng hạ giường, chọn 3 tay quay. Sự lựa chọn nên bám theo hồ sơ bệnh nhân và điều kiện điện lưới của khu vực sử dụng.
Chốt vật liệu Inox 304, tải trọng, thanh chắn, bánh xe, bô vệ sinh. Ghi rõ Inox 304 cho các chi tiết chính để đảm bảo độ bền vật liệu và vệ sinh khử khuẩn. Tải trọng danh định tối thiểu 200–300 kg; thanh chắn gập, khóa chắc; bánh xe có phanh, ưu tiên phanh cả 4 bánh; tùy biến có/không bô vệ sinh tích hợp. Kích thước tham chiếu theo TCVN 6913:2001 giúp đồng bộ nệm, khay inox y tế và phụ kiện.
Ghi rõ phụ kiện và tiêu chuẩn đi kèm trong PO/Hợp đồng. Tại phần cấu hình, liệt kê nệm (foam/chống loét), bàn ăn di động, cây truyền, cọc đèn, tay điều khiển (với giường điện) và tiêu chí an toàn điện – cơ khí. Yêu cầu hồ sơ CO/CQ vật liệu, bảo hành tối thiểu 12 tháng và thời gian phản hồi kỹ thuật (SLA). Cách ghi chép minh bạch này giúp rút ngắn thời gian nghiệm thu và làm rõ trách nhiệm hai bên.
B5–B6: Thương thảo bảo hành/SLA & nghiệm thu
Định nghĩa SLA phản hồi/sửa chữa, thời hạn bảo hành. Với cơ sở có lưu lượng bệnh nhân lớn, thời gian dừng (downtime) ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ. Do đó, Quý khách nên yêu cầu SLA phản hồi 24–48 giờ, có sẵn phụ tùng nhanh hỏng và kế hoạch bảo trì định kỳ. Ghi rõ phạm vi bảo hành và điểm liên hệ kỹ thuật trong tài liệu bàn giao.
Checklist nghiệm thu: đo kích thước, thử tải, kiểm tra vận hành êm. Thực hiện đo DxRxC theo dải tham chiếu, thử tải ≥1,25× tải danh định để kiểm tra độ võng và độ ổn định khung. Vận hành cơ cấu nâng đầu/chân/chiều cao (nếu có), kiểm tra thanh chắn khóa chắc – không kẹt tay; đẩy – phanh để xác nhận khóa bánh hoạt động tốt và bánh xe lăn êm, ít ồn. Quan sát mối hàn mịn, không rỗ, mép bo tròn – không sắc cạnh.
Lưu trữ CO/CQ, biên bản bàn giao – hướng dẫn sử dụng. Đối chiếu CO/CQ ghi rõ mác Inox 304 và số lô; lưu biên bản nghiệm thu, danh mục phụ tùng và kế hoạch bảo trì. Bàn giao hướng dẫn vận hành – vệ sinh khử khuẩn để đội ngũ điều dưỡng áp dụng thống nhất. Hệ sinh thái thiết bị y tế inox đồng bộ sẽ giúp công tác vệ sinh – bảo trì gọn nhẹ hơn.
Hỏi nhanh – đáp gọn
- Checklist nghiệm thu gồm những mục đo/kiểm nào? Đo DxRxC theo TCVN 6913:2001; thử tải tối thiểu 1,25× tải danh định; kiểm tra vận hành thanh chắn (khóa chắc, không kẹp tay); kiểm tra khóa bánh và độ êm bánh xe; đối chiếu CO/CQ vật liệu Inox 304 và quan sát mối hàn – bề mặt.
- Tại sao phải khảo sát hiện trường trước khi đặt hàng? Khảo sát giúp tránh sai kích thước khi đưa giường vào phòng, bảo đảm tương thích thang máy – cửa – hành lang, tối ưu vị trí ổ cắm cho giường điện và lập lộ trình thi công an toàn. Nhờ đó, thời gian lắp đặt rút ngắn và chi phí phát sinh được kiểm soát.
Trong quá trình triển khai, Cơ Khí Hải Minh luôn đồng hành với Quý khách từ khảo sát, thiết kế bản vẽ kỹ thuật, sản xuất – lắp đặt đến nghiệm thu. Bộ quy trình này cũng là nền tảng để Quý khách chuẩn hóa “quy trình mua giường inox y tế” cho các dự án nhiều phòng/khoa, bảo đảm tính nhất quán và khả năng mở rộng. Khi cần tư vấn nhanh, hãy tham khảo danh mục Giường inox y tế và liên hệ đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi.
Ngay sau khi Quý khách nắm vững lộ trình 6 bước, chúng tôi sẽ minh họa bằng các “Ứng dụng & kịch bản sử dụng” điển hình để Quý khách chọn cấu hình phù hợp từng khoa/phòng và bối cảnh chăm sóc.
Ứng dụng & kịch bản sử dụng
Tóm tắt chính: Tối ưu quyết định bằng bản đồ cấu hình theo bối cảnh: bệnh viện ưu tiên bền và SLA; phòng khám tối ưu diện tích – thẩm mỹ; chăm sóc tại nhà chọn tay quay 2–3 chức năng; trường hợp đặc thù chọn dải nâng đầu lớn và thanh chắn chắc.
Từ quy trình 6 bước đã chốt ở phần trước, đây là lúc chuyển sang áp dụng thực tế. Chúng tôi hệ thống “bản đồ cấu hình” theo bối cảnh để Quý khách chọn nhanh và đúng, bám sát tiêu chí an toàn, tiện nghi và hiệu suất vận hành. Khi cần tham khảo danh mục và mẫu thực tế, Quý khách có thể duyệt Giường inox y tế do Cơ Khí Hải Minh sản xuất – cung cấp.
Xác định bối cảnh để chọn cấu hình phù hợp nhất. Ở bệnh viện tuyến tỉnh/thành, lưu lượng lớn và tần suất điều chỉnh cao đòi hỏi cấu hình bền, đồng bộ và dễ bảo trì. Phòng khám tư cần gọn, đẹp, linh hoạt di chuyển, ưu tiên trải nghiệm bệnh nhân trong không gian nhỏ. Chăm sóc tại nhà tập trung vào an toàn, dễ vận hành và chi phí hợp lý cho người chăm sóc không chuyên. Việc phân loại bối cảnh sớm giúp rút ngắn thời gian ra quyết định và kiểm soát tổng chi phí sở hữu (TCO).
Lưu ý đặc thù không gian và mức độ chăm sóc. Không gian hẹp yêu cầu kích thước theo dải TCVN (~190–195 x ~90 x ~50–54 cm) để đồng bộ nệm/phụ kiện và đảm bảo lối đi thao tác. Với ca chăm sóc nặng hoặc thay đổi tư thế nhiều, cần cơ chế nâng mượt, bánh xe êm có khóa và thanh chắn an toàn đủ cao – khóa chắc. Tải trọng khuyến nghị từ 200–300 kg để dự phòng các trường hợp bệnh nhân trọng lượng lớn. Mức độ chăm sóc càng cao, càng nên cân nhắc giường điện hoặc tay quay 3 chức năng.
Đề xuất theo kịch bản điển hình để ra quyết định nhanh. Với phòng khám và hộ gia đình, giường tay quay 2–3 chức năng đáp ứng tốt nhu cầu nâng đầu/chân, có/không bô vệ sinh tùy tình trạng bệnh nhân. Bệnh viện quy mô lớn nên chuẩn hóa theo một nền tảng kỹ thuật thống nhất (điện hoặc 3 tay quay), kèm SLA phản hồi 24–48 giờ và phụ tùng sẵn có. Trường hợp bệnh nhân tim mạch/hô hấp, cần dải nâng đầu lớn, khung vững, lan can cao và nệm chống loét để giảm biến chứng. Hệ sinh thái thiết bị y tế inox đồng bộ giúp thao tác – khử khuẩn nhanh và gọn.
Bệnh viện tuyến tỉnh/thành
Ưu tiên độ bền, cấu hình đồng bộ; cân nhắc giường điện hoặc tay quay 3 chức năng. Lưu lượng bệnh nhân cao, ca nặng nhiều và yêu cầu thay đổi tư thế thường xuyên khiến giường điện trở thành giải pháp tối ưu hiệu suất. Trường hợp tối ưu CAPEX, tay quay 3 chức năng vẫn đảm bảo nâng đầu/chân và nâng hạ chiều cao toàn giường, hỗ trợ công thái học cho điều dưỡng. Việc đồng bộ một nền tảng cấu hình duy nhất giúp chuẩn hóa đào tạo, rút ngắn thời gian sửa chữa và kiểm soát TCO 3–5 năm.
Yêu cầu SLA bảo trì rõ; phụ tùng sẵn có. Ở quy mô bệnh viện, downtime ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và vòng quay giường bệnh. Vì vậy, hợp đồng cần ghi SLA phản hồi kỹ thuật 24–48 giờ, danh mục phụ tùng dự phòng (tay điều khiển, mô-tơ, bánh xe, chốt lan can) và quy trình bảo trì định kỳ. Cách tiếp cận này giúp ổn định vận hành và bảo đảm nguồn lực điều dưỡng tập trung cho chăm sóc.
Tải trọng cao, thanh chắn chắc, bánh xe khóa êm. Tải trọng danh định nên ≥ 200–300 kg để đáp ứng nhiều nhóm bệnh nhân, hạn chế võng khung khi thủ thuật tại giường. Lan can cần cao, khóa 2 điểm, chống kẹt tay; bánh xe đường kính lớn, bi êm và phanh chắc để di chuyển xuyên khoa phòng an toàn. Khi nghiệm thu, hãy thử toàn bộ hành trình nâng và kiểm tra độ ồn – độ rung khi có tải.
Phòng khám tư
Tối ưu diện tích, thẩm mỹ; tay quay 2–3 chức năng là đủ. Mặt bằng phòng khám thường hạn chế, vì thế chọn giường theo kích thước tham chiếu để giữ lối đi thao tác và hình ảnh chuyên nghiệp. Giường tay quay 2 chức năng (nâng đầu/chân) đáp ứng đa số ca khám – điều trị nhẹ; nếu cần công thái học tốt hơn, chọn thêm chức năng nâng hạ chiều cao (3 tay). Thiết kế bề mặt inox phẳng, ít khe kẽ giúp vệ sinh nhanh giữa các lượt bệnh nhân.
Giải pháp di chuyển linh hoạt với bánh xe khóa tốt. Lưu lượng di chuyển giữa các phòng thủ thuật đòi hỏi bánh xe êm, quay hướng nhẹ và khóa hiệu quả để cố định giường khi thao tác. Cặp bánh có phanh tại hai đầu hoặc phanh cả 4 bánh sẽ tăng độ an toàn, hạn chế xê dịch khi đẩy khung. Khi bố trí, nên tính bán kính quay nhỏ và cung đường ngắn để rút ngắn thời gian trung chuyển.
Chú trọng nệm, phụ kiện phục vụ thủ thuật nhẹ. Với ca tiểu phẫu hoặc chăm sóc ngắn, nệm foam êm hoặc nệm chống loét mức cơ bản giúp tăng thoải mái cho người bệnh. Bàn ăn giường lắp rời, cây truyền dịch và khay inox y tế giúp chuẩn hóa thao tác, giảm thời gian chuẩn bị. Tất cả phụ kiện nên đồng bộ kích thước theo TCVN để lắp vừa vặn và vệ sinh nhanh.
Chăm sóc tại nhà
Chọn giường tay quay 2–3 chức năng; bô vệ sinh khi bệnh nhân khó di chuyển. Đây là cấu hình cho hiệu quả đầu tư tốt, thao tác rõ ràng cho người chăm sóc. 2 tay quay đáp ứng nâng đầu/chân, 3 tay quay thêm nâng hạ chiều cao để hỗ trợ thay ga – vệ sinh thuận tiện. Với bệnh nhân hạn chế di chuyển, tích hợp bô vệ sinh tại giường sẽ giảm rủi ro té ngã và công di chuyển.
Ưu tiên an toàn: thanh chắn, góc bo, hướng dẫn sử dụng rõ. Thanh chắn cần cao và khóa chắc, mép – góc giường bo tròn để tránh trầy xước. Bánh xe có phanh để cố định khi chuyển tư thế; khung vững giảm rung lắc khi quay tay. Bộ hướng dẫn sử dụng nên minh họa từng bước, giúp gia đình thao tác chuẩn và an tâm.
Đào tạo người nhà về vận hành và vệ sinh định kỳ. Một buổi hướng dẫn ngắn sẽ giúp gia đình nắm quy tắc an toàn cơ bản: khóa bánh trước khi điều chỉnh, nâng hạ theo thứ tự, kiểm tra chốt lan can trước khi rời giường. Lịch vệ sinh – khử khuẩn bề mặt inox đều đặn giúp phòng nhiễm khuẩn, duy trì tính thẩm mỹ. Khi cần hỗ trợ, Quý khách có thể liên hệ đội kỹ thuật của chúng tôi để được tư vấn từ xa.
Bệnh nhân đặc thù (tim mạch/hô hấp, nguy cơ té ngã)
Cần dải nâng đầu lớn, điều chỉnh mượt; thanh chắn cao và chắc. Nhóm bệnh nhân tim mạch/hô hấp hưởng lợi rõ khi góc nâng đầu rộng và chuyển động êm, tránh giật cục gây khó thở. Lan can nên cao, khóa 2 điểm để ngăn trượt ngã khi thay đổi tư thế hoặc khi bệnh nhân lú lẫn. Nếu có điều kiện, giường điện hỗ trợ thao tác chính xác và ổn định hơn trong ca nặng.
Bánh xe khóa và khung vững, hạn chế rung lắc. Rung lắc khi đổi tư thế có thể gây hoảng sợ, tăng tải hô hấp. Khung inox dày, mối hàn chắc và bánh xe lớn – phanh tốt sẽ giữ giường ổn định trong suốt quá trình chăm sóc. Khi thử tải, nên kiểm tra độ võng và tiếng ồn để đảm bảo sự yên tĩnh cần thiết.
Phụ kiện hỗ trợ: nệm chống loét, bàn ăn giường. Nệm chống loét là khoản đầu tư cần thiết để phòng loét tì đè trong chăm sóc dài ngày. Bàn ăn giường và các phụ kiện đồng bộ giúp giảm số lần dịch chuyển, bảo toàn an toàn cho bệnh nhân có nguy cơ té ngã. Với các ca chăm sóc dài hạn, Quý khách nên lập lịch kiểm tra phụ kiện định kỳ để duy trì hiệu quả sử dụng.
Khi đã định vị được kịch bản sử dụng và cấu hình phù hợp, bước tiếp theo là chọn đối tác có năng lực thiết kế – sản xuất – lắp đặt – bảo trì trọn gói, minh bạch SLA và vật liệu Inox 304.
Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh
Cơ Khí Hải Minh cung cấp giải pháp trọn gói từ tư vấn–thiết kế–sản xuất–lắp đặt–bảo trì theo ISO 9001:2015, vật liệu Inox 304 có CO/CQ, SLA rõ ràng và tùy biến theo yêu cầu dự án.
Sau khi Quý khách đã xác định kịch bản sử dụng và cấu hình giường phù hợp, lựa chọn đối tác triển khai quyết định trực tiếp đến tiến độ, an toàn và tổng chi phí sở hữu (TCO). Cơ Khí Hải Minh vận hành theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, làm chủ xưởng sản xuất và quy trình QC/QA chặt chẽ. Chúng tôi bàn giao đầy đủ hồ sơ chất lượng, bảo hành minh bạch và dịch vụ hậu mãi có SLA bảo trì, giúp Quý khách yên tâm vận hành lâu dài. Ở phần kế tiếp, Quý khách sẽ thấy cách chúng tôi biến năng lực này thành kết quả thực tế qua một case study cụ thể.
Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D
Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.
Sản Xuất Tại Xưởng
Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.
Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi
Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.
Hơn 10 năm kinh nghiệm gia công inox, xưởng sản xuất trực tiếp. Chúng tôi sở hữu dây chuyền gia công inox hiện đại, kiểm soát quy trình từ cắt – chấn – hàn – mài – đánh bóng đến đóng gói. Đội ngũ kỹ sư cơ khí y tế dày dạn kinh nghiệm trực tiếp thiết kế, làm jig và chuẩn hóa thao tác để sản phẩm đồng đều. Việc chủ động xưởng giúp tối ưu CAPEX cho Quý khách, rút ngắn lead time và linh hoạt theo tiến độ dự án. Danh mục Giường inox y tế và hệ sinh thái phụ trợ luôn sẵn sàng để đối chiếu nhanh cấu hình.
Quy trình quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015. Hệ thống tài liệu của chúng tôi bao gồm quy trình kiểm soát thiết kế, mua hàng, IQC/PQC/FQC và nghiệm thu trước khi xuất xưởng. Mỗi lô đều có mã truy xuất, biên bản kiểm tra kích thước tham chiếu TCVN 6913:2001, thử tải và kiểm tra vận hành. Cách vận hành theo tiêu chuẩn giúp giảm sai lỗi, tăng độ lặp lại chất lượng và đảm bảo hiệu suất vận hành tại cơ sở y tế.
Cung cấp CO/CQ vật liệu Inox 304 và hồ sơ chất lượng đầy đủ. Toàn bộ khung, lan can, giát giường… sử dụng Inox 304 đúng mác vật liệu; CO/CQ được đính kèm theo số lô. Hồ sơ bàn giao bao gồm biên bản đo/kiểm, biên bản thử tải, hướng dẫn sử dụng – bảo trì và phiếu bảo hành. Với dự án quy mô lớn, chúng tôi có thể bổ sung chứng chỉ hàn/nhân công, checklist vệ sinh bề mặt và ảnh nghiệm thu lô sản phẩm.
Dịch vụ hậu mãi: bảo hành, SLA bảo trì, phụ tùng sẵn có. Chính sách bảo hành minh bạch, thời gian phản hồi kỹ thuật tiêu chuẩn 24–48 giờ giúp hạn chế downtime. Kho phụ tùng tiêu hao (bánh xe, chốt lan can, tay quay, tay điều khiển) được dự trữ để sẵn sàng thay thế. Quy trình hỗ trợ từ xa qua điện thoại/Zalo và lịch bảo trì định kỳ giúp Quý khách kiểm soát OPEX hiệu quả.
Tùy biến theo yêu cầu: kích thước, phụ kiện, số chức năng. Chúng tôi nhận thiết kế theo bản vẽ và điều chỉnh kích thước, dải tải trọng, tay quay/điện, bô vệ sinh tích hợp, lan can cao, bàn ăn giường, cây truyền… theo nhu cầu từng khoa/phòng. Cấu hình được chốt trên spec sheet rõ ràng, bảo đảm đồng bộ nệm – phụ kiện và phù hợp hạ tầng. Nếu cần mở rộng nhanh số lượng, xưởng sẽ phân bổ công suất theo giai đoạn để đảm bảo tiến độ lắp đặt.
“Năng lực sản xuất và kiểm soát chất lượng của Cơ Khí Hải Minh rất tốt. Lô giường inox 304 của phòng khám chúng tôi được bàn giao đúng tiến độ, hồ sơ CO/CQ và biên bản thử tải đầy đủ.”
— Đại diện quản lý vận hành, Phòng khám tư nhân
Đội ngũ & quy trình QC/QA
Kỹ sư chuyên môn cơ khí y tế; kiểm soát vật liệu – hàn – hoàn thiện. Đội kỹ thuật giàu kinh nghiệm chịu trách nhiệm từ thiết kế 2D/3D, chọn mác Inox 304 đến tối ưu kết cấu chịu tải. Các công đoạn hàn được chuẩn hóa WPS, đảm bảo bề mặt sạch, mép bo tròn, an toàn cho người bệnh. Công đoạn hoàn thiện kiểm tra độ phẳng, độ nhẵn và loại bỏ cạnh sắc để giảm rủi ro trầy xước.
Kiểm thử tải và vận hành trước xuất xưởng; lưu trữ hồ sơ lô. Mỗi mẫu giường được thử tải tối thiểu 1,25× tải danh định, kiểm tra hành trình nâng đầu/chân/chiều cao (nếu có) và khóa bánh. Kết quả đo/kiểm được lập biên bản, gắn mã lô để truy xuất. Nhờ vậy, khi bảo hành hay bảo trì, kỹ sư nhanh chóng đối chiếu cấu hình và trạng thái lô hàng.
Truy xuất nguồn gốc vật tư qua CO/CQ. Toàn bộ vật liệu chính đều có CO/CQ đi kèm, ghi nhận số nhiệt luyện/mẻ thép để đối chiếu. Chúng tôi lưu CO/CQ theo lô, liên kết với spec sheet và biên bản nghiệm thu để tạo chuỗi chứng từ khép kín. Quý khách có thể kiểm tra nhanh trong buổi nghiệm thu tại hiện trường.
Năng lực sản xuất & tùy biến theo yêu cầu
Sản xuất theo bản vẽ; linh hoạt kích thước – tính năng – phụ kiện. Cơ Khí Hải Minh tiếp nhận bản vẽ hoặc phối hợp thiết kế mới, sau đó triển khai BOM/cắt – chấn – hàn theo jig để đảm bảo sai số trong giới hạn cho phép. Các tùy chọn như lan can cao, bô vệ sinh tích hợp, bánh xe đường kính lớn, tay quay 2–3 chức năng hay motor điện đều được chuẩn hóa thành module.
Đáp ứng số lượng lớn và tiến độ dự án. Với năng lực xưởng và chuỗi cung ứng đã chuẩn hóa, chúng tôi có thể giao theo đợt hoặc giao một lần tùy tiến độ thi công. Mỗi mốc đều có kế hoạch QA, đóng gói – vận chuyển và lắp đặt tại chỗ, hạn chế rủi ro trễ tiến độ của công trình. Việc chuẩn hóa giúp Quý khách chủ động khai thác công năng từng khu ngay sau lắp đặt.
Tư vấn tối ưu chi phí theo TCO. Ở giai đoạn đề xuất, chúng tôi so sánh phương án tay quay/điện trên góc nhìn CAPEX và OPEX, cân đối tần suất điều chỉnh, nhân lực điều dưỡng và mục tiêu thời gian nằm viện. Khuyến nghị vật liệu – phụ kiện luôn dựa trên tuổi thọ/chu kỳ bảo trì để tối ưu chi phí vòng đời. Với hệ sinh thái thiết bị y tế inox đồng bộ, chi phí vệ sinh – khử khuẩn và vận hành được kiểm soát chặt chẽ.
Hậu mãi & SLA bảo trì
Bảo hành minh bạch; thời gian phản hồi rõ ràng. Điều khoản bảo hành tiêu chuẩn nêu rõ phạm vi và ngoại lệ, kèm SLA phản hồi kỹ thuật 24–48 giờ. Khi tiếp nhận yêu cầu, kỹ sư sẽ hỗ trợ chẩn đoán từ xa, xác định linh kiện và lập lịch xử lý tại chỗ.
Kho phụ tùng tiêu hao; kênh hỗ trợ kỹ thuật. Chúng tôi dự trữ sẵn phụ tùng nhanh hỏng để thay thế tức thời: bánh xe, chốt lan can, tay quay, tay điều khiển, dây nguồn… Kênh hỗ trợ qua hotline và Zalo giúp phản hồi nhanh, gửi video hướng dẫn và theo dõi kết quả sau sửa chữa.
Hợp đồng bảo trì định kỳ tùy cấp dịch vụ. Tùy quy mô và mức độ sử dụng, hợp đồng bảo trì có thể thiết kế theo quý/6 tháng/năm với danh mục kiểm tra rõ ràng. Các cấp dịch vụ khác nhau sẽ bao gồm làm sạch – bôi trơn – căn chỉnh cơ cấu, kiểm thử tải điểm, cập nhật hồ sơ lô và hướng dẫn an toàn cho điều dưỡng.
Hỏi nhanh – đáp gọn
- Hải Minh cung cấp những hồ sơ chất lượng nào? Gồm CO/CQ Inox 304 theo số lô, biên bản đo kích thước – thử tải – kiểm tra vận hành, hướng dẫn sử dụng/bảo trì và chứng nhận hệ thống chất lượng vận hành theo ISO 9001:2015.
- Khả năng tùy biến theo yêu cầu ra sao? Tùy biến kích thước, tải trọng, số tay quay/giường điện, lan can cao/thấp, bô vệ sinh tích hợp, chọn loại bánh xe – nệm – phụ kiện; đáp ứng số lượng lớn theo tiến độ công trình.
Case study: Triển khai 30 giường inox 304 cho phòng khám tư
Trong 48 giờ, Hải Minh lắp đặt 30 giường tay quay 2 chức năng Inox 304 với thanh chắn và bánh xe khóa, giúp giảm 25% thời gian xoay trở bệnh nhân và chi phí bảo trì năm đầu bằng 0.
Tiếp nối phần năng lực đã trình bày, đây là minh chứng thực tế về cách chúng tôi biến quy trình ISO, vật liệu Inox 304 và tổ chức thi công thành kết quả đo lường được tại một phòng khám tư. Mục tiêu rõ ràng: triển khai nhanh, không làm gián đoạn vận hành, đảm bảo an toàn – vệ sinh – hiệu suất chăm sóc.
Bối cảnh dự án: diện tích hạn chế, tiêu chuẩn vệ sinh cao, áp lực tiến độ. Mặt bằng chỉ vừa đủ cho lối đi công thái học của điều dưỡng, yêu cầu giữ vận hành liên tục. Khu điều trị đòi hỏi bề mặt dễ khử khuẩn, ít khe kẽ, tuân thủ tiêu chí làm sạch liên lượt bệnh nhân. Đồng thời, tiến độ cần rút gọn tối đa để sớm đưa giường vào sử dụng mà không xáo trộn lịch hẹn. Đây là tổ hợp điều kiện thường gặp ở phòng khám tư nhân.
Giải pháp tổng thể: giường tay quay 2 chức năng, lan can an toàn, bánh xe khóa êm. Chúng tôi cấu hình khung Inox 304, tải trọng khuyến nghị 200–300 kg, tay quay nâng đầu/chân mượt, lan can gập khóa 2 điểm chống kẹt tay. Bánh xe đường kính lớn, bạc đạn êm, có phanh cố định để thao tác an toàn. Kích thước tham chiếu theo TCVN (≈190–195 × ≈90 × ≈50–54 cm) để đồng bộ nệm và phụ kiện, bề mặt phẳng giúp vệ sinh nhanh bằng dung dịch khử khuẩn y tế.
Kết quả định lượng: 48 giờ hoàn tất, giảm 25% công xoay trở, 0 chi phí bảo trì năm đầu. Nhờ chuẩn hóa cấu hình và phân ca lắp đặt, thời gian triển khai toàn bộ khu hoàn thành trong 2 ngày liên tục. Điều dưỡng ghi nhận thao tác đổi tư thế nhẹ hơn, thời gian xoay trở giảm bình quân 25% do cơ cấu nâng ổn định và lan can chắc. Năm đầu không phát sinh bảo trì nhờ đào tạo vận hành và checklist tự kiểm định hàng tuần.
Bài học rút ra: chuẩn hóa checklist nghiệm thu và đào tạo. Dự án khẳng định giá trị của spec đồng bộ: kiểm thử tải ≥1,25× tải danh định, rà soát hành trình nâng, khóa bánh và chốt lan can trước bàn giao. Tài liệu đào tạo cô đọng, minh họa từng bước giúp đội ngũ vận hành đúng ngay từ ngày đầu, giảm rủi ro và kiểm soát OPEX.
Bối cảnh & yêu cầu dự án
Không gian hẹp, cần bố trí tối ưu. Chúng tôi khảo sát lối đi, bán kính quay và vị trí ổ cắm để bố trí 30 giường theo cụm, bảo đảm tối thiểu 2 lối thao tác cho điều dưỡng. Bản vẽ layout 2D xác định khoảng hở đầu – chân giường để chuyển cáng khi cần. Kích thước giường bám dải TCVN 6913:2001, đồng bộ nệm – phụ kiện và chừa không gian cho xe tiêm – xe thủ thuật.
Tiêu chuẩn vệ sinh cao, dễ khử khuẩn. Khung Inox 304 bề mặt mịn, ít mối ghép hở, giúp lau chùi nhanh giữa các lượt tiếp nhận. Các góc – mép đều bo tròn, hạn chế bám bẩn và giảm nguy cơ trầy xước cho người bệnh. Bảng quy định dung dịch và tần suất khử khuẩn được dán ngay đầu giường để đội ngũ tuân thủ đồng nhất.
Tiến độ lắp đặt gấp, không gián đoạn vận hành. Dự án chia 2 ca liên tục: ca 1 tiếp nhận – lắp khung – cân chỉnh; ca 2 hoàn thiện – kiểm thử – vệ sinh kỹ thuật. Quy trình vận chuyển theo tuyến khép kín, dùng xe đẩy chống rung để không ảnh hưởng khu đang hoạt động. Mỗi cụm giường hoàn tất sẽ nghiệm thu nhanh và đưa vào sử dụng ngay.
Giải pháp kỹ thuật & triển khai
Chọn giường tay quay 2 chức năng Inox 304. Đây là cấu hình tối ưu giữa hiệu quả đầu tư và hiệu suất chăm sóc: nâng đầu/chân mượt, giảm lực cho điều dưỡng, khung vững hạn chế rung lắc. Tải trọng 200–300 kg đảm bảo an toàn cho nhiều nhóm bệnh nhân, phù hợp khuyến nghị sử dụng. Cấu trúc inox chống gỉ giúp bề mặt luôn sạch, đáp ứng tiêu chí vệ sinh nghiêm ngặt.
Thanh chắn gập chắc, bánh xe khóa đồng bộ. Lan can cao, khóa 2 điểm chống sập, thao tác một tay nhanh để tiếp cận bệnh nhân. Bánh xe bi êm, quay hướng nhẹ, phanh chắc ở hai đầu, cố định giường trong lúc làm thủ thuật. Tổ hợp này giảm rủi ro trôi giường, giữ an toàn cho cả bệnh nhân và nhân viên.
Phân luồng lắp đặt 2 ca để hoàn thành trong 48h. Ca ngày tập trung lắp ráp – cân chỉnh – siết lực theo spec; ca tối nghiệm thu nội bộ, thử tải, dán mã lô và vệ sinh. Mỗi giường đều chạy thử toàn hành trình nâng, kiểm tra tiếng ồn – độ rung và chốt lan can. Kết quả được lập biên bản, ký xác nhận với đại diện vận hành để đưa vào sử dụng theo cụm.
Kết quả & bài học áp dụng
Giảm 25% thời gian xoay trở bệnh nhân. Dữ liệu sau 2 tuần vận hành cho thấy thời gian đổi tư thế trung bình rút ngắn nhờ cơ cấu nâng ổn định và lan can thao tác nhanh. Điều dưỡng phản hồi giảm mỏi cơ khi thao tác, đặc biệt ở ca cao điểm. Nhờ vậy, năng suất chăm sóc tăng mà không cần bổ sung nhân lực.
0 chi phí bảo trì năm đầu nhờ cấu hình chuẩn và đào tạo. Bộ hướng dẫn sử dụng và lịch tự kiểm tra tuần giúp phát hiện – khắc phục sớm sai lệch nhỏ. Cấu hình đồng bộ hạn chế sai lỗi do khác biệt phụ tùng, giảm tồn kho thay thế. Khi cần tư vấn, đội kỹ thuật hỗ trợ từ xa qua hotline/Zalo trong khung SLA đã thỏa thuận.
Checklist nghiệm thu chuẩn hóa, tài liệu vận hành đầy đủ. Hạng mục nghiệm thu gồm: thử tải ≥1,25×; kiểm tra hành trình nâng đầu/chân; thử phanh 4 bánh; kiểm tra khóa lan can và độ rơ; rà soát bavia – cạnh sắc. Hồ sơ bàn giao kèm CO/CQ Inox 304 theo lô, spec sheet, biên bản đo/kiểm và sổ bảo trì. Tài liệu đào tạo ngắn gọn giúp đội ngũ duy trì chuẩn vận hành hằng ngày.
“Lô 30 giường Inox 304 được bàn giao đúng hẹn, vận hành êm và dễ vệ sinh. Quy trình lắp đặt 2 ca hạn chế tối đa ảnh hưởng đến lịch khám của chúng tôi.”
— Đại diện điều hành, Phòng khám tư nhân
Với cấu hình tiêu chuẩn đã kiểm chứng tại hiện trường, Quý khách có thể tham khảo nhanh danh mục Giường inox y tế và hệ sinh thái thiết bị y tế inox do Cơ Khí Hải Minh sản xuất – cung cấp.
Ở phần kế tiếp, chúng tôi tổng hợp các câu hỏi thường gặp và lời đáp nhanh để Quý khách ra quyết định chắc chắn hơn: FAQ – Giải đáp nhanh các câu hỏi thường gặp.
FAQ – Giải đáp nhanh các câu hỏi thường gặp
Dựa trên kinh nghiệm triển khai thực tế và các tiêu chuẩn tham chiếu, phần Hỏi – Đáp sau giúp Quý khách chốt cấu hình giường inox y tế nhanh chóng, rõ ràng và có điều kiện áp dụng cụ thể.
Kích thước giường inox y tế tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Tham chiếu TCVN 6913:2001 cho giường 1 người: dài khoảng 190–195 cm, rộng khoảng 90 cm, cao mặt giường khoảng 50–54 cm. Dải kích thước này giúp đồng bộ nệm 90×190/195 cm và đảm bảo công thái học cho điều dưỡng. Sai số sản xuất ở mức cho phép tùy nhà sản xuất; Quý khách nên đo không gian thực tế, chiều cao nệm và lối đi trước khi chốt spec trong biên bản nghiệm thu.
Inox 304 có bắt buộc không?
Không bắt buộc theo quy định pháp lý, nhưng khuyến nghị mạnh dùng Inox 304 trong môi trường y tế do khả năng chống gỉ, bề mặt dễ khử khuẩn và tuổi thọ cao, giúp giảm OPEX. Inox 201 chỉ nên dùng khi không gian khô ráo, ít hóa chất và chấp nhận rủi ro ăn mòn; nhìn từ tổng chi phí sở hữu, phương án này không được khuyến nghị cho khoa/phòng có tần suất vệ sinh cao.
Nên chọn giường điện hay tay quay?
Giường điện: phù hợp nơi tần suất điều chỉnh tư thế cao, cần giảm công chăm sóc và tăng an toàn thao tác; đổi lại CAPEX cao hơn và cần nguồn điện ổn định. Giường tay quay: kinh tế, bền, dễ bảo trì; phù hợp nhu cầu cơ bản hoặc khu vực điện chập chờn. Thực tế dự án thường phối hợp 2 loại theo kịch bản sử dụng để tối ưu ngân sách và hiệu suất vận hành.
Tải trọng tối thiểu nên chọn bao nhiêu kg?
Khuyến nghị chọn tải danh định ≥200 kg; với bệnh nhân nặng hoặc thao tác thủ thuật tại giường, nên cấu hình 300 kg để có biên an toàn. Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp biên bản đo/kiểm tải; tốt nhất thử tải trước nghiệm thu ở mức ≥1,25× tải danh định để xác nhận độ bền kết cấu và độ ổn định khi vận hành.
Có cần bô vệ sinh tích hợp không?
Cần nếu bệnh nhân hạn chế di chuyển: giảm rủi ro té ngã, tiết kiệm thời gian chăm sóc và giữ riêng tư cho người bệnh. Lưu ý chọn bô có nắp kín mùi, dễ tháo lắp và bề mặt nhẵn để khử khuẩn nhanh. Thiết lập quy trình vệ sinh (SOP) rõ ràng, phân công trách nhiệm và tần suất xử lý để đảm bảo kiểm soát nhiễm khuẩn.
Bảo hành bao lâu?
Tối thiểu 12 tháng cho khung và cơ cấu cơ khí; với giường điện, bảo hành motor/bộ điều khiển cũng nên từ 12 tháng. Làm rõ phạm vi bảo hành, ngoại lệ, và yêu cầu SLA phản hồi kỹ thuật 24–48 giờ. Hỏi trước về tồn kho phụ tùng tiêu hao (bánh xe, chốt lan can, tay quay/remote) để chủ động bảo trì.
Cách vệ sinh và bảo trì giường inox?
Dùng dung dịch khử khuẩn y tế phù hợp, khăn mềm lau một chiều; tránh bột mài và bàn chải kim loại để không trầy xước bề mặt. Kiểm tra định kỳ: thanh chắn, khóa phanh bánh xe, mối ghép/vít siết, độ rơ cơ cấu. Bôi trơn điểm quay theo hướng dẫn, và duy trì log bảo trì để truy vết, lên kế hoạch thay thế kịp thời.
Nếu Quý khách cần cấu hình tối ưu và báo giá theo yêu cầu, đội ngũ Cơ Khí Hải Minh sẵn sàng hỗ trợ ở phần kế tiếp.
Nhận tư vấn & báo giá theo yêu cầu
Liên hệ kỹ sư Cơ Khí Hải Minh để được khảo sát tại chỗ, đề xuất kỹ thuật theo TCVN/CO-CQ, báo giá chi tiết và nhận trọn bộ checklist nghiệm thu – mẫu SLA bảo trì.
Sau phần Hỏi – Đáp, nếu Quý khách muốn chốt cấu hình nhanh và có báo giá giường inox y tế 304 minh bạch, đội ngũ kỹ sư của chúng tôi sẵn sàng đồng hành từ khảo sát hiện trường đến bàn giao hồ sơ kỹ thuật. Tư vấn tập trung vào hiệu suất vận hành, độ bền vật liệu và tổng chi phí sở hữu (TCO) theo tiêu chí của dự án. Cam kết phản hồi trong khung SLA đã công bố để Quý khách chủ động tiến độ mua sắm.
Hotline, Zalo, trang Liên hệ; khung thời gian phản hồi. Quý khách có thể gọi trực tiếp qua hotline 037.907.6268 hoặc 0968.399.280, nhắn Zalo tại kênh Zalo kỹ thuật, hoặc điền form trên trang Liên hệ Cơ Khí Hải Minh. Chúng tôi phân tuyến yêu cầu ngay khi tiếp nhận và phản hồi ban đầu trong vòng 15–60 phút giờ hành chính; các đầu việc cần xác minh hiện trường sẽ được đặt lịch khảo sát trong 24–48 giờ theo SLA. Mọi trao đổi đều được ghi nhận nhằm rút ngắn vòng lặp phê duyệt và nghiệm thu.
Quà tặng tài liệu: checklist nghiệm thu, template RFP, mẫu SLA. Khi Quý khách đăng ký tư vấn kỹ thuật giường y tế, chúng tôi gửi bộ tài liệu chuẩn hóa gồm: checklist nghiệm thu theo các hạng mục an toàn – chức năng, mẫu RFP (Request for Proposal) để Quý khách so sánh nhà cung cấp, và SLA bảo trì giường y tế tham khảo. Bộ tài liệu giúp đội ngũ mua sắm và vận hành nội bộ có khung tiêu chí rõ ràng, rút ngắn thời gian đánh giá. Các biểu mẫu có thể tùy biến theo quy mô khoa/phòng và yêu cầu quản trị rủi ro của đơn vị.
Mời demo/khảo sát thực tế và nhận đề xuất cấu hình – báo giá theo yêu cầu. Chúng tôi tổ chức khảo sát lắp đặt giường inox tại hiện trường để đo đạc không gian, đối chiếu nhu cầu công năng và điều kiện vệ sinh. Từ dữ liệu thực tế, kỹ sư đề xuất cấu hình khung inox, lan can, bánh xe khóa, bô vệ sinh (nếu cần) và lựa chọn tay quay/điện tối ưu ngân sách – hiệu suất. Báo giá đi kèm CO/CQ theo lô vật tư và phạm vi bảo hành/bảo trì rõ ràng để Quý khách dễ dàng phê duyệt.
Quý khách nhận được gì khi liên hệ? Gói hỗ trợ gồm: khảo sát tại chỗ, đề xuất kỹ thuật bám theo TCVN 6913:2001 (kích thước tham chiếu ~190–195 × ~90 × ~50–54 cm), cấu hình tải 200–300 kg, báo giá chi tiết, checklist nghiệm thu và mẫu SLA bảo trì. Thời gian phản hồi & triển khai? Phản hồi ban đầu trong 15–60 phút giờ hành chính; lịch khảo sát 24–48 giờ; thời gian đề xuất/báo giá 24 giờ sau khảo sát; kế hoạch lắp đặt được chốt theo tiến độ của Quý khách.
Nhận khảo sát & bản vẽ bố trí miễn phí
Đặt lịch khảo sát; đo đạc và tư vấn tối ưu không gian. Kỹ sư đến hiện trường để đo kích thước phòng, lối đi công thái học và các điểm giao cắt như cửa, thang máy, ổ cắm. Dữ liệu được đối chiếu với dải kích thước tham chiếu TCVN 6913:2001 nhằm đảm bảo thao tác điều dưỡng thuận tiện và an toàn bệnh nhân. Chúng tôi cũng kiểm tra mặt sàn, bán kính quay của bánh xe và vị trí vật cản để tối ưu hướng di chuyển. Mục tiêu là giảm xung đột lưu thông, rút ngắn thời gian xoay trở bệnh nhân và nâng cao hiệu suất ca trực.
Cung cấp bản vẽ bố trí và danh mục đề xuất cấu hình. Sau khảo sát, Quý khách nhận bản vẽ layout 2D kèm khuyến nghị vị trí từng giường, khoảng cách đầu – chân giường và hành lang kỹ thuật. Danh mục cấu hình được đề xuất theo kịch bản sử dụng: giường tay quay cho khu cơ bản, giường điện cho khu chăm sóc cần thay đổi tư thế thường xuyên. Thông số bao gồm tải danh định 200–300 kg, lan can gập khóa an toàn, bánh xe có phanh, tùy chọn bô vệ sinh tích hợp để kiểm soát nhiễm khuẩn. Tất cả đều bám theo tiêu chí vệ sinh, bảo trì dễ dàng và đồng bộ phụ kiện.
Báo giá chi tiết & mẫu checklist – SLA
Báo giá minh bạch theo cấu hình; kèm CO/CQ yêu cầu. Báo giá được tách theo hạng mục: khung Inox 304, cơ cấu nâng (tay quay/điện), lan can, bánh xe khóa, phụ kiện và chi phí dịch vụ. Chúng tôi đính kèm CO/CQ theo lô vật tư để Quý khách kiểm chứng nguồn gốc và chất lượng. Tài liệu kỹ thuật nêu rõ thông số chức năng, tải trọng, hành trình nâng và phạm vi bảo hành để hội đồng mua sắm dễ thẩm định. Cách trình bày minh bạch giúp kiểm soát CAPEX và giảm rủi ro phát sinh trong quá trình nghiệm thu.
Gửi kèm checklist nghiệm thu và mẫu SLA tham khảo. Checklist bao gồm thử tải ≥1,25× tải danh định, kiểm tra hành trình nâng đầu/chân, thử phanh 4 bánh, rà soát khóa lan can và bavia cạnh sắc. Mẫu SLA mô tả thời gian phản hồi 24–48 giờ, lịch bảo trì dự phòng, kênh hỗ trợ từ xa và quy định phụ tùng tiêu hao. Hồ sơ còn có hướng dẫn vệ sinh – khử khuẩn bề mặt inox để duy trì tuổi thọ và hiệu suất vận hành. Bộ tài liệu giúp Quý khách kiểm soát chất lượng xuyên suốt vòng đời thiết bị.
Kết nối kỹ sư phụ trách dự án
Một đầu mối kỹ thuật; cam kết tiến độ và chất lượng. Cơ Khí Hải Minh chỉ định kỹ sư chủ trì làm đầu mối duy nhất để phối hợp khảo sát, thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu. Tất cả mốc việc đều có checklist và biên bản rõ ràng nhằm hạn chế sai lệch trong quá trình triển khai. Cam kết tiến độ được tích hợp vào lịch hoạt động của đơn vị để không làm gián đoạn chăm sóc. Quý khách có thể yêu cầu cập nhật trạng thái theo ngày/tuần tùy mức độ ưu tiên.
Kênh liên hệ ưu tiên cho khách hàng doanh nghiệp. Khách hàng doanh nghiệp được thiết lập nhóm hỗ trợ chuyên trách, ưu tiên hotline và Zalo để xử lý nhanh yêu cầu kỹ thuật. Khi cần, chúng tôi tổ chức hỗ trợ tại chỗ, đào tạo vận hành ngắn gọn cho điều dưỡng và chuyển giao tài liệu số. Cách tiếp cận một cửa giúp giảm thời gian chờ, thống nhất thông tin và đảm bảo tính liên tục của dịch vụ. Mọi phản hồi đều được đưa vào vòng cải tiến để nâng cao chất lượng phục vụ.
Để tham khảo trước cấu hình, Quý khách có thể xem danh mục Giường inox y tế và hệ sinh thái thiết bị y tế inox do Cơ Khí Hải Minh sản xuất – cung cấp.
BẠN CẦN TƯ VẤN GIA CÔNG GIƯỜNG INOX Y TẾ THEO YÊU CẦU?
Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH
Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Hotline: 0968.399.280
Website: https://cokhihaiminh.com


















