Hệ Thống Hút Khói Bếp Công Nghiệp: Hướng Dẫn A-Z, Tính Toán & Báo Giá

Hệ thống hút khói bếp công nghiệp là gì và vì sao quan trọng?

Hệ thống hút khói bếp công nghiệp là giải pháp tổng thể để thu – lọc – dẫn – xả khói, mùi và nhiệt, đảm bảo an toàn PCCC và năng suất bếp.

Trong vận hành bếp dịch vụ chuyên nghiệp, hệ thống hút khói bếp công nghiệp là hạ tầng bắt buộc để kiểm soát khói, mùi, dầu mỡ và nhiệt. Hệ thống chuẩn giúp môi trường làm việc mát hơn, sạch hơn, hạn chế rủi ro cháy nổ và duy trì hiệu suất phục vụ giờ cao điểm. Về cấu trúc, giải pháp bao gồm chụp hút (tum) inox 304 kèm phin lọc mỡ, mạng ống gió, quạt hút (ly tâm/hướng trục), ống tiêu âm giảm ồn, và cụm xả ra ngoài hoặc tuần hoàn qua lọc tĩnh điện + than hoạt tính khi không thể xả trực tiếp.

Đúng thiết kế, đúng thông số kỹ thuật là chìa khóa kiểm soát chất lượng không khí và tuân thủ kiểm tra của cơ quan chức năng. Các chỉ số cốt lõi Quý khách cần quan tâm gồm: lưu lượng gió (m3/h), áp suất tĩnh (Pa) và độ ồn (dBA). Việc lựa chọn vật liệu inox 304 cho chụp hút khói, tối ưu phin lọc mỡ và cấu hình quạt – ống gió theo chiều dài đường ống sẽ quyết định tổng chi phí sở hữu (TCO) và độ bền hệ thống.

Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong

Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).

Sơ đồ cấu tạo hệ thống: tum inox – phin lọc mỡ – ống gió – quạt – tiêu âm – xả/tuần hoàn.
Sơ đồ cấu tạo hệ thống: tum inox – phin lọc mỡ – ống gió – quạt – tiêu âm – xả/tuần hoàn.

Định nghĩa và phạm vi ứng dụng trong nhà hàng, khách sạn, căn tin. Về bản chất, đây là hệ thống thông gió công nghiệp chuyên dụng để bắt – lọc – dẫn – xả luồng khói, nhiệt và hạt dầu mỡ phát sinh từ khu nấu. Ứng dụng trong bếp nhà hàng, khách sạn, bếp trung tâm, bếp căn tin trường học, bệnh viện và cơ sở chế biến thực phẩm. Tùy mật độ nấu và mặt bằng, cấu hình được thiết kế theo tiêu chí hiệu suất vận hành, độ bền vật liệu và độ ồn cho phép. Với các mô hình bếp quy mô lớn, hệ thống còn tích hợp cấp gió tươi bù áp để giữ cân bằng áp suất.

Các thành phần chính: chụp hút (tum) inox + phin lọc mỡ, ống dẫn khói, quạt hút, ống tiêu âm, thiết bị xả/tuần hoàn. Mỗi bộ phận đảm nhiệm một mắt xích trong chuỗi thu – lọc – dẫn – xả, đồng bộ đúng thông số để giảm tổn thất áp và tiết kiệm điện. Chụp hút khói nên dùng inox 304 dễ vệ sinh và bền với dầu mỡ; phin lọc mỡ kiểu baffle/mesh ngăn dầu xâm nhập ống và quạt. Mạng ống gió tròn/vuông bảo đảm độ kín khí; quạt ly tâm/hướng trục cấp đủ lưu lượng và áp suất tĩnh. Cụm tiêu âm giảm dBA, cụm xả thẳng mái/tường hoặc tuần hoàn qua tĩnh điện + than hoạt tính khi không thể xả ra ngoài. Tham khảo danh mục Chụp hút khói và hệ sinh thái thiết bị bếp công nghiệp do Cơ Khí Hải Minh sản xuất.

Nguyên lý: khói được tum thu gom, qua phin lọc mỡ, quạt tạo lưu lượng đẩy qua ống và xả ra ngoài hoặc qua cụm lọc tĩnh điện + than hoạt tính khi cần tuần hoàn. Luồng khí nóng bốc lên được vùng bắt của chụp (capture zone) gom lại; phin lọc mỡ giữ hạt dầu để hạn chế bám bẩn ống/quạt. Quạt tạo chênh áp cần thiết để vượt qua tổn thất trên đường ống, co cút, van gió và tiêu âm. Điểm xả có thể là mái/tường hoặc mô-đun tuần hoàn khi mặt bằng không cho phép khoan xuyên. Chuỗi vận hành ổn định giúp giảm mùi lan tỏa, duy trì môi trường làm việc an toàn cho nhân sự bếp.

Lợi ích: cải thiện không khí, an toàn PCCC, giảm bám dầu mỡ, nâng cao năng suất và trải nghiệm thực khách. Không gian bếp mát hơn, khô ráo hơn; mùi khó chịu được kiểm soát, nhân viên ít mệt mỏi trong ca dài. Rủi ro cháy do tích tụ dầu mỡ trong ống/quạt được giảm mạnh nhờ lọc mỡ đầu nguồn và quy trình vệ sinh định kỳ. Bề mặt thiết bị, tường trần ít bám bẩn, giảm OPEX cho công tác tổng vệ sinh. Hệ thống đúng chuẩn còn hỗ trợ tuân thủ các yêu cầu HACCP trong chuỗi F&B (tìm hiểu HACCP).

KPIs vận hành: lưu lượng gió (m3/h), áp suất tĩnh (Pa), độ ồn (dBA). Đây là ba chỉ tiêu quyết định khả năng thu bắt khói và mức độ thoải mái âm học. Lưu lượng m3/h cần tương thích diện tích chụp và cường độ nấu; áp suất tĩnh Pa phải đủ để vượt qua tổn thất đường ống dài/đa co cút. Độ ồn dBA kiểm soát bằng lựa chọn quạt, bố trí tiêu âm và treo chống rung. Ghi nhận và nghiệm thu các chỉ tiêu này là bước quan trọng trong bàn giao hệ thống.

Thành phần hệ thống và chức năng từng bộ phận

Các bộ phận chính và vai trò trong chuỗi thu – lọc – dẫn – xả.
Các bộ phận chính và vai trò trong chuỗi thu – lọc – dẫn – xả.

Chụp hút khói inox (tum) với phin lọc mỡ: thu và tách dầu mỡ đầu nguồn. Chụp được chế tạo từ inox 304 chống ăn mòn, góc cạnh bo tròn an toàn, dễ vệ sinh theo tiêu chuẩn bếp công nghiệp. Phin lọc mỡ dạng baffle hoặc tổ ong có thể tháo rời, rửa nhanh, giữ lại phần lớn hạt dầu ngay tại nguồn. Thiết kế vùng bắt (overhang, chiều cao lắp đặt) đảm bảo hiệu suất capture phù hợp bếp á, bếp âu, bếp chiên rán. Khay hứng mỡ tích hợp tránh nhỏ giọt xuống khu nấu, giảm nguy cơ trơn trượt và cháy lan.

Ống dẫn khói (tròn/vuông): vận chuyển lưu lượng lớn, độ kín khí cao. Ống gió mạ kẽm hoặc inox hàn kín với mặt bích, gioăng kín để hạn chế rò rỉ lưu lượng. Việc chọn tiết diện tròn/vuông phụ thuộc không gian và tính toán vận tốc gió, nhằm tối ưu tổn thất áp và độ ồn. Lộ trình ống cần tối giản co cút, bố trí cửa thăm vệ sinh theo tiêu chuẩn để bảo trì. Treo ống bằng giá đỡ chắc chắn, có đệm chống rung tại các điểm giao với kết cấu.

Quạt hút (ly tâm/hướng trục): tạo lưu lượng và áp suất tĩnh cần thiết. Quạt ly tâm phù hợp tuyến ống dài/đa phụ kiện nhờ áp suất tĩnh cao, quạt hướng trục gọn nhẹ cho tuyến ngắn/đường kính lớn. Động cơ nên có cấp bảo vệ và chịu nhiệt phù hợp, kết cấu cánh tối ưu để hạn chế bám dầu. Cân bằng động, đế cao su chống rung và ống nối mềm hỗ trợ giảm truyền ồn – rung sang kết cấu công trình. Lựa chọn quạt dựa trên đường đặc tính Lưu lượng–Áp, đảm bảo điểm làm việc đúng thiết kế.

Ống tiêu âm: cắt ồn do quạt/luồng khí, bảo vệ sức khỏe nhân viên. Cấu tạo bằng tôn mạ hoặc inox bọc lớp tiêu âm (bông khoáng/bông thủy tinh có bảo vệ), gia cường khung chống xẹp. Vị trí lắp gần quạt và các đoạn thay đổi tiết diện giúp triệt tiêu tiếng ồn dòng chảy. Tính toán chiều dài tiêu âm để đạt dBA mục tiêu mà không gây tăng tổn thất áp đáng kể. Đây là phần quan trọng để đáp ứng yêu cầu âm học của bếp mở, khu F&B trong trung tâm thương mại.

Thiết bị xả/tuần hoàn: xả thẳng hoặc qua lọc tĩnh điện + than hoạt tính khi không đục tường. Khi hạn chế kiến trúc không cho phép xả ra ngoài, mô-đun tuần hoàn dùng lọc tĩnh điện (ESP) để giữ hạt dầu mịn và than hoạt tính để khử mùi. Cấu hình này cần bảo trì định kỳ để duy trì hiệu suất và an toàn điện. Nếu xả ra mái/tường, bố trí chụp xả, hướng gió và khoảng cách với công trình lân cận để tránh tái hút. Kiểm soát vận tốc xả phù hợp nhằm phát tán mùi/hơi nóng hiệu quả.

Nguyên lý hoạt động theo chuỗi: Capture → Filter → Convey → Discharge

Dòng khí từ khu nấu đến điểm xả/tuần hoàn trong bếp công nghiệp.
Dòng khí từ khu nấu đến điểm xả/tuần hoàn trong bếp công nghiệp.

Luồng khói/nhiệt bốc lên được tum thu bắt (capture). Chụp được bố trí đúng cao độ so với mặt bếp để tận dụng lực nổi của khí nóng, hạn chế thất thoát ra môi trường. Kích thước chụp vượt mép thiết bị nấu tạo vùng bắt hiệu quả kể cả khi vận hành tải cao. Với bếp chiên nhúng, và bếp xào lửa lớn, tốc độ sinh khói cao yêu cầu lưu lượng hút lớn hơn và mép chắn khói bổ sung.

Phin lọc mỡ chặn dầu mỡ, giảm bám bẩn xuống ống/quạt. Hạt dầu bị đổi hướng nhiều lần trong phin baffle, bám lại và chảy xuống khay hứng; phần còn lại đi tiếp với nồng độ thấp hơn. Phin dễ tháo lắp để vệ sinh định kỳ, giúp duy trì chênh áp nhỏ và tiết kiệm điện cho quạt. Chọn phin đúng chuẩn còn hạn chế nguy cơ cháy lan trong ống do dầu tích tụ.

Quạt tạo áp để đẩy khí qua ống; tiêu âm giảm ồn dòng chảy. Quạt làm việc tại điểm vận hành được tính toán, đảm bảo đủ áp suất tĩnh để vượt qua co cút, lưới lọc, tiêu âm và chiều cao cột áp. Ống tiêu âm lắp nối tiếp cắt phổ ồn khó chịu, giúp không gian bếp dễ chịu hơn và đạt dBA yêu cầu. Đồng thời, giá treo chống rung và khớp nối mềm giảm truyền rung sang trần/kết cấu.

Xả ra mái/tường hoặc tuần hoàn qua lọc tĩnh điện + than. Với phương án xả ra ngoài, hướng dòng xả tránh cửa hút gió tươi hoặc cửa sổ cư dân lân cận. Trường hợp tuần hoàn, bộ lọc tĩnh điện giữ hạt mỡ mịn, than hoạt tính hấp phụ hợp chất gây mùi, trả khí sạch hơn về không gian. Mỗi phương án cần kịch bản bảo trì riêng để ổn định hiệu suất dài hạn.

Bố trí hợp lý giúp giảm tổn thất áp và tiết kiệm điện. Rút ngắn tuyến ống, giảm số co cút và tránh thay đổi tiết diện đột ngột giúp hạ tổn thất áp. Chia nhánh hợp lý, sử dụng van cân bằng lưu lượng để các chụp hoạt động đồng đều. Đây là cơ sở để tối ưu OPEX, nâng cao độ bền quạt và giảm độ ồn tổng thể.

Lợi ích chính: chất lượng không khí, an toàn PCCC, năng suất vận hành

Lợi ích vận hành và tuân thủ khi lắp hệ thống hút khói chuẩn.
Lợi ích vận hành và tuân thủ khi lắp hệ thống hút khói chuẩn.

Giảm nhiệt, khói, mùi; môi trường làm việc thoáng mát. Khi nhiệt và mùi được xử lý tại nguồn, nhân sự bếp làm việc thoải mái hơn, hạn chế mất nước và mệt mỏi. Bếp mở trong nhà hàng cũng duy trì hình ảnh sạch, đẹp trước thực khách. Việc kiểm soát mùi tốt còn góp phần giữ mùi hương món ăn chuẩn trong khu vực phục vụ.

Hạn chế rủi ro cháy do tích tụ dầu mỡ trong ống/quạt. Lọc mỡ đầu nguồn, cửa thăm và quy trình vệ sinh định kỳ làm giảm đáng kể nguy cơ bén lửa trong ống gió. Các vật liệu như inox 304 và phụ kiện đạt chuẩn giúp tăng cường an toàn. Quạt và tủ điện được lắp đặt đúng kỹ thuật, có bảo vệ quá tải, cắt điện khi sự cố.

Giữ vệ sinh bề mặt thiết bị/bếp; giảm tần suất tổng vệ sinh. Khi dầu mỡ không phát tán khắp không gian, bề mặt bàn, tủ và sàn ít bám bẩn hơn, giảm chi phí hóa chất và công sức vệ sinh. Thời gian downtime dành cho vệ sinh tổng cũng giảm, giúp tối ưu năng suất khai thác khu bếp. Điều này trực tiếp cải thiện chi phí vận hành hằng tháng.

Tối ưu trải nghiệm thực khách và giữ mùi hương món ăn chuẩn. Không gian phục vụ không bị ám khói dầu, thực khách cảm nhận hương vị món ăn rõ nét hơn. Bếp mở hoạt động êm ái, ít tiếng ồn khó chịu. Nhà hàng dễ đạt điểm cao trong đánh giá trải nghiệm, góp phần tăng doanh thu quay lại.

Tuân thủ kiểm tra của cơ quan chức năng và chủ đầu tư. Hệ thống đúng thông số, hồ sơ bản vẽ kỹ thuật và nghiệm thu TAB đầy đủ giúp Quý khách đáp ứng tiêu chí an toàn – vệ sinh. Việc tuân thủ còn hỗ trợ tiêu chuẩn quản lý chất lượng như HACCP cho chuỗi bếp thương mại. Đây là nền tảng để mở rộng quy mô mà không vướng rào cản pháp lý.

Phân biệt với máy hút mùi gia đình

Máy hút gia đình không thay thế được hệ thống công nghiệp.
Máy hút gia đình không thay thế được hệ thống công nghiệp.

Công suất và lưu lượng cao hơn nhiều; thiết kế cho vận hành liên tục. Bếp thương mại tạo khói và mỡ lớn, yêu cầu lưu lượng m3/h và áp suất tĩnh cao vượt xa máy dân dụng. Thiết bị công nghiệp chịu tải liên tục giờ cao điểm, kể cả môi trường nhiệt độ cao kéo dài. Máy dân dụng không đáp ứng được cường độ này trong thời gian dài.

Yêu cầu áp suất tĩnh, ống gió dài/đa co cút, tiêu âm và PCCC. Hệ thống công nghiệp phải vượt qua mạng ống dài, nhiều cút và có tiêu âm; đồng thời tích hợp giải pháp PCCC theo quy định dự án. Máy dân dụng chủ yếu tái tuần hoàn qua than hoạt tính hoặc xả ngắn, không thiết kế cho tuyến ống phức tạp. Vì thế, việc thay thế là không khả thi cả về kỹ thuật và an toàn.

Vật liệu và tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp (inox 304, vệ sinh dễ dàng). Cấu trúc inox 304 chống ăn mòn của hệ thống công nghiệp cho phép vệ sinh thường xuyên bằng hóa chất và nước. Các góc cạnh được xử lý an toàn, phin lọc mỡ tháo lắp nhanh để rửa máy. Máy gia dụng khó đạt tiêu chí độ bền và vệ sinh tương đương trong môi trường bếp thương mại. Quý khách có thể tham khảo thêm nhóm sản phẩm Máy hút mùi để hiểu sự khác biệt về mục đích sử dụng.

Ở phần tiếp theo, Cơ Khí Hải Minh sẽ trình bày rõ các cấu hình phổ biến và cách lựa chọn phù hợp từng mô hình bếp, giúp Quý khách xác định nhanh cấu hình – công suất – vật liệu trong mục “Phân loại & lựa chọn cấu hình”.

Phân loại & lựa chọn cấu hình

Chọn đúng tum, quạt, ống, lọc và tiêu âm theo không gian và tải nhiệt giúp hệ thống vận hành êm, sạch và tiết kiệm chi phí.

Từ bức tranh tổng quan ở phần trước, bước kế tiếp là xác định cấu hình phù hợp cho từng mặt bằng và cường độ nấu. Mục tiêu của chúng tôi là giúp Quý khách đưa ra lựa chọn có căn cứ kỹ thuật, kiểm soát tốt hiệu suất bắt khói – khử mùi, đồng thời tối ưu TCO trong suốt vòng đời dự án. Các quyết định cốt lõi xoay quanh loại chụp hút, chủng quạt, hình dạng – vật liệu ống gió, cụm lọc và giải pháp tiêu âm.

So sánh cấu hình theo tình huống sử dụng: bếp nhỏ, nhà hàng lớn, TTTM.
So sánh cấu hình theo tình huống sử dụng: bếp nhỏ, nhà hàng lớn, TTTM.

Chụp hút: áp tường, đảo, có cấp gió tươi bù (make-up air). Với line nấu đặt sát vách, tum áp tường là phương án kinh tế và hiệu quả, giảm thất thoát vùng bắt khói. Nếu khu nấu nằm giữa phòng hoặc bếp mở, tum đảo bao phủ đều bốn phía để kiểm soát khói lan tỏa. Tùy tải nhiệt và áp suất âm của không gian, tích hợp cấp gió tươi bù giúp cân bằng áp, hạn chế hút gió điều hòa và hiện tượng tràn mùi sang khu phục vụ. Quý khách có thể tham khảo dải sản phẩm Chụp hút khói do Cơ Khí Hải Minh chế tạo từ inox 304.

Quạt: ly tâm cho đường ống dài/Pa cao; hướng trục cho tuyến ngắn/Pa thấp. Trên tuyến có nhiều co cút, tổn thất áp lớn hoặc cần đẩy xa lên mái, quạt ly tâm là lựa chọn tin cậy nhờ áp suất tĩnh cao. Với tuyến ngắn, ít phụ kiện, quạt hướng trục gọn nhẹ, chi phí CAPEX thấp hơn và dễ bố trí. Điểm làm việc phải khớp lưu lượng (m3/h) và Pa theo tính toán, có dự phòng 10–20% cho sai số thi công và bẩn hệ thống. Bố trí chân đế chống rung và ống nối mềm để hạ truyền ồn sang kết cấu.

Ống gió: tròn kín khí tốt, vuông dễ bố trí; chọn vật liệu/độ dày phù hợp. Ống tròn có tổn thất ma sát thấp và độ kín khí cao, phù hợp khi còn không gian trần; ống vuông dễ ôm trần – dầm, thuận lợi cho mặt bằng hạn chế. Khu vực gần nguồn khói và dầu mỡ ưu tiên inox 304 chống ăn mòn; đoạn xa nguồn có thể dùng tôn mạ kẽm để tối ưu chi phí. Hệ mặt bích – gioăng chuẩn giúp hạn chế rò rỉ lưu lượng, bảo toàn điểm làm việc của quạt. Treo đỡ cần đủ khẩu độ và có đệm cao su chống rung.

Lọc: phin baffle bắt mỡ; thêm lọc tĩnh điện + than khi yêu cầu khử mùi/tuần hoàn. Phin baffle đa hướng đổi dòng, giữ phần lớn hạt dầu ngay tại tum, giảm nguy cơ cháy và bám bẩn ống/quạt. Khi tiêu chí mùi khắt khe hoặc không thể xả ra ngoài, triển khai mô-đun lọc tĩnh điện (ESP) để bắt sương dầu mịn kết hợp than hoạt tính hấp phụ mùi. Giải pháp recirculation đúng kỹ thuật cần lịch bảo trì định kỳ để tránh sụt áp và suy giảm hiệu suất. Đây là chìa khóa cho các vị trí không được đục tường – xuyên mái.

Tiêu âm: ống/hộp tiêu âm để đạt ngưỡng ồn cho phép trong bếp. Dải 65–75 dBA thường là mục tiêu cho khu bếp vận hành thoải mái; để đạt được, cần lắp ống/hộp tiêu âm gần quạt và trước miệng xả. Vật liệu tiêu âm có lớp bảo vệ chống bụi dầu, tránh phát tán sợi vào dòng khí. Kết hợp đế chống rung, treo đàn hồi và hạn chế thay đổi tiết diện đột ngột để giảm ồn dòng chảy. Giải pháp đúng sẽ nâng trải nghiệm của nhân sự bếp và bếp mở tại khu F&B.

Chụp hút (áp tường, đảo, có cấp gió tươi bù) – chọn theo bố cục bếp

Tum áp tường vs đảo và phương án cấp gió tươi bù.
Tum áp tường vs đảo và phương án cấp gió tươi bù.

Áp tường cho line nấu sát vách; đảo cho khu nấu giữa phòng. Với bếp á/âu đặt áp tường, tum bám tường giúp gom khí nóng theo phương thẳng đứng và ngang, giảm thất thoát vùng bắt. Nếu khu nấu đặt giữa phòng, tum đảo che phủ bốn phía tránh gió chéo thổi tạt làm rò khói. Lựa chọn này chi phối trực tiếp đến lưu lượng cần thiết và độ ồn cho phép, do đặc tính lan tỏa khác nhau của khói – nhiệt. Khi thiết kế bếp mở, tum đảo cũng giúp giữ thẩm mỹ và tầm nhìn của thực khách.

Tích hợp cấp gió tươi bù giảm hút gió điều hòa và hồi lưu mùi. Make-up air cấp tại mép tum hoặc khu vực gần sàn giúp cân bằng áp trong phòng bếp, hạn chế hút ngược từ cửa ra vào. Nhờ đó, gió điều hòa không bị “kéo” ra ống xả, giảm OPEX vận hành HVAC. Lưu lượng gió bù được tính theo phần trăm lưu lượng hút, tránh quá áp gây xáo trộn dòng khói. Giải pháp này đặc biệt quan trọng ở bếp kín hoặc trung tâm thương mại.

Mép tum phủ quá mép thiết bị 250–300 mm để bắt khói tốt. Overhang hợp lý tạo vùng capture ổn định, kể cả khi thao tác xào lửa lớn hoặc chiên rán cường độ cao. Cạnh tum nên có gờ chắn khói (stainless steel lip) để hạn chế gió chéo làm tràn khói. Chiều cao lắp đặt phải đảm bảo khoảng cách an toàn PCCC với thiết bị sinh nhiệt. Với các thiết bị như Bếp chiên nhúng, Quý khách nên cân nhắc mép chắn bổ sung.

Quạt hút: ly tâm hay hướng trục?

Đồ thị lựa chọn quạt theo Q–Pa cho các tuyến điển hình.
Đồ thị lựa chọn quạt theo Q–Pa cho các tuyến điển hình.

Ly tâm: ưu tiên khi cần áp suất tĩnh cao, ống dài/nhiều co cút. Kết cấu cánh cong và buồng xoắn của quạt ly tâm cho khả năng tạo Pa vượt trội, phù hợp xả lên mái cao tầng hoặc tuyến đa phụ kiện. Khi có lọc tĩnh điện – than hoạt tính trên đường ống, lựa chọn này càng cần thiết để bù tổn thất. Quạt nên có cấp bảo vệ, chịu nhiệt phù hợp môi trường bếp công nghiệp. Cân bằng động tốt giúp kéo dài tuổi thọ vòng bi và giảm ồn cơ khí.

Hướng trục: tuyến ngắn, Pa thấp, chi phí đầu tư thấp hơn. Quạt hướng trục cho lưu lượng lớn ở Pa thấp – trung bình, phù hợp tuyến thẳng, ít đổi hướng. Kích thước gọn, lắp đặt đơn giản giúp giảm CAPEX và rút ngắn thời gian thi công. Dù vậy, khi tuyến phát sinh nhiều cút hoặc lắp thêm tiêu âm, hiệu quả của quạt hướng trục sẽ giảm. Cần đánh giá kỹ tổng tổn thất trước khi chốt phương án.

Chọn theo điểm làm việc Q (m3/h) và Pa, cộng dự phòng 10–20%. Đối chiếu đường đặc tính quạt với đường hệ thống để xác định điểm giao vận hành ổn định. Dự phòng giúp bù trễ bẩn phin lọc, sai số thi công và biến thiên tải nhiệt theo mùa. Đồng thời, kiểm tra dải tốc độ – hiệu suất để tránh vận hành ở vùng stall gây ồn và nóng motor. Hồ sơ nghiệm thu nên ghi rõ Q/Pa, dBA để kiểm soát chất lượng bàn giao.

Ống gió: tròn vs vuông – vật liệu và độ dày

Tiêu chí chọn mặt cắt ống và vật liệu theo không gian.
Tiêu chí chọn mặt cắt ống và vật liệu theo không gian.

Ống tròn tổn thất thấp/kín khí tốt; ống vuông dễ ôm trần, tiết kiệm không gian. Ống tròn tối ưu cho lưu lượng lớn với vận tốc thấp hơn, giảm ồn dòng chảy và tổn thất. Ống vuông/sống gió chữ nhật linh hoạt trong không gian trần phức tạp, dễ tránh dầm – MEP khác. Quyết định cuối cùng phải dựa trên giới hạn cao độ và yêu cầu thẩm mỹ của công trình. Kiểm soát vận tốc trong ống theo khuyến nghị để tránh kéo theo dầu mỡ đi xa.

Vật liệu gần khu nấu ưu tiên inox 304; xa nguồn có thể dùng tôn mạ kẽm. Inox 304 chống ăn mòn và dễ vệ sinh bằng hóa chất, phù hợp đoạn đầu nguồn nhiễm dầu mỡ đậm đặc. Ở các đoạn xa, tôn mạ kẽm chuẩn dày giúp cân bằng chi phí – độ bền. Mọi bích nối cần gioăng kín và tán đinh/siết bulông đúng lực để hạn chế rò rỉ. Cửa thăm vệ sinh bố trí chu kỳ 6–8 m và trước/sau thiết bị lọc.

Độ dày tham khảo: tum inox 0,8–1,2 mm; ống 0,75–1,0 mm (tùy khẩu độ/treo). Độ dày phải tương thích khẩu độ ống và khoảng treo để tránh rung – xẹp ống. Với ống lớn, cần gân tăng cứng và giá treo gia cường tại nhịp dài. Lập bảng thống kê vật tư theo tuyến để kiểm soát CAPEX và tiến độ xưởng. Hồ sơ bản vẽ kỹ thuật thể hiện chi tiết mối nối, gioăng và gối đỡ.

Giải pháp lọc mùi/khói: phin baffle, lọc tĩnh điện, than hoạt tính

Module ESP và than hoạt tính cho bài toán khử khói – mùi.
Module ESP và than hoạt tính cho bài toán khử khói – mùi.

Phin baffle loại bỏ dầu mỡ đầu nguồn, dễ tháo vệ sinh. Cấu trúc đổi hướng liên tục giúp hạt dầu va đập và đọng lại trên phin, chảy về khay hứng. Phin tháo lắp nhanh, rửa máy định kỳ để giữ chênh áp thấp, tiết kiệm điện cho quạt. Đây là lớp bảo vệ bắt buộc trước khi khí đi vào ống, ngăn nguy cơ cháy lan do dầu bám. Chọn kích thước phin đồng bộ với khung tum để tránh rò khí.

Lọc tĩnh điện (ESP) giảm khói/dầu mịn; than hoạt tính xử lý mùi. ESP tích điện hạt mịn và thu gom tại bản cực, làm sạch đáng kể sương dầu trước khi qua than hoạt tính. Than hoạt tính hấp phụ hợp chất gây mùi, nâng chất lượng khí xả hoặc khí tuần hoàn. Hộp lọc cần đồng bộ lưu lượng – tốc độ mặt để đạt thời gian tiếp xúc tối ưu. Lập kế hoạch vệ sinh bản cực và thay than theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

Recirculation: ESP + than + quạt phù hợp khi không thể xả ngoài. Đây là giải pháp “không đục tường” dành cho mặt bằng hạn chế ở tòa nhà cao tầng/TTTM. Điều kiện tiên quyết là tính đúng lưu lượng, Pa và diện tích lọc để không phát sinh ồn – mùi tồn dư. Hệ thống điện – an toàn của ESP phải đạt chuẩn, có khóa liên động khi mở cửa bảo trì. Cơ chế giám sát chênh áp giúp lên lịch vệ sinh chủ động.

Tiêu âm và kiểm soát tiếng ồn

Bố trí tiêu âm để đạt ngưỡng dBA khuyến nghị.
Bố trí tiêu âm để đạt ngưỡng dBA khuyến nghị.

Chèn ống/hộp tiêu âm gần quạt và trước miệng xả. Đây là các vị trí có phổ ồn mạnh do cánh quạt và chuyển tiếp tiết diện, nên hiệu quả giảm ồn là cao nhất. Lựa chọn chiều dài – loại vật liệu tiêu âm dựa trên dải tần ồn chủ đạo. Gia cường khung, tấm chắn để không sụt lún theo thời gian. Kiểm tra định kỳ để làm sạch bụi dầu, giữ hiệu suất ổn định.

Bọc bảo ôn/giảm ồn đoạn ống ảnh hưởng khu vực yên tĩnh. Các đoạn ống đi qua khu văn phòng/hành lang nên có lớp bọc cách âm – cách nhiệt để hạn chế truyền ồn và ngưng tụ. Nẹp – băng keo chịu nhiệt bảo vệ lớp bọc khỏi dầu mỡ và vệ sinh ẩm ướt. Kết hợp van gió điều chỉnh để giảm tốc cục bộ nơi có phản hồi ồn. Giải pháp này đặc biệt hữu ích cho bếp trong khách sạn và TTTM.

Mục tiêu 65–75 dBA trong khu bếp; thấp hơn cho khu phục vụ. Để đạt ngưỡng này, cần tối ưu đồng thời: chọn quạt đúng dải hiệu suất, giảm vận tốc trong ống, bố trí tiêu âm và chống rung. Đo đạc tại hiện trường (TAB) là cơ sở nghiệm thu và hiệu chỉnh cuối cùng. Ghi nhận dBA theo nhiều điểm đo để đánh giá phân bố âm học trong bếp. Đây là chỉ số ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe nhân sự và trải nghiệm bếp mở.

Với bếp nhỏ, Quý khách có thể khởi tạo cấu hình tum áp tường + phin baffle + quạt ly tâm nhỏ; nếu bị giới hạn xả ngoài, cân nhắc phương án recirculation (ESP + than hoạt tính). Các lựa chọn ở trên sẽ được lượng hóa bằng công thức và chỉ số kỹ thuật trong nội dung kế tiếp về tính lưu lượng, áp suất, kích thước ống gió và kiểm soát độ ồn – chiều cao lắp đặt.

Kỹ thuật chuyên sâu: tính lưu lượng, áp suất, ống gió, độ ồn, chiều cao lắp đặt

Dùng khung tính Q = V × A × k, cộng tổn thất áp và kiểm soát ồn/chiều cao lắp để thiết kế hệ hiệu quả, êm và an toàn.

Từ các cấu hình đã lựa chọn ở phần trước, bước này Cơ Khí Hải Minh giúp Quý khách lượng hóa thành con số kỹ thuật rõ ràng để chốt quạt, ống gió và phương án lắp đặt. Trọng tâm là cách xác định lưu lượng m3/h theo vận tốc bắt khói, tính áp suất tĩnh (Pa) của toàn tuyến, chọn kích thước ống theo vận tốc mục tiêu, kiểm soát độ ồn dBA và ấn định chiều cao lắp tum an toàn.

Khung tính toán: lưu lượng – áp suất tĩnh – kích thước ống – độ ồn – chiều cao lắp tum.
Khung tính toán: lưu lượng – áp suất tĩnh – kích thước ống – độ ồn – chiều cao lắp tum.

Lưu lượng: Q (m3/h) = V (m/s) × A (m2) × k × 3600. Đây là công thức nòng cốt để ước lượng lưu lượng hút cho từng chụp. V là “capture velocity” tại miệng tum; A là diện tích mở hữu dụng; k là hệ số dự phòng theo tải nấu/gió chéo. Hệ số 3600 quy đổi từ giây sang giờ. Kết quả Q là cơ sở trực tiếp cho “cách tính công suất quạt hút mùi bếp nhà hàng” vì quạt phải đạt được lưu lượng làm việc thiết kế.

Áp suất tĩnh: tổng tổn thất của phin/ống/co cút/tiêu âm/thiết bị lọc. Áp tĩnh của hệ là chênh áp cần thiết để vượt qua ma sát ống, cút, phin baffle, tiêu âm, van gió và các khối lọc (ESP + than). Mỗi phần tử đều có tổn thất riêng, cộng dồn thành SP total. Nếu bỏ sót, quạt sẽ không đạt điểm làm việc, gây tràn khói và ồn bất thường. Thực hành tốt luôn cộng thêm 10–20% áp suất dự phòng để bù sai số thi công và bẩn hệ thống.

Ống gió: chọn theo vận tốc 8–12 m/s cho khí thải dầu mỡ. Ở vận tốc này, dầu mỡ ít lắng đọng, đồng thời ồn khí động được khống chế ở mức dễ chịu. Quý khách tính diện tích ống theo A = Q/(v×3600), sau đó đổi sang đường kính tròn hoặc b×h cho ống chữ nhật. Ví dụ Q≈4.350 m3/h, v=10 m/s → A≈0,121 m2 → ống tròn D≈390–400 mm hoặc ống chữ nhật gần tương đương 400×300 mm. Đây là mốc tham chiếu hữu ích cho “kích thước ống hút mùi bếp công nghiệp”.

Độ ồn: mục tiêu 65–75 dBA; giảm ồn bằng tiêu âm, bố trí quạt hợp lý. dBA là thang đo cường độ âm thanh có hiệu chỉnh A theo cảm nhận tai người, phù hợp đánh giá tiếng ồn trong bếp. Nguồn ồn chính gồm cánh quạt, dòng chảy rối và rung truyền qua giá treo. Ống/hộp tiêu âm, đế cao su chống rung và khớp nối mềm là bộ ba kiểm soát ồn nền. Đặt quạt xa khu đứng bếp, giảm số co gấp giúp hạ đáng kể phổ ồn khó chịu.

Chiều cao tum: 700–900 mm so với mặt bếp tùy loại nấu. Với tum áp tường, dải này giúp tận dụng lực nổi của khí nóng để bắt khói hiệu quả mà vẫn dễ thao tác. Tum đảo thường cần cao hơn (800–1000 mm) để đảm bảo trường bắt khói rộng, hạn chế gió chéo. Mép tum nên phủ quá thiết bị 250–300 mm để tăng vùng capture, đặc biệt với line xào, chiên rán. Chiều cao – mép phủ sẽ liên hệ trực tiếp đến Q và lựa chọn quạt ở các phần tính toán bên dưới.

Tính lưu lượng hút: Q = V × A × k

Ví dụ tính Q cho line bếp 2,4 m – tum áp tường.
Ví dụ tính Q cho line bếp 2,4 m – tum áp tường.

Chọn capture velocity V: 0,5–0,7 m/s (tum áp tường); 0,7–1,0 m/s (tum đảo). Tum đảo chịu ảnh hưởng gió chéo nên cần V cao hơn để giữ vùng bắt khói ổn định. Với line lửa lớn như bếp á xào, có thể chọn về phía trên của dải để tránh tràn khói khi cao điểm. Ngược lại, khu nấu nhẹ (bếp âu, hâm nóng) thường đủ với V thấp hơn. V luôn gắn với bố cục không gian và tải nhiệt thực tế.

A là diện tích mở tum (chiều dài × chiều sâu hữu dụng). Chiều sâu hữu dụng là phần không bị cản bởi lưng tum hay mép gờ, bảo đảm không khí đi vào phin lọc mỡ thuận dòng. Cần đo theo kích thước thực tế sau gia công, không dùng số liệu danh định trên bản vẽ khi có thay đổi. Với các tum có tấm chắn khói, Quý khách tính theo cửa mở hữu dụng còn lại. Ghi rõ A trong spec để đối chiếu nghiệm thu.

k (1,2–1,4) là hệ số dự phòng theo mức độ nấu/nhiễu gió. Hệ số này bù cho biến thiên tải, sai số thi công và bẩn phin sau thời gian sử dụng. Không nên chọn k quá cao vì sẽ làm tăng ồn và điện năng vô ích; hãy bám sát tính chất vận hành của từng khu bếp. Kinh nghiệm dự án cho thấy k=1,2 phù hợp bếp tiêu chuẩn, k=1,3–1,4 cho bếp mở/đặc thù mùi mạnh. Ghi k vào hồ sơ để truy vết khi tối ưu OPEX.

Ví dụ: tum 2,4 m × 0,6 m → A=1,44 m2; V=0,7; k=1,2 ⇒ Q≈0,7×1,44×1,2×3600 ≈ 4.350 m3/h. Con số này là nền để chọn quạt theo Q và Pa; nếu cần dự phòng giờ cao điểm, có thể nâng V lên 0,75–0,8 m/s. Khi quy đổi sang cỡ ống, hãy khóa vận tốc mục tiêu để tránh bội ồn. Đây chính là bước then chốt trong “cách tính công suất quạt hút mùi bếp nhà hàng”. Kết quả cần được ghi trong spec sheet để chủ đầu tư thẩm tra.

Tổng hợp Q cho nhiều tum nếu chung tuyến quạt; cộng dự phòng 10–20%. Nếu nhiều chụp chung một quạt, tổng Q là tổng từng chụp có xét đến hệ số đồng thời nếu vận hành không đồng bộ. Dự phòng 10–20% giúp duy trì hiệu suất khi phin bẩn và khi thêm phụ kiện sau này. Đừng quên kiểm tra lại vận tốc trong ống chính sau khi cộng Q để tránh vượt dải 8–12 m/s. Đây là nền tảng để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

Tính áp suất tĩnh hệ thống (Pa)

Sơ đồ cộng tổn thất áp cho một tuyến ống điển hình.
Sơ đồ cộng tổn thất áp cho một tuyến ống điển hình.

Cộng tổn thất: ma sát ống (≈1–2 Pa/m ở v=8–12 m/s), co cút (20–60 Pa/chi tiết), phin baffle (≈80–150 Pa), tiêu âm (≈10–40 Pa), van/cửa gió (≈10–30 Pa), ESP + than (≈150–300 Pa). Mỗi con số là dải tham chiếu để Quý khách ước lượng nhanh ngay từ giai đoạn thiết kế sơ bộ. Khi chốt thiết bị, dùng dữ liệu của nhà sản xuất để cập nhật chính xác. Tính đúng tổn thất giúp tránh thiếu áp dẫn đến khói tràn và giảm tuổi thọ quạt. Đây là chỉ tiêu trọng yếu khi làm việc ở trung tâm thương mại và bếp mở.

SP total = Σ tổn thất + áp suất dư tối thiểu 10–20%. Áp suất dư bảo đảm hệ vẫn đạt điểm làm việc khi phin bẩn hoặc có thay đổi nhỏ trên tuyến. Mức dự phòng này cũng hữu ích khi cân chỉnh TAB sau lắp đặt. Chọn thấp quá sẽ “đuối” khi vận hành thực tế; chọn cao quá sinh ồn và tiêu hao điện. Cân bằng là chìa khóa cho hiệu suất vận hành bền vững.

Ví dụ tuyến 20 m, 4 co 90°, phin + tiêu âm → SP tổng ≈ 350–500 Pa. Tính nhanh: 20–40 Pa cho ma sát ống, 80–240 Pa cho 4 co, 80–150 Pa cho phin, 10–40 Pa cho tiêu âm; cộng dự phòng 10–20% đạt khoảng 350–500 Pa. Đây là nền để chọn quạt ly tâm/hướng trục phù hợp. Khi có ESP + than, thêm 150–300 Pa vào tổng. Ghi rõ giả định tính toán để nghiệm thu minh bạch.

Chọn quạt đạt điểm làm việc (Q, Pa) theo đường đặc tính nhà sản xuất. Đặt điểm vận hành trên đồ thị Quạt–Hệ thống để kiểm tra dự trữ áp và dải hiệu suất. Tránh vùng stall để không phát sinh ồn, nóng motor và rung. Với tuyến dài/đa phụ kiện, quạt ly tâm thường là lựa chọn ổn định; tuyến ngắn, thẳng có thể dùng quạt hướng trục. Kèm đế chống rung và ống nối mềm để giảm truyền ồn sang kết cấu.

Chọn kích thước ống và phụ kiện

Biểu đồ tra nhanh kích thước ống theo Q và vận tốc mục tiêu.
Biểu đồ tra nhanh kích thước ống theo Q và vận tốc mục tiêu.

Chọn vận tốc ống xả dầu mỡ 8–12 m/s để hạn chế bám dầu. V thấp làm dầu mỡ lắng đọng; V quá cao gây ồn và tăng tổn thất áp không cần thiết. Dải 8–12 m/s là kinh nghiệm thực tế cân bằng giữa sạch ống và êm tiếng. Khu vực ngay sau tum có thể chọn về phía trên dải để cuốn sương dầu tốt hơn. Ghi vận tốc thiết kế vào bản vẽ để nhà thầu thi công đối chiếu.

Tính kích thước: với Q và v, suy ra diện tích ống A; quy đổi sang D (tròn) hoặc b×h (vuông). Công thức: A=Q/(v×3600). Với ống tròn: D=√(4A/π). Ví dụ Q=4.350 m3/h, v=10 m/s ⇒ A≈0,121 m2 ⇒ D≈0,392 m; chọn D danh định 400 mm. Với ống chữ nhật, có thể chọn 400×300 mm để giữ A tương đương và hạn chế ồn.

Hạn chế thay đổi tiết diện; nếu bắt buộc, dùng côn chuyển 15°–30°. Chuyển tiếp đột ngột tạo xoáy, tăng tổn thất áp và ồn khí động. Côn chuyển góc nhỏ giúp dòng chảy mượt hơn và giữ hiệu suất quạt. Quy tắc: mở rộng từng bước ngắn và tránh “cổ chai” cục bộ. Kiểm tra lại vận tốc sau mỗi bước chuyển để không vượt dải mục tiêu.

Bố trí lỗ vệ sinh/lỗ kiểm tra định kỳ theo chiều dài tuyến. Vị trí khuyến nghị: trước/sau phin, trước/sau thiết bị lọc (ESP/than), sau các cụm cút liên tiếp và theo chu kỳ 6–8 m trên tuyến thẳng. Kích thước cửa tối thiểu đủ cho thao tác hút/rửa. Cửa thăm có gioăng kín, nắp chốt chắc để không rò khí. Đây là nền cho quy trình vệ sinh – bảo trì an toàn.

Kiểm soát tiếng ồn (dBA)

Tổ hợp tiêu âm và chống rung cho hệ hút khói bếp.
Tổ hợp tiêu âm và chống rung cho hệ hút khói bếp.

Nguồn ồn: quạt, hỗn loạn dòng chảy, rung động khung treo. Cánh quạt tạo phổ ồn đặc trưng, còn dòng chảy rối phát sinh tại co cút, thu–phình và miệng xả. Rung cơ khí truyền qua giá treo khiến tiếng ồn lan rộng sang kết cấu. Nhận diện đúng nguồn giúp Quý khách đặt giải pháp vào đúng điểm gây ồn. Đây là cơ sở để đạt mục tiêu dBA đề ra.

Giải pháp: ống tiêu âm, đệm chống rung cho quạt/giá đỡ, ống nối mềm. Ống/hộp tiêu âm cắt mạnh dải tần trung–cao, cải thiện cảm nhận tiếng ồn đáng kể. Đế cao su và treo đàn hồi ngăn rung truyền cấu kiện, còn ống nối mềm triệt rung tại khớp nối quạt–ống. Cân bằng động cánh quạt và hiệu chỉnh lưu lượng cũng giúp giảm ồn. Đặt quạt xa khu đứng bếp để tăng hiệu quả giảm ồn khu vực làm việc.

Mục tiêu 65–75 dBA trong khu bếp; <60 dBA cho khu phục vụ/FOH. Các mốc này giúp bảo vệ sức khỏe nhân sự và giữ trải nghiệm cho bếp mở. Kiểm tra dBA tại nhiều điểm đo khi TAB để hiệu chỉnh vị trí tiêu âm và vận tốc gió. Nếu dBA vượt ngưỡng, xem lại dải vận tốc trong ống và số co cút gấp. Một hệ êm sẽ nâng chất lượng vận hành tổng thể.

Chiều cao lắp tum và mép phủ

Khoảng cách lắp tum và mép phủ khuyến nghị theo thực tế.
Khoảng cách lắp tum và mép phủ khuyến nghị theo thực tế.

Khoảng cách từ mặt bếp đến miệng tum: 700–900 mm (áp tường), 800–1000 mm (đảo). Dải này giữ trường bắt khói hiệu quả mà không cản trở thao tác nấu. Với thiết bị sinh nhiệt mạnh (bếp á khè, Bếp chiên nhúng), ưu tiên đặt ở nửa dưới dải để tăng capture. Trong bếp mở, có thể tăng nhẹ cao độ để đảm bảo thẩm mỹ và tầm nhìn, bù lại bằng tăng V hoặc mép chắn. Cần tuân thủ an toàn nhiệt và PCCC của công trình.

Mép tum phủ quá thiết bị nấu 250–300 mm để bắt khói hiệu quả. Overhang giúp gom khí nóng và sương dầu trước khi gió chéo thổi tạt. Với tum đảo, có thể bổ sung gờ chắn khói ở mép để tăng hiệu quả capture. Kiểm tra kỹ overhang tại vị trí có thiết bị cao/thấp bất thường để tránh “điểm rò”. Khi đặt hàng tum, Quý khách có thể tham khảo dải sản phẩm Chụp hút khói do chúng tôi chế tạo từ inox 304.

Bố trí đèn, rãnh hứng mỡ, ống thoát mỡ an toàn. Hệ chiếu sáng tích hợp giúp quan sát bề mặt nấu, đồng thời cần bảo vệ chống dầu – ẩm. Rãnh và cốc hứng mỡ có độ dốc, nắp đậy dễ tháo để vệ sinh; ống thoát mỡ dẫn ra vị trí an toàn. Các chi tiết này ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh và an toàn vận hành hằng ngày. Ghi vào bản vẽ kỹ thuật để kiểm tra khi nghiệm thu.

Spec sheet & calculator đề xuất

Phát hành spec sheet: Q thiết kế (m3/h), SP (Pa), dBA mục tiêu, kích thước ống, vật liệu/độ dày, danh mục thiết bị. Tài liệu này là “ngôn ngữ chung” giữa chủ đầu tư – tư vấn – nhà thầu, đảm bảo mọi người hiểu cùng một thông số. Đối với vật liệu, ghi rõ inox 304 ở khu nhiễm dầu, tôn mạ kẽm ở tuyến xa để kiểm soát CAPEX. Nêu rõ loại quạt (ly tâm/hướng trục), phin baffle, tiêu âm, ESP + than nếu có. Đây là cơ sở nghiệm thu và bảo hành về sau.

Đưa link calculator: nhập dài tuyến/co cút/thiết bị → gợi ý Q/Pa/quạt. Công cụ tính nhanh giúp Quý khách kiểm tra phương án ngay trong giai đoạn ý tưởng. Chỉ cần nhập các thông số chính, hệ thống gợi ý Q, SP và dải quạt phù hợp, kèm vận tốc ống tham chiếu. Kết quả không thay thế thiết kế chi tiết, nhưng rất hữu ích để so sánh phương án. Dữ liệu thực địa khi Survey sẽ tinh chỉnh lần cuối.

Cho phép tải file PDF/Excel để chủ đầu tư thẩm tra. Bộ file giúp lưu vết các giả định và con số, thuận tiện phê duyệt nội bộ. Bảng tính mở để cập nhật khi thay đổi bố cục bếp hoặc bổ sung thiết bị. Khi bàn giao, đính kèm cùng bản vẽ kỹ thuật và biên bản TAB. Đây là quy trình chuyên nghiệp mà Cơ Khí Hải Minh luôn áp dụng.

Sau khi khóa bộ thông số Q–Pa–vận tốc–dBA và chiều cao lắp đặt, bước kế tiếp là triển khai theo quy trình chuẩn từ Survey, Thiết kế, Gia công đến Lắp đặt, TAB và Bảo trì để bảo đảm hệ thống đạt hiệu suất thiết kế ngay tại hiện trường.

Quy trình triển khai chuẩn dự án (Survey → Thiết kế → Gia công → Lắp đặt → Nghiệm thu TAB → Bảo trì)

Quy trình minh bạch 6 bước với tiêu chí đo kiểm rõ ràng giúp dự án đúng tiến độ, đúng ngân sách và đạt chuẩn nghiệm thu.

Sau khi đã khóa bộ thông số Q, Pa, vận tốc gió trong ống, dBA mục tiêu và chiều cao lắp tum ở phần kỹ thuật trước, bước tiếp theo là triển khai theo quy trình dự án chuẩn để bảo đảm các con số đó xuất hiện đúng tại hiện trường. Cơ Khí Hải Minh tổ chức công việc theo 6 bước mạch lạc, mỗi bước đều có deliverables cụ thể, nhật ký an toàn và checklist PCCC đầy đủ để Quý khách kiểm soát tiến độ và chất lượng.

Survey hiện trường, thu thập dữ liệu kỹ thuật đầy đủ. Đội kỹ sư sẽ khảo sát tuyến ống, vị trí đặt quạt/xả mái, cao độ trần – dầm, nguồn điện và yếu tố hạn chế thi công. Kết quả là báo cáo tiền khả thi kèm ảnh chụp, bản phác tuyến ống và rủi ro tiềm ẩn. Đây là nền tảng để tránh phát sinh CAPEX do đổi phương án muộn và giúp phối hợp MEP trơn tru.

Thiết kế 2D/3D, tính toán Q/Pa/dBA và phát hành BOM. Từ dữ liệu Survey, chúng tôi tính đúng lưu lượng – áp suất tĩnh, lựa chọn quạt theo điểm làm việc, chốt kích thước ống và cấu hình tum – phin – tiêu âm. Bộ shop-drawing thể hiện chi tiết treo đỡ, cửa thăm vệ sinh, vị trí miệng xả; kèm BOM vật tư, timeline sản xuất – thi công. Với các cụm như Chụp hút khói, thông số inox 304 và phin baffle được ghi rõ trong spec.

Gia công xưởng ISO 9001:2015; QC 100% trước giao. Vật liệu inox 304/201, tôn mạ kẽm được kiểm soát đầu vào; công đoạn cắt – chấn – hàn – xử lý bavia tuân thủ quy trình theo ISO 9001:2015. Chúng tôi kiểm rò, kiểm kích thước, dán tem nhận diện và QR cho từng cấu kiện để truy xuất nguồn gốc. Mục tiêu là giảm OPEX bảo trì nhờ độ kín khí và độ bền vật liệu cao.

Lắp đặt chuẩn an toàn; thử kín/đo rung/đo ồn. Thi công treo ống đúng khẩu độ, có đệm chống rung; lắp quạt với đế cao su và ống nối mềm, cân chỉnh đồng trục để hạ rung. Trước khi bàn giao TAB, chúng tôi thử kín, chạy thử không tải, đo rung – đo ồn sơ bộ để hiệu chỉnh sớm. Nhật ký an toàn và checklist PCCC được cập nhật hằng ngày, bám sát tiêu chí HACCP trong khu bếp (tham khảo HACCP).

TAB nghiệm thu bằng số đo; bàn giao hồ sơ/đào tạo vận hành. Nghiệm thu dựa trên số đo thực: lưu lượng (anemometer/Pitot), áp suất tĩnh (đồng hồ vi sai), độ ồn dBA (sound level meter) tại vị trí quy định. Biên bản TAB ghi rõ Q/Pa/dBA đạt – chưa đạt, kèm ảnh đo và vị trí điểm đo; sau đó là đào tạo SOP vệ sinh – vận hành và bàn giao O&M manual. Bảo hành – bảo trì định kỳ được kích hoạt ngay khi nghiệm thu.

 

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hiệu suất bắt khói và phối hợp MEP đồng bộ.

 

Sản Xuất Tại Xưởng

Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ theo BOM.

 

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Thi công trọn gói, TAB nghiệm thu và bảo trì định kỳ chuyên nghiệp.

Survey hiện trường & báo cáo tiền khả thi

Chúng tôi khảo sát lộ trình ống, điểm xuyên tường – xuyên mái, vị trí đặt quạt trên mái hoặc ban công kỹ thuật, miệng xả và hướng gió chủ đạo của tòa nhà. Kích thước, cao độ trần – dầm, khoảng hở với thiết bị bếp, nguồn điện – tủ điều khiển đều được đo vẽ và chụp ảnh đối chứng. Đội kỹ sư đánh giá yêu cầu PCCC địa phương, quy định TTTM/Chủ đầu tư và các rủi ro thi công để đưa ra báo cáo tiền khả thi minh bạch.

  • Deliverables: sơ đồ tuyến ống dự kiến, danh mục xâm lấn kiến trúc, ma trận rủi ro, khuyến nghị cấu hình quạt – tum sơ bộ.
  • Tiêu chí: phương án phải khả thi về không gian, an toàn và tiến độ, hạn chế tối đa thay đổi về sau.

Thiết kế kỹ thuật & shop-drawing

Từ dữ liệu Survey, chúng tôi tính Q/Pa mục tiêu cho từng tuyến, chọn quạt ly tâm/hướng trục theo điểm làm việc, chốt kích thước ống theo vận tốc 8–12 m/s và tính dBA dự kiến sau tiêu âm. Bộ bản vẽ 2D/3D thể hiện chi tiết treo/giá đỡ, cao độ, cửa thăm, rãnh hứng mỡ và layout phối hợp MEP để tránh xung đột. BOM vật tư nêu rõ vật liệu inox 304 cho khu nhiễm dầu, tôn mạ kẽm cho tuyến xa, kèm tiến độ gia công – lắp đặt.

  • Deliverables: shop-drawing, spec sheet (Q, Pa, dBA, kích thước ống), BOM, tiến độ, checklist PCCC.
  • Tham chiếu sản phẩm: Chụp hút khói inox 304, phin baffle, ống tiêu âm, hộp than hoạt tính.

Với dự án bếp trung tâm dùng nhiều line nấu và thiết bị bếp công nghiệp, bản vẽ phối hợp bảo đảm không gian thao tác và lối thoát hiểm, đồng thời tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời vận hành.

Gia công xưởng ISO 9001:2015

Quy trình cắt – chấn – hàn theo spec, làm sạch bavia, vệ sinh dầu mỡ và kiểm tra mối hàn đảm bảo độ kín khí. Phin baffle, rãnh hứng mỡ, côn chuyển, ống tiêu âm được lắp theo bản vẽ; các tiết diện chuyển tiếp giữ góc 15°–30° để hạn chế xoáy và tổn thất. Trước khi đóng gói, bộ phận QC đo kiểm kích thước, soi rò rỉ, dán tem nhận diện và QR cho từng cấu kiện để thuận tiện quản lý lắp đặt – bảo hành.

  • Deliverables: phiếu QC, chứng chỉ vật liệu (nếu yêu cầu), ảnh hoàn thiện, danh mục đóng gói.
  • Tiêu chí: đúng kích thước, đúng vật liệu, bề mặt sạch, không rò khí.

Lắp đặt & an toàn

Đội thi công treo ống theo bản vẽ, sử dụng ty treo đúng khẩu độ, đệm cao su chống rung và nẹp bảo vệ lớp bảo ôn/giảm ồn khi cần. Quạt được lắp với đế chống rung, khớp nối mềm, cân chỉnh đồng trục để hạn chế truyền rung vào kết cấu; kiểm tra điện – tiếp địa theo checklist an toàn. Toàn tuyến được thử kín, chạy thử không tải, đo rung – đo ồn sơ bộ nhằm hiệu chỉnh trước khi bước vào TAB.

  • Nhật ký: an toàn lao động, kiểm tra PCCC, biện pháp thi công từng khu.
  • Điểm kiểm: cố định giá treo, khe hở chống cháy, hướng xả, miệng xả và khoảng cách an toàn.

TAB nghiệm thu & bàn giao

Đo lưu lượng bằng anemometer hoặc ống Pitot tại miệng hút/xả, đo áp suất tĩnh bằng đồng hồ vi sai tại các điểm test port, đo độ ồn dBA bằng máy chuyên dụng ở cao độ làm việc của bếp. So sánh kết quả với Q/Pa/dBA đã thiết kế, hiệu chỉnh nếu cần bằng van gió, tốc độ quạt hoặc bổ sung tiêu âm. Hồ sơ nghiệm thu gồm biên bản đo kiểm, bản vẽ hoàn công, sổ tay O&M, đào tạo SOP vệ sinh – vận hành và kích hoạt bảo hành.

  • Tiêu chí đạt: Q trong ±10%, Pa đạt/đủ dự phòng, dBA trong ngưỡng mục tiêu khu bếp.
  • Hậu kiểm: lịch bảo trì định kỳ, nhắc vệ sinh phin/lọc và kiểm tra rung 3–6 tháng/lần.

Hai câu hỏi Quý khách thường đặt ra ở giai đoạn thi công

Báo giá thi công gồm những hạng mục nào?

  • Thiết kế kỹ thuật, shop-drawing 2D/3D, spec sheet;
  • Gia công tum/ống/phụ kiện, cung cấp vật tư theo BOM;
  • Lắp đặt, vật tư phụ, an toàn lao động, giàn giáo;
  • TAB đo kiểm Q/Pa/dBA, hoàn công;
  • Hồ sơ PCCC – checklist, nhật ký an toàn;
  • Bảo hành, gói bảo trì định kỳ theo thỏa thuận.

Làm thế nào để tiết kiệm chi phí thi công?

  • Tối ưu tuyến ống ngắn – thẳng, hạn chế co cút gấp;
  • Chuẩn hóa module ống/tiêu âm và gom quạt khi phù hợp tải đồng thời;
  • Thiết kế sớm để khóa cao độ, tránh đụng MEP;
  • Chọn vật liệu: inox 304 ở khu nhiễm dầu, tôn mạ kẽm cho đoạn xa;
  • Lập kế hoạch vệ sinh phin/lọc để giữ Pa thấp, giảm OPEX.

Khi quy trình 6 bước được vận hành kỷ luật, hệ thống sẽ đạt đúng hiệu suất thiết kế ngay lần nghiệm thu đầu. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ gợi ý các cấu hình tham chiếu theo quy mô bếp để Quý khách hình dung nhanh CAPEX/OPEX và phạm vi áp dụng.

Ứng dụng & cấu hình tham chiếu theo quy mô bếp

Mỗi quy mô bếp có cấu hình tối ưu riêng về tum, quạt, ống và lọc để đạt hiệu quả hút – khử mùi – ồn phù hợp ngân sách.

Dựa trên bộ thông số Q–Pa–vận tốc–dBA và chiều cao lắp đặt đã khóa ở phần trước, dưới đây là các cấu hình tham chiếu giúp Quý khách chọn nhanh phương án phù hợp mặt bằng và cường độ nấu. Mỗi cấu hình đều cân bằng giữa hiệu suất bắt khói, an toàn PCCC, độ ồn và chi phí vòng đời (TCO). Khi áp dụng thực tế, Cơ Khí Hải Minh sẽ hiệu chỉnh theo bản vẽ kỹ thuật, loại thiết bị nấu và vật liệu inox 304 ở khu nhiễm dầu để gia tăng độ bền và dễ vệ sinh.

Quán ăn nhỏ (không gian hẹp)

Với quán diện tích khiêm tốn, mục tiêu là gọn – êm – dễ lắp đặt. Chúng tôi ưu tiên tum áp tường dài 1,2–2,0 m bằng inox 304, tích hợp phin baffle để giữ mỡ ngay tại miệng hút, giảm rủi ro cháy trong ống. Đây là cấu hình hút khói quán ăn nhỏ tối ưu cho các line nấu đơn giản như xào nhẹ, chiên nông (Chụp hút khói đúng chuẩn giúp giảm đáng kể hơi dầu bám trần và thiết bị).

Quạt khuyến nghị là quạt ly tâm lưu lượng Q≈2.500–4.000 m3/h, áp tĩnh tham chiếu 250–400 Pa cho tuyến ống ngắn, ít co cút. Ống tròn D250–315 hoặc ống vuông tương đương, lắp thêm đoạn tiêu âm ngắn để giữ mức ồn khoảng 65–70 dBA trong bếp. Tuyến ống nên đi thẳng, hạn chế đổi tiết diện, có cửa thăm để vệ sinh định kỳ theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

Nếu không thể xả ngoài, phương án tuần hoàn (recirculation) gồm: tum + ESP một hoặc hai cấp + hộp than hoạt tính + quạt. Cấu hình này xử lý mùi tốt nhưng yêu cầu bảo trì đều tay: rửa bản cực ESP mỗi tuần/2 tuần, kiểm tra thay lõi than theo tải mùi. Câu hỏi thường gặp “Làm sao để bếp quán ăn nhỏ vẫn thông thoáng?” – câu trả lời là giữ tuyến ống ngắn, chọn quạt đúng điểm làm việc và duy trì vệ sinh phin/ESP đều đặn.

  • Thông số tham chiếu: Q 2.500–4.000 m3/h; SP 250–400 Pa; ống D250–315; 65–70 dBA.
  • PCCC: phin baffle luôn lắp đủ, cốc hứng mỡ kín, cửa thăm 6–8 m/điểm; khoảng hở nhiệt an toàn quanh bếp.
  • Bảo trì: vệ sinh phin hằng tuần; ESP tuần/2 tuần khi tuần hoàn; kiểm tra rung – kẹp treo mỗi 3–6 tháng.

Với line chiên, đặc biệt dùng Bếp chiên nhúng, nên tăng capture velocity về phía cao của dải, gia cố rãnh hứng mỡ và bố trí cửa thăm gần khu vực sinh mỡ để rửa hút thuận tiện.

Nhà hàng vừa/lớn

Không gian có nhiều line nấu cần gom tuyến khoa học để giảm số quạt, hạ OPEX và dễ TAB. Tum dài 2–4 m có cấp gió tươi bù, bố trí theo module cho các line bếp á/xào, chiên sâu, hầm – hấp. Các nhánh gom về 1–2 quạt mái, tận dụng độ cao xả mái để khuếch tán mùi, đồng thời giữ thẩm mỹ mặt đứng công trình.

Quạt ly tâm trung bình Q≈8.000–20.000 m3/h; SP 350–600 Pa tùy chiều dài và số co cút. Ống vuông 400×400 đến 600×600, giữ vận tốc 8–12 m/s để hạn chế bám dầu; lắp hộp tiêu âm trước miệng xả để đạt 68–72 dBA tại khu bếp và thấp hơn ở khu phục vụ. Với line lửa lớn mang tính châu Á như Bếp á công nghiệp, tum cần mép phủ 250–300 mm và tăng V ở khung giờ cao điểm để tránh tràn khói.

PCCC và vận hành an toàn là trọng tâm: phin baffle khay mỡ đầy đủ, ống có độ dốc về bẫy mỡ, cửa thăm dày đặc trước/sau các cụm co. Khuyến nghị tích hợp van gió cân bằng để phân phối lưu lượng giữa các nhánh, giúp TAB nhanh và bảo đảm hiệu suất đồng đều. Lịch vệ sinh phin theo tuần; kiểm tra cân bằng động quạt, đai siết treo mỗi quý để duy trì độ ồn mục tiêu.

  • Thông số tham chiếu: Q 8.000–20.000 m3/h; SP 350–600 Pa; ống 400×400–600×600; 68–72 dBA.
  • Khai thác hiệu quả: gom tuyến theo ca vận hành, cân bằng áp nhánh, dùng biến tần cho quạt để tối ưu OPEX.
  • Thẩm mỹ: chụp – ống inox 304 ở khu lộ thiên, tôn mạ kẽm cho tuyến xa để tối ưu CAPEX.

Khách sạn

Hệ thống hút khói khách sạn thường có nhiều khu: nóng, nguội, bánh, ra đồ – vào đồ; yêu cầu tách tuyến để không nhiễm mùi chéo. Bổ sung Make-Up Air (MAU) và cân bằng áp giúp luồng gió ổn định, hạn chế hút ngược qua cửa. Điều khiển theo ca kíp bằng biến tần và van gió motorized giúp tiết kiệm điện và giảm ồn lúc tải thấp.

Thiết kế chú trọng độ êm và hoàn thiện thẩm mỹ: tiêu âm đầy đủ, đặt quạt xa khu FOH, chọn lưới miệng xả hài hòa kiến trúc. Lưu lượng tham chiếu cho một khu bếp nóng thường 6.000–15.000 m3/h; SP 400–700 Pa vì nhiều phụ kiện (tiêu âm, co/cút, hộp lọc). Vật liệu inox 304 cho chụp – rãnh mỡ, tôn mạ kẽm cho ống xa giúp cân bằng CAPEX/TCO.

PCCC phải được chuẩn hóa: phin baffle đúng chuẩn, ống có cửa thăm trước/sau thiết bị lọc, dây thoát mỡ kín và an toàn. Lịch vệ sinh phin/lọc công bố theo tuần, đo dBA định kỳ tại khu làm việc để giữ mức 65–70 dBA cho nhân sự bếp. Hệ thống vận hành ổn định sẽ kéo dài tuổi thọ quạt và giảm chi phí bảo trì.

  • Thông số tham chiếu: Q 6.000–15.000 m3/h/khu; SP 400–700 Pa; 65–70 dBA tại khu bếp; MAU cân bằng áp.
  • Điều khiển: biến tần quạt + van gió motorized theo lịch ca, cảm biến cửa để ngăn hút ngược.
  • Kiến trúc: mặt dựng – trần yêu cầu thẩm mỹ cao, tiêu chuẩn vệ sinh bếp khách sạn nghiêm ngặt.

Khu BBQ/khói dầu cao

Tải khói dầu đậm đặc cần cấu hình lọc mạnh và đường ống “chống bám” ngay từ đầu. ESP 2 cấp kết hợp lớp than hoạt tính dày là tuyến phòng thủ tiêu chuẩn cho lọc tĩnh điện bếp BBQ, hạn chế mùi và sương dầu thoát ra môi trường. Ống nên dốc về bẫy mỡ, bố trí lỗ thăm dày đặc, quạt chọn dải áp cao để vượt tổn thất của ESP + than.

Lưu lượng tùy số bếp nướng và diện tích khu BBQ; Q tham chiếu 5.000–12.000 m3/h mỗi cụm, SP 500–800 Pa do khối lọc lớn và tiêu âm bắt buộc. Vận tốc ống giữ 9–12 m/s để cuốn sương dầu, front noise ở khu khách cần hạ bằng tiêu âm và đặt quạt xa. Định mức vệ sinh dày: rửa ESP mỗi tuần hoặc 2 tuần; kiểm tra than hàng tháng; tổng vệ sinh ống theo quý.

PCCC đặt lên hàng đầu: phin baffle trước ESP, khay mỡ kín, cửa thăm trước/sau khối lọc, vật liệu inox 304 tại khu sát nguồn nhiệt. Nếu có line chiên sâu song song, tăng capture velocity tại tum và kiểm soát gió chéo để tránh tràn khói vào khu khách. Điều này đồng thời bảo vệ quạt và motor khỏi quá tải do mỡ tích tụ.

  • Thông số tham chiếu: Q 5.000–12.000 m3/h/cụm; SP 500–800 Pa; 9–12 m/s trong ống; 65–70 dBA tại khu bếp, thấp hơn ở khu khách.
  • Bảo trì: lịch rửa ESP ngắn (tuần/2 tuần), thay/hoàn nguyên than theo mùi; kiểm soát rung sau vệ sinh.
  • Vật liệu: inox 304 cho tum – rãnh mỡ – đoạn ống gần nguồn nhiệt để tối ưu độ bền.

Trung tâm thương mại (không đục tường)

Khi mặt bằng không cho phép xả ra ngoài, giải pháp hút mùi không đục tường theo kiểu tuần hoàn là lựa chọn khả thi. Cấu hình gồm: tum + ESP + than hoạt tính + quạt, kèm cảm biến dBA và giám sát ozone theo hướng dẫn của ban quản lý TTTM. Trước triển khai, cần làm việc với BQL về yêu cầu mùi, ồn, điện năng và vị trí đặt cụm lọc – bảo trì.

Lưu lượng tham chiếu mỗi gian hàng 3.000–6.000 m3/h; SP 450–700 Pa do khối lọc và tiêu âm. Tum inox 304 tích hợp phin baffle, ống nối ngắn tối ưu vận tốc 9–11 m/s; tiêu âm hai đầu để giữ trải nghiệm khách mua sắm. Lịch bảo trì phải chặt chẽ: rửa ESP đều tay, theo dõi mùi thực tế để điều chỉnh chu kỳ thay than, ghi log vận hành nhằm đáp ứng tiêu chí nghiệm thu của TTTM.

PCCC: khay mỡ kín, cửa thăm trước/sau khối lọc, bố trí khoảng hở an toàn quanh thiết bị. Để giảm CAPEX, có thể dùng module lọc tái sử dụng và thiết kế quick-release cho phin/ESP. Chúng tôi luôn bàn giao SOP vệ sinh – checklist tuần để đội vận hành tại gian hàng làm chủ hệ thống.

  • Thông số tham chiếu: Q 3.000–6.000 m3/h/gian; SP 450–700 Pa; 9–11 m/s; dBA phù hợp quy định TTTM.
  • Vận hành: log bảo trì ESP/than, đo dBA định kỳ; phối hợp BQL về lịch bảo trì ngoài giờ.
  • Thẩm định: kiểm tra mùi thực địa, điều chỉnh tốc độ quạt/độ dày than đạt chuẩn duyệt.

Một lưu ý chung cho mọi kịch bản: chụp – phin – ống – quạt là một hệ thống đồng bộ; chọn đúng kích thước, vật liệu và lịch bảo trì sẽ quyết định hiệu suất vận hành và tuổi thọ thiết bị. Khi cần, Quý khách có thể tham khảo nhanh danh mục Chụp hút khói và các dòng bếp liên quan như Bếp á công nghiệp để đồng bộ hóa cấu hình ngay từ giai đoạn thiết kế.

Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ hệ thống hóa tiêu chí lựa chọn và các điểm kiểm soát rủi ro để Quý khách ra quyết định cấu hình nhanh – chắc và dễ nghiệm thu.

Tiêu chí lựa chọn & quản trị rủi ro

Ưu tiên vật liệu chuẩn, quạt đúng điểm làm việc, kiểm soát ồn/rung và tuân thủ PCCC để tránh rủi ro phát sinh, phạt hành chính và downtime.

Từ các cấu hình tham chiếu theo quy mô bếp đã trình bày, bước tiếp theo là biến chúng thành tiêu chí mua sắm rõ ràng để Quý khách kiểm soát chất lượng và rủi ro ngay từ hồ sơ thầu. Trọng tâm nằm ở vật liệu – độ dày, chọn quạt/motor theo điểm làm việc Q–Pa, kiểm soát ồn/rung, bộ hồ sơ PCCC và năng lực hậu mãi. Khi các tiêu chí này được “khóa” trong hợp đồng, hệ thống vận hành ổn định, chi phí vòng đời (TCO) được tối ưu và giảm đáng kể nguy cơ downtime.

Vật liệu/độ dày đúng chuẩn giúp bền và an toàn. Tum và ống gần nguồn nhiệt cần inox 304 dày 0,8–1,2 mm để chịu nhiệt, kháng ăn mòn do hơi dầu, hạn chế biến dạng theo thời gian. Đoạn ống xa nguồn có thể dùng tôn mạ kẽm chất lượng để cân bằng CAPEX mà vẫn đảm bảo độ kín khí. Nếu dùng tấm quá mỏng, rung – ồn tăng, mối hàn dễ nứt và nguy cơ rò mỡ cao, kéo theo chi phí bảo trì. Đây là nền tảng của “tiêu chí chọn tum inox 304” đúng chuẩn vệ sinh.

Quạt/motor đạt Q–Pa thiết kế, kiểm tra chứng chỉ/đồ thị. Chìa khóa là “chọn motor hút khói phù hợp” theo đúng điểm làm việc Q–Pa đã tính cho tuyến cụ thể. Yêu cầu nhà thầu nộp đặc tuyến quạt, bảo đảm điểm cắt có dự phòng 10–20% và xác nhận độ ồn danh định. Motor nên đạt IP55, cấp cách điện F; nếu có biến tần, cần xác minh dải tốc độ an toàn để không vượt biên rung.

Kiểm soát ồn/rung bằng tiêu âm, đế chống rung, bố trí hợp lý. Mức ồn trong bếp nên nằm quanh 65–70 dBA để nhân sự thao tác thoải mái. Đoạn nhạy cảm cần ống tiêu âm hoặc ốp tiêu âm; chân quạt bố trí cao su chống rung và ống nối mềm để tách rung khỏi kết cấu. Khi TAB, đo dBA và rung mm/s tại các vị trí quy định để chốt nghiệm thu.

PCCC: hồ sơ/kiểm định theo yêu cầu địa phương và chủ đầu tư. Hệ thống phải có phin baffle giữ mỡ, rãnh – cốc hứng mỡ kín và cửa thăm vệ sinh theo bước tuyến. Khoảng cách an toàn tới vật liệu cháy và tiếp địa cho thiết bị lọc tĩnh điện (ESP) cần được thể hiện trên bản vẽ. Tham chiếu thực hành tốt như NFPA 96 có thể giúp chuẩn hóa giải pháp kỹ thuật (tham khảo NFPA 96).

Hậu mãi: bảo hành, lịch bảo trì, phụ tùng sẵn có. Ghi rõ thời hạn bảo hành 12–18 tháng, lịch bảo trì định kỳ và danh mục phụ tùng thay thế. Cam kết SLA phản hồi 24–48 giờ giúp Quý khách giảm rủi ro dừng bếp vào giờ cao điểm. Nhật ký vệ sinh phin/ESP và báo cáo đo rung – ồn theo quý là căn cứ duy trì hiệu suất.

Vật liệu & độ dày

Tum inox 304 (0,8–1,2 mm); ống gần nguồn nên dùng inox; xa nguồn có thể tôn mạ kẽm. Inox 304 cho Chụp hút khói và các đoạn ống sát khu nấu đảm bảo độ bền vật liệu, chống ăn mòn và dễ vệ sinh khi bám dầu. Độ dày 0,8–1,2 mm giúp kết cấu vững, hạn chế rung và biến dạng do nhiệt. Các tuyến xa nguồn có thể dùng tôn mạ kẽm dày tiêu chuẩn để tối ưu CAPEX mà vẫn giữ vận tốc và tổn thất áp trong dải thiết kế.

Mối hàn kín, xử lý bavia; bẫy mỡ và ống thoát mỡ an toàn. Mối hàn phải kín khí, không rỗ, bavia được xử lý để không cắt tay khi vệ sinh. Bẫy mỡ bố trí tại đáy tum với ống thoát mỡ chịu nhiệt, chống rò rỉ. Cấu hình này giảm nguy cơ cháy trong ống và hỗ trợ công tác vệ sinh định kỳ.

Bề mặt dễ vệ sinh, mép gấp an toàn. Bề mặt inox xử lý Hairline hoặc BA giúp dầu mỡ khó bám, tiết kiệm thời gian lau chùi. Mép gấp bo tròn đảm bảo an toàn cho bếp trưởng và nhân sự thao tác trong ca. Với khu lộ thiên, hoàn thiện đẹp còn nâng tính thẩm mỹ không gian bếp mở.

Chỉ dùng phụ kiện đạt chuẩn chịu nhiệt/dầu mỡ. Gioăng, ke treo, bulông – đai ốc, ống nối mềm cần tương thích môi trường dầu – nhiệt, tránh lão hóa sớm. Van gió, cửa thăm và nắp bẫy mỡ phải kín, chống rò để giữ Pa theo tính toán. Phụ kiện đúng chuẩn giúp hệ ống ổn định và giảm rò rỉ lâu dài.

Chọn quạt/motor phù hợp

Xác định điểm làm việc Q–Pa; chọn quạt có đường đặc tính cắt tại điểm này + dự phòng 10–20%. Với mỗi tuyến, tổng tổn thất (co, cút, tiêu âm, lọc) phải được cộng dồn để ra Pa cần thiết, từ đó chọn quạt có đặc tuyến cắt đúng Q–Pa. Dự phòng 10–20% giúp hệ không hụt lưu lượng khi phin bẩn hoặc tăng tải mùa cao điểm. Yêu cầu nhà thầu cung cấp đồ thị quạt và phiếu test xuất xưởng để kiểm chứng.

Ưu tiên motor IP55, class F; kiểm tra độ ồn danh định. Cấp bảo vệ IP55 chống bụi – ẩm, cấp cách điện F tăng tuổi thọ cuộn dây. Thông số dBA danh định tại khoảng cách chuẩn là cơ sở dự báo ồn sau tiêu âm. Nếu dùng biến tần, xác minh dải tần hoạt động an toàn để tránh cộng hưởng rung.

Cân nhắc truyền động trực tiếp vs dây đai theo bảo trì. Truyền động trực tiếp gọn, ít bảo trì và hiệu suất cao; dây đai linh hoạt điều chỉnh nhưng cần bảo dưỡng định kỳ. Với bếp vận hành liên tục, trực tiếp thường giảm OPEX; dây đai phù hợp khi cần thay đổi điểm làm việc rộng. Lựa chọn phụ thuộc chính sách bảo trì và phụ tùng tại chỗ.

Kiểm soát ồn/rung và độ bền cơ khí

Đế chống rung, khớp nối mềm, cân chỉnh đồng trục. Bộ đế cao su hoặc lò xo tách rung của quạt khỏi kết cấu mái/sàn, ống nối mềm hai đầu giảm truyền rung vào ống. Cân chỉnh đồng trục chuẩn làm giảm mài mòn bạc đạn và tiếng ồn lạ. Các biện pháp này kéo dài tuổi thọ quạt và giữ êm ái cho khu bếp.

Ống tiêu âm/ốp tiêu âm tại vị trí nhạy cảm. Các đoạn gần khu phục vụ, FOH hoặc khu văn phòng nên lắp tiêu âm để hạ dBA. Chọn tiết diện – chiều dài tiêu âm tương thích Q–Pa để không gây “nghẹt” lưu lượng. Khi TAB, đo đối chiếu mức ồn trước/sau tiêu âm để nghiệm thu.

Giới hạn rung/ồn theo tiêu chí nghiệm thu dBA và mm/s. Thống nhất ngưỡng dBA mục tiêu trong bếp (thường 65–70 dBA) và biên rung mm/s tại gối quạt trong biên bản nghiệm thu. Gắn nhãn các điểm đo cố định để tái kiểm theo quý. Đây là cơ sở khách quan để quản trị rủi ro ồn – rung sau bàn giao.

Tuân thủ PCCC & pháp lý

Chuẩn bị checklist PCCC: vật liệu, khoảng cách an toàn, lỗ vệ sinh, tiếp địa ESP. Checklist nên thể hiện inox 304 tại vùng nhiễm dầu, khoảng hở nhiệt với vật liệu cháy, cửa thăm theo bước tuyến và điểm tiếp địa cho ESP. Những mục này bảo vệ hệ ống trước “lỗi thi công hút mùi thường gặp” như rò mỡ hoặc cháy cục bộ. Tham khảo thực hành chuẩn quốc tế như NFPA 96 để đối chiếu giải pháp.

Hồ sơ: bản vẽ, thuyết minh, biên bản thử, chứng chỉ vật tư. Bộ hồ sơ phải đầy đủ shop-drawing, thuyết minh tính Q–Pa, kết quả test kín – đo ồn – rung và chứng chỉ vật liệu. Điều này giúp làm việc trôi chảy với Chủ đầu tư/BQL tòa nhà và cơ quan thẩm duyệt. Khi cần, thiết bị bếp công nghiệp liên quan cũng nên liệt kê để kiểm tra giao diện.

Nghiệm thu với cơ quan/CTĐT đúng quy trình. Lịch nghiệm thu cần xác định rõ hạng mục, nhân sự và dụng cụ đo: anemometer/Pitot, đồng hồ vi sai, máy đo dBA. Biên bản nghiệm thu phải chốt Q/Pa/dBA đạt chỉ tiêu, ảnh vị trí đo và khuyến nghị vận hành. Việc tuân thủ quy trình giảm rủi ro phát sinh chi phí và kéo dài thời gian duyệt.

Hậu mãi & SLA dịch vụ

Bảo hành rõ ràng (12–18 tháng) và lịch bảo trì định kỳ. Ghi rõ phạm vi bảo hành cho quạt, motor, ESP, tum/ống; kèm lịch vệ sinh phin baffle, rửa ESP, kiểm tra đai/bạc đạn. Kế hoạch này giữ áp tĩnh thấp, tiết kiệm điện và giảm sự cố.

Kho phụ tùng quạt/phin/ESP sẵn có; đáp ứng 24–48h. Nhà thầu cần chứng minh khả năng cung ứng bạc đạn, đai, phin baffle, tấm cực ESP, gioăng và ống mềm. SLA phản hồi 24–48 giờ đảm bảo hệ thống trở lại hoạt động trước giờ cao điểm. Đây là yếu tố then chốt để hạn chế downtime.

Hợp đồng bảo trì hàng quý/năm cho hệ lớn. Với bếp khách sạn/TTTM, gói bảo trì theo quý/năm giúp kiểm soát rung – ồn, cân bằng lưu lượng và vệ sinh khối lọc. Báo cáo định kỳ tạo dữ liệu nền để dự báo thay thế phụ tùng. OPEX ổn định và tuổi thọ thiết bị tăng rõ rệt.

Câu hỏi cần hỏi nhà thầu

Đã tính Q–Pa theo tuyến cụ thể chưa? Tài liệu tính toán/đồ thị quạt? Yêu cầu bảng tính tổn thất, sơ đồ tuyến, vị trí cửa thăm và đồ thị quạt tại điểm làm việc. Không có các tài liệu này, nguy cơ hụt lưu lượng và ồn vượt chuẩn rất cao. Đây là bộ kiểm soát đầu tiên trước khi chốt model quạt.

Vật liệu/độ dày nào? Có ảnh/xưởng/ISO 9001:2015? Đề nghị liệt kê inox 304/201, tôn mạ kẽm theo vị trí; nêu rõ độ dày và chuẩn hoàn thiện bề mặt. Hình ảnh xưởng, chứng nhận quản lý chất lượng và mẫu mối hàn giúp Quý khách đánh giá năng lực gia công.

Kế hoạch tiêu ồn, vệ sinh, PCCC và nghiệm thu TAB ra sao? Hỏi rõ vị trí và chiều dài tiêu âm, chu kỳ vệ sinh phin/ESP, checklist PCCC và danh mục đo kiểm TAB. Kế hoạch càng chi tiết, rủi ro phát sinh càng thấp và thời gian duyệt hồ sơ nhanh hơn.

Khi các tiêu chí trên được thể hiện thành điều khoản kỹ thuật – nghiệm thu, Quý khách sẽ kiểm soát được chất lượng, giảm rủi ro và dự báo chi phí vận hành tốt hơn. Tiếp theo, phần “Mô hình báo giá & các yếu tố chi phí” sẽ quy đổi các tiêu chí này thành cấu phần CAPEX/OPEX để Quý khách dễ lập ngân sách.

Mô hình báo giá & các yếu tố chi phí

Tách nhỏ chi phí theo hạng mục và áp công thức dự toán giúp chủ đầu tư chủ động ngân sách, tránh phát sinh và so sánh minh bạch giữa các báo giá.

Từ các tiêu chí lựa chọn và kiểm soát rủi ro đã “khóa” ở phần trước, bước tiếp theo là quy đổi chúng thành mô hình CAPEX/OPEX cụ thể để Quý khách dễ lập ngân sách, đối chiếu giữa các nhà thầu và hạn chế phát sinh. Chúng tôi sử dụng cấu trúc vật tư – thi công – kỹ thuật – logistics – dự phòng, bám đúng thông số Q–Pa, vật liệu inox 304 tại vùng nhiễm dầu, tiêu âm để đạt dBA mục tiêu và phương án lọc (ESP/than) theo yêu cầu mùi. Đây cũng là nền để lập hồ sơ báo giá hệ thống hút khói bếp công nghiệp minh bạch và dễ nghiệm thu.

Chi phí phần cứng: tum inox, ống gió, quạt, tiêu âm, ESP/than. Phần cứng chiếm tỷ trọng lớn trong CAPEX. Tum/chụp hút bằng inox 304 có phin baffle và khay mỡ là hạng mục quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng bắt khói và an toàn cháy (tham khảo Chụp hút khói). Ống gió tròn/vuông tùy tuyến, độ dày và số co/cút quyết định tổn thất áp. Quạt chọn theo điểm làm việc Q–Pa; tiêu âm để giữ dBA trong bếp 65–70. Nếu không xả ngoài, khối lọc tĩnh điện (ESP) và than hoạt tính là thành phần bắt buộc để xử lý mùi.

Chi phí thi công: nhân công, treo giá đỡ, bọc bảo ôn, vận chuyển. Thi công quyết định độ kín khí và độ bền liên kết. Giá đỡ/ty treo chuẩn tải, bọc bảo ôn tại đoạn ồn/nóng, vận chuyển – cẩu lắp trong khung giờ phù hợp mặt bằng. Các mặt bằng cao tầng, tuyến ống dài – nhiều đổi cao độ sẽ khiến chi phí nhân công và biện pháp thi công tăng.

Chi phí kỹ thuật: thiết kế, TAB, hồ sơ PCCC, bảo hành/bảo trì. Bộ thiết kế gồm shop-drawing, thuyết minh tính Q–Pa, danh mục vật tư; TAB đo lưu lượng/áp/ồn để nghiệm thu; hồ sơ PCCC theo quy định địa phương và thực hành tốt như NFPA 96. Gói hậu mãi gồm bảo hành, checklist vệ sinh phin/ESP, lịch bảo trì định kỳ giúp tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

Công thức dự toán: tổng hạng mục + dự phòng 5–10% + VAT. Mô hình tính: Tổng ngân sách = Σ(Vật tư) + Nhân công/thi công + Kỹ thuật/TAB/PCCC + Logistics (vận chuyển, cẩu, phụ phí mặt bằng) + Dự phòng 5–10% + VAT. Cách tính này cho phép Quý khách so sánh táo-đến-táo giữa các báo giá và kiểm soát phạm vi.

Mẫu dự toán: quán nhỏ, nhà hàng lớn, tuần hoàn. Với quán nhỏ, tuyến gọn – ít co/cút, quạt lưu lượng vừa và tiêu âm ngắn. Nhà hàng lớn gom tuyến theo module, có cấp gió bù và tiêu ồn bài bản. Mặt bằng không cho xả ngoài áp dụng tuần hoàn (recirculation) tum + ESP + than + quạt; chi phí phần lọc và bảo trì là biến số chính. Nếu cần đồng bộ thiết bị nấu ngay từ đầu, Quý khách có thể tham khảo danh mục thiết bị bếp công nghiệp để phối hợp cấu hình – lưu lượng.

Cấu phần chi phí & công thức tính

Tum (đơn giá theo mét dài/độ dày inox 304/201). Tum inox 304 dày 0,8–1,2 mm, có phin baffle và khay hứng mỡ, là lựa chọn tiêu chuẩn nhờ độ bền vật liệu và vệ sinh dễ dàng. Tum inox 201 chi phí thấp hơn nhưng kém chống ăn mòn ở vùng nhiễm dầu, dễ phát sinh chi phí bảo trì. Đơn giá được tính theo mét dài và cấu hình gia công (đèn, máng dầu, cấp gió bù). Yêu cầu đủ mép phủ và capture velocity đúng loại bếp để tránh tràn khói.

Ống gió/phụ kiện (m2/m dài + co cút/côn/giá treo). Đường ống được bóc tách theo m dài hoặc m2 tôn, bao gồm co/cút/côn chuyển, van gió, cửa thăm, ty treo và bích nối. Tiết diện tròn/ vuông chọn theo không gian và vận tốc 8–12 m/s nhằm hạn chế bám mỡ. Số lượng co/cút và đoạn đổi cao độ làm tăng tổn thất áp, kéo theo quạt – tiêu âm lớn hơn, tác động trực tiếp đến CAPEX.

Quạt/motor (theo Q–Pa và thương hiệu); tiêu âm (m dài). Quạt ly tâm cho tuyến dài/có lọc; quạt hướng trục cho không gian ngắn – thông thoáng, theo khuyến nghị kỹ thuật. Chọn theo điểm làm việc Q–Pa, dự phòng 10–20% để bù bẩn lọc. Motor ưu tiên IP55, class F, có biến tần khi cần điều khiển lưu lượng theo ca. Hộp tiêu âm tính theo mét dài/kiểu tổ ong để đạt dBA mục tiêu.

ESP + than (theo lưu lượng); tủ điện/điều khiển (nếu có). Khối lọc tính theo lưu lượng/độ dày than và tiêu chuẩn mùi mục tiêu. ESP 1–2 cấp kết hợp than hoạt tính là cấu hình phổ biến trong TTTM hoặc nơi không xả ngoài. Tủ điện – điều khiển, đồng bộ biến tần, contactor bảo vệ và nút dừng khẩn; có thể dùng Vỏ tủ điện điều khiển chuyên dụng để tăng độ bền và an toàn.

Công thức: Tổng = Σ vật tư + nhân công + kỹ thuật + logistics + dự phòng. Mỗi hạng mục đều có BOM/khối lượng đo đếm; tổng hợp vào bảng dự toán, cộng phí thi công – kỹ thuật – vận chuyển, thêm dự phòng 5–10% cho rủi ro tuyến/biện pháp thi công. Cuối cùng áp VAT theo quy định để ra ngân sách ký kết.

Mẫu dự toán: quán ăn nhỏ

Tum 1,5 m; ống 8 m với 2 co; quạt ly tâm Q≈3.000–3.500 m3/h. Kịch bản điển hình cho quán diện tích hẹp: tum áp tường 1,5 m inox 304 có phin baffle, ống nối khoảng 8 m với 2 co 90°. Quạt ly tâm lưu lượng 3.000–3.500 m3/h, SP 250–400 Pa đáp ứng tuyến ngắn; lắp cửa thăm định kỳ 6–8 m/điểm. Cấu hình này tối ưu CAPEX và vẫn đảm bảo hiệu suất bắt khói.

Tiêu âm ngắn; xả ngoài nếu cho phép; recirculation nếu không. Một đoạn tiêu âm 600–900 mm giúp hạ ồn về 65–70 dBA trong bếp. Nếu được xả ngoài, chi phí vận hành thấp và mùi xử lý tự nhiên. Nếu không thể, dùng recirculation: tum + ESP 1–2 cấp + hộp than; lưu ý kế hoạch vệ sinh/rửa bản cực và thay than theo tải mùi.

Bóc tách khối lượng chi tiết; thời gian thi công 1–2 ngày. Hồ sơ dự toán thể hiện rõ mét dài tum/ống, số co/cút, model quạt, chiều dài tiêu âm và khối lọc. Thi công thường gói gọn 1–2 ngày tùy mặt bằng – giúp quán sớm vận hành trở lại. Nghiệm thu TAB đo Q/Pa/dBA để chốt hiệu suất trước bàn giao.

Yếu tố làm tăng chi phí

Tuyến ống dài/nhiều co cút, cao độ phức tạp. Mỗi co/cút và mét ống bổ sung làm tăng tổn thất áp, dẫn đến quạt và tiêu âm phải lớn hơn. Thi công trên cao, xuyên tầng hoặc qua khu vực hạn chế giờ làm cũng phát sinh biện pháp lắp đặt, gia tăng OPEX thi công. Giải pháp là rút ngắn tuyến, gom nhánh thông minh và hạn chế đổi tiết diện.

Yêu cầu khử mùi khắt khe (ESP 2 cấp + than dày). Mục tiêu mùi nghiêm ngặt ở TTTM/khách sạn buộc phải dùng ESP nhiều cấp, lớp than hoạt tính dày – tăng CAPEX và chi phí bảo trì. Chu kỳ rửa ESP ngắn và thay/hoàn nguyên than là chi phí vận hành cần tính trước trong TCO.

Khu vực cần tiêu ồn cao cấp; thi công ngoài giờ, mặt bằng hạn chế. Yêu cầu êm sâu kéo dài chiều dài/tiết diện tiêu âm, vật liệu tiêu âm cao cấp. Thi công ngoài giờ, bốc dỡ ở trung tâm đô thị hoặc trong tòa nhà có quy chế nghiêm ngặt khiến chi phí logistics – nhân công tăng.

Cách tối ưu chi phí mà không giảm chất lượng

Thiết kế sớm, rút ngắn tuyến và giảm co cút. Chốt bản vẽ kỹ thuật sớm giúp tối ưu tuyến ống, giảm đổi cao độ và số co/cút, từ đó giảm quạt – tiêu âm – giá đỡ. Đồng thời, chuẩn bị sẵn điểm treo và cửa thăm ngay trên bản vẽ để thi công nhanh và sạch.

Chuẩn hóa module tum/ống, dùng kích thước ống phổ biến. Module hóa tum/ống theo kích thước tiêu chuẩn giúp gia công hàng loạt tại xưởng, rút ngắn thời gian lắp đặt và giảm phế liệu. Chọn tiết diện ống phổ biến để phụ kiện (van, bích, cửa thăm) sẵn có, giảm CAPEX và rủi ro chờ vật tư.

Chọn quạt theo điểm làm việc thật; tránh oversize lãng phí điện. Quạt quá cỡ làm tăng CAPEX, tạo ồn và tiêu thụ điện cao. Chọn đúng điểm Q–Pa với dự phòng 10–20% và kết hợp biến tần để điều chỉnh theo ca vận hành, giúp tối ưu chi phí vận hành (OPEX) và kéo dài tuổi thọ.

Quy trình báo giá tại Cơ Khí Hải Minh

Khảo sát miễn phí; phát hành sơ bộ Q–Pa và sơ đồ tuyến. Đội kỹ thuật đến hiện trường đo đạc, xác định tải nhiệt – mùi, cao độ lắp đặt. Chúng tôi gửi sơ bộ Q–Pa, sơ đồ tuyến và đề xuất vật liệu theo khu vực (inox 304 ở vùng nhiễm dầu, tôn mạ kẽm ở tuyến xa) để Quý khách nắm khung ngân sách.

Bóc khối lượng/BOM minh bạch; đính kèm bản vẽ. Bảng BOM thể hiện rõ mét dài tum/ống, số co/cút, model quạt, chiều dài tiêu âm, khối lọc ESP/than, tủ điện – điều khiển. Shop-drawing đi kèm giúp Chủ đầu tư/BQL tòa nhà duyệt nhanh, thẳng hàng với yêu cầu kỹ thuật.

Nêu rõ phạm vi, tiến độ, điều kiện bảo hành/bảo trì. Thư chào giá ghi rõ phạm vi thi công, mốc tiến độ, tiêu chí nghiệm thu TAB, chế độ bảo hành – bảo trì. Điều này giúp Quý khách kiểm soát TCO, lên kế hoạch vận hành và hạn chế downtime ngay trong hợp đồng.

  • Hỏi – Đáp nhanh: Chi phí lắp hệ thống là bao nhiêu? – Phụ thuộc chiều dài tuyến, số co/cút, yêu cầu mùi/ồn và vật liệu. Vui lòng cung cấp mặt bằng/bản vẽ để chúng tôi bóc tách và gửi báo giá hệ thống hút khói bếp công nghiệp chi tiết.
  • Giá 1 mét chụp hút khói inox 304 là bao nhiêu? – Giá phụ thuộc độ dày (0,8–1,2 mm), phin baffle, đèn, cấp gió bù và khổ tum; thực tế thường cao hơn khoảng 20–40% so với tum inox 201 cùng cấu hình. Chúng tôi khuyến nghị khảo sát để chốt giá tối ưu cho nhu cầu của Quý khách.

Khi có bảng bóc tách minh bạch và mô hình chi phí chuẩn hóa, việc so sánh nhà thầu trở nên đơn giản và công bằng. Ở phần kế tiếp, Quý khách sẽ thấy vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh là phương án an toàn: năng lực thiết kế – gia công tại xưởng, quy trình nghiệm thu chuẩn và dịch vụ hậu mãi nhanh, giúp dự án về đích đúng chất lượng và tiến độ.

Vì sao chọn Cơ Khí Hải Minh

Hải Minh sở hữu xưởng ISO 9001:2015, đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và quy trình đo kiểm minh bạch, đảm bảo hiệu quả–tiến độ–chi phí cho mọi dự án.

Sau phần mô hình báo giá và các yếu tố chi phí, bước quyết định là chọn một đối tác có đủ năng lực để biến dự toán thành hệ thống vận hành ổn định. Cơ Khí Hải Minh đáp ứng trọn vẹn cả ba trụ cột: năng lực xưởng, quy trình kỹ thuật minh bạch và dịch vụ sau bán hàng nhanh – chuẩn. Điều này giúp Quý khách kiểm soát CAPEX, tối ưu OPEX và rút ngắn thời gian nghiệm thu.

Xưởng trực tiếp đạt ISO 9001:2015, chủ động chất lượng/tiến độ. Chúng tôi sở hữu xưởng gia công inox theo chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2015, kiểm soát từ vật liệu đến hoàn thiện. Vùng nhiễm dầu ưu tiên inox 304, mối hàn kín khí và mép gấp an toàn giúp tăng độ bền và tính vệ sinh. Nhờ chủ động năng lực máy móc – nhân sự, tiến độ luôn được đảm bảo, hạn chế tối đa phát sinh và trễ bàn giao. Đây là nền tảng để triển khai đồng bộ từ tum, ống gió, hộp tiêu âm đến quạt công nghiệp.

Đội ngũ kỹ sư >10 năm, chuyên bếp công nghiệp Việt Nam. Kinh nghiệm thực chiến với quán ăn, nhà hàng, khách sạn cho phép đội ngũ nhanh chóng xác định cấu hình tối ưu: quạt ly tâm cho tuyến dài/tổn thất lớn, quạt hướng trục cho mặt bằng thông thoáng; kiểm soát vận tốc ống để hạn chế bám mỡ; cân bằng giữa hiệu suất và độ ồn. Hiểu rõ thói quen vận hành ca kíp tại Việt Nam, chúng tôi đề xuất giải pháp phù hợp thực tế – dễ vệ sinh, dễ bảo trì và bền theo thời gian. Mục tiêu là hiệu suất bắt khói cao, nhiệt – mùi được xử lý ổn định, an toàn PCCC.

Quy trình tư vấn–thiết kế–gia công–lắp đặt–TAB trọn gói. Một đầu mối chịu trách nhiệm toàn bộ giúp giảm rủi ro giao diện. Quy trình chuyên nghiệp từ khảo sát, tính Q–Pa theo tuyến, shop-drawing, gia công tại xưởng, lắp đặt chuẩn, đến cân chỉnh – đo kiểm TAB khi bàn giao. Nhờ đó, Quý khách dễ kiểm soát phạm vi, thời gian và tổng chi phí sở hữu (TCO), đồng thời có dữ liệu kỹ thuật rõ ràng để vận hành sau này.

Cam kết đo kiểm nghiệm thu Q/Pa/dBA; hồ sơ đầy đủ. Chúng tôi đo lưu lượng (Q), áp tĩnh (Pa) tại điểm quy ước, ghi nhận dBA sau tiêu âm và lập biên bản TAB kèm ảnh vị trí đo. Bộ hồ sơ gồm bản vẽ, thuyết minh tính toán, đồ thị quạt tại điểm làm việc, checklist an toàn – PCCC và chứng chỉ vật tư. Các thực hành tốt được đối chiếu theo chuẩn như NFPA 96 để bảo đảm an toàn cháy mỡ và vệ sinh.

Bảo hành/bảo trì định kỳ; phản hồi 24–48h. Chính sách bảo hành rõ ràng cho tum/ống/quạt/motor/ESP, kèm lịch vệ sinh phin lọc mỡ và rửa ESP theo tải mùi. SLA hỗ trợ từ xa hoặc on-site trong 24–48 giờ giúp hệ thống sớm ổn định trở lại, giảm downtime vào giờ cao điểm. Kho phụ tùng sẵn có cho dự án quy mô lớn bảo đảm tiến độ sửa chữa.

 

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

 

Sản Xuất Tại Xưởng

Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.

 

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

Năng lực xưởng & kiểm soát chất lượng

Máy cắt/chấn/hàn hiện đại, kiểm soát từ vật liệu đến hoàn thiện. Xưởng của chúng tôi được trang bị máy cắt CNC, máy chấn thủy lực và hàn TIG/MIG cho bề mặt inox 304 phẳng đẹp, mối hàn kín khí. Quy trình đầu vào kiểm tra chứng chỉ vật tư, đối chiếu độ dày tấm theo thiết kế để bảo đảm độ bền. Thành phẩm như Chụp hút khói, ống gió, hộp tiêu âm đều được gia công theo bản vẽ kỹ thuật và thông số đã thống nhất.

Kiểm tra 100% kích thước, độ kín, bề mặt trước xuất xưởng. Mỗi module được đo kích thước, soi mối hàn, thử kín và kiểm tra hoàn thiện bề mặt. Chỉ khi đạt yêu cầu mới đóng gói, ghi nhãn để chuyển đến công trường. Quy trình này giảm lỗi lặp lại, rút ngắn thời gian lắp đặt và giúp nghiệm thu thuận lợi.

Dấu tem/QR từng module để truy vết. Tem/QR chứa mã lô, công đoạn và người phụ trách được dán trên từng module tum/ống/hộp tiêu âm. Khi cần bảo trì, Quý khách dễ dàng truy xuất lịch sử sản xuất – lắp đặt, từ đó giảm thời gian chẩn đoán và thay thế. Đây là bước quan trọng để quản trị tài sản thiết bị theo vòng đời.

Quy trình minh bạch và chứng từ đầy đủ

Bản vẽ, BOM, thuyết minh tính Q–Pa, đồ thị quạt kèm báo giá. Hồ sơ kỹ thuật thể hiện rõ tuyến ống, vị trí cửa thăm, van gió và kích thước tum theo capture velocity. Đồ thị quạt được chốt đúng điểm làm việc Q–Pa, có dự phòng 10–20% để hệ thống ổn định khi phin bẩn. Cách tiếp cận này giúp Quý khách so sánh báo giá minh bạch và kiểm soát TCO.

Biên bản TAB, checklist PCCC, nhật ký an toàn. Bàn giao kèm biên bản TAB với các số đo Q/Pa/dBA, ảnh chụp vị trí đo và checklist PCCC. Khoảng cách an toàn, cửa thăm định kỳ, lộ trình thoát mỡ và tiếp địa cho ESP được thể hiện rõ theo thực hành tốt như NFPA 96. Nhật ký an toàn và phương án thi công được cập nhật xuyên suốt để phù hợp quy chế mặt bằng.

Tài liệu vận hành/SOP vệ sinh bàn giao đầy đủ. Tài liệu hướng dẫn vận hành, lịch vệ sinh phin baffle/ESP và danh mục kiểm tra định kỳ được bàn giao kèm biểu mẫu. Đội ngũ đào tạo trực tiếp để bếp trưởng và nhân sự dễ dàng áp dụng, giữ hệ thống vận hành êm – sạch – bền. Khi cần đồng bộ thiết bị, Quý khách có thể tham khảo danh mục thiết bị bếp công nghiệp để phối hợp tổng thể khu bếp.

Dịch vụ sau bán hàng đáng tin cậy

Bảo hành rõ ràng và bảo trì theo lịch. Cam kết bảo hành cho tum/ống/quạt/motor/ESP với phạm vi cụ thể, thời hạn phù hợp quy mô dự án. Lịch bảo trì chuẩn gồm vệ sinh phin, rửa bản cực ESP, kiểm tra đai/bạc đạn và cân chỉnh rung để duy trì dBA mục tiêu. Báo cáo sau mỗi đợt bảo trì giúp dự báo thay thế phụ tùng.

Hỗ trợ từ xa và on-site trong 24–48h. Đội kỹ thuật trực sẵn sàng tư vấn từ xa qua hình ảnh/video để xác định nhanh điểm lỗi. Khi cần on-site, SLA 24–48 giờ giúp hệ thống trở lại hoạt động trước giờ cao điểm. Quy trình này giảm đáng kể downtime và tổn thất vận hành.

Kho phụ tùng sẵn sàng cho hệ lớn. Chúng tôi dự phòng bạc đạn, đai, phin baffle, tấm cực ESP, gioăng – ống mềm để xử lý ngay các sự cố thường gặp. Với hệ thống quy mô trung tâm thương mại/khách sạn, kế hoạch phụ tùng theo năm được thiết lập nhằm đảm bảo tính liên tục. Mục tiêu là giữ hiệu suất hút, giảm rung/ồn và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Thông tin doanh nghiệp (NAP) & đội ngũ

Tên thương hiệu nhất quán và kênh liên hệ rõ ràng. Thông tin tên “Cơ Khí Hải Minh”, hotline, email và thời gian làm việc được duy trì nhất quán trên toàn hệ thống. Điều này giúp Quý khách dễ liên hệ và tra cứu lịch sử giao dịch – bảo hành. Tính nhất quán NAP cũng thể hiện sự chuyên nghiệp trong quản trị dự án.

Giới thiệu kỹ sư chủ trì – chứng chỉ – vai trò. Mỗi dự án đều có kỹ sư chủ trì chịu trách nhiệm từ khảo sát đến nghiệm thu, kèm hồ sơ năng lực và chứng chỉ an toàn/điện. Sự rõ ràng về con người giúp Quý khách yên tâm về trách nhiệm và chất lượng triển khai. Vai trò – mốc tiến độ của từng thành viên được ghi nhận trong nhật ký dự án.

Liên kết trang Dự án/Chứng chỉ để tăng độ tin cậy. Hệ thống dự án đã thực hiện và chứng chỉ quản lý chất lượng là minh chứng khách quan cho năng lực triển khai. Khi cần xác minh, Quý khách có thể đối chiếu mã tem/QR của module với hồ sơ xuất xưởng và nhật ký thi công. Nền tảng dữ liệu này giúp quá trình kiểm tra – nghiệm thu nhanh và minh bạch.

“Năng lực sản xuất của Cơ Khí Hải Minh rất tốt. Hệ thống hút khói bếp của nhà hàng chúng tôi được bàn giao đúng tiến độ; số đo Q/Pa/dBA đạt chỉ tiêu và dễ vận hành.”

— Đại diện vận hành, nhà hàng trung tâm TP.HCM

Khi lựa chọn một đối tác tin cậy, Quý khách không chỉ nhận một hệ thống đạt thông số mà còn là quy trình – con người – dịch vụ đồng bộ. Ngay sau đây, chúng tôi sẽ trình bày Case Study & minh chứng kết quả với số liệu đo kiểm và ảnh hiện trường để Quý khách đối chiếu thực tế.

Case Study & minh chứng kết quả

Minh chứng dự án thực tế với số đo Q/Pa/dBA trước–sau, khẳng định năng lực thiết kế/thi công và tối ưu vận hành của Hải Minh.

Ở phần trước Quý khách đã thấy năng lực xưởng, quy trình và tiêu chí nghiệm thu của chúng tôi. Dưới đây là 3 case study hệ hút khói bếp tiêu biểu, trình bày đúng tinh thần kỹ thuật: bài toán – cấu hình thiết kế – thông số Q (m3/h), Pa, dBA – kết quả đo kiểm TAB – tiến độ thi công, kèm bài học rút ra về xử lý ồn và motor chạy yếu. Những dữ liệu này giúp Quý khách đối chiếu nhanh với nhu cầu thực tế của bếp và ra quyết định đầu tư có cơ sở.

Case 1: Nhà hàng Á 120 chỗ – giảm mùi và nhiệt khu bếp

Bài toán: Khu bếp nóng, mùi thoát ra sảnh giờ cao điểm, nhân sự phản ánh độ ồn đo được >78 dBA tại vị trí sơ chế. Không gian trần thấp, tuyến ống có 2 co 90° khiến tổn thất áp tăng. Chụp hút hiện hữu không đủ capture, phin lọc mỡ bẩn nhanh nên hiệu suất bắt khói giảm. Chủ đầu tư yêu cầu giữ nguyên layout bếp và hạn chế downtime.

Thiết kế: Chúng tôi nâng cấp chụp dạng canopy inox 304 có phin baffle và khay mỡ, tối ưu tốc độ bắt khói tại mép. Tổng lưu lượng Q≈14.000 m3/h, điểm làm việc quạt ở SP≈420 Pa để bù tổn thất trên tuyến. Chọn quạt ly tâm, bố trí đoạn ống tiêu âm 1,2 m sau quạt để kiểm soát dBA tại khu bếp. Tốc độ gió trong ống được khống chế 8–10 m/s nhằm hạn chế bám mỡ và giảm ồn khí động; cửa thăm bố trí mỗi 6–8 m để vệ sinh định kỳ.

Kết quả: Đo kiểm TAB sau lắp đặt cho thấy ồn giảm còn ~70 dBA tại vị trí làm việc, mùi không còn lan ra sảnh. Lưu lượng đạt ±7% so với thiết kế, áp tĩnh tại nút kiểm tra khớp với đồ thị quạt. Thời gian thi công hoàn thiện 5 ngày, không phát sinh ngoài phạm vi. Tỷ lệ hài lòng của đội vận hành cao, thao tác vệ sinh phin thuận tiện. Tham khảo cấu hình chụp tương tự tại mục Chụp hút khói.

  • Trước → Sau: 78–80 dBA → ~70 dBA; mùi tràn sảnh → kiểm soát trong bếp; Q thực tế đạt ≈13.2–14.1 nghìn m3/h.

Case 2: Khu BBQ – khói dầu đậm đặc, yêu cầu ESP 2 cấp

Bài toán: Nhiều lò nướng hoạt động cùng lúc tạo khói dầu đậm đặc, cư dân xung quanh phàn nàn. Yêu cầu kỹ thuật là khử khói/mùi mạnh, hạn chế dầu mỡ bám đường ống để giảm rủi ro cháy mỡ. Chủ đầu tư mong muốn tiếng ồn giữ ở mức dễ chịu cho khu phục vụ.

Giải pháp: Cấu hình ESP 2 cấp kết hợp hộp than hoạt tính, tổng Q≈10.000 m3/h, điểm SP≈500 Pa để vượt tổn thất qua bộ lọc. Bố trí phin baffle tại chụp để tách mỡ sơ cấp, sau đó qua ESP và hộp than. Dùng quạt ly tâm hiệu suất cao, có đệm chống rung và tiêu âm để kiểm soát ồn. Xây dựng SOP vệ sinh: rửa bản cực ESP và khay mỡ theo lịch, thay/hoàn nguyên than tùy tải mùi.

Kết quả: Đo so sánh cho thấy mức khói mờ giảm xuống <10% so với trước, mùi cảm nhận giảm rõ rệt tại ranh giới khu dân cư. dBA tại vị trí phục vụ duy trì trong ngưỡng mục tiêu. Chu kỳ vệ sinh ESP được chốt 2 tuần/lần, thao tác đơn giản. Chủ đầu tư ghi nhận khu vực sạch hơn, thiết bị bếp lân cận ít bám dầu mỡ, kéo dài tuổi thọ. Trường hợp cần đồng bộ thêm thiết bị nấu, Quý khách có thể tham khảo danh mục thiết bị bếp công nghiệp.

  • Thông số chính: Q≈10.000 m3/h; SP≈500 Pa; ESP 2 cấp + than hoạt tính; vệ sinh ESP: 2 tuần/lần.

Case 3: Gian hàng TTTM – không đục tường, tuần hoàn

Bài toán: Gian hàng trong trung tâm thương mại không được xả ra ngoài, buộc dùng phương án tuần hoàn. Quy định mặt bằng giới hạn dBA tại ranh giới quầy <65 dBA. Không gian kỹ thuật hạn chế, cần lắp nhanh để kịp ngày khai trương.

Giải pháp: Cấu hình recirculation: tum thu khói → ESP → hộp than hoạt tính → quạt → tiêu âm → trả khí sạch về khu vực bếp. Quạt chọn theo điểm Q–Pa sau lõi lọc, bổ sung đệm chống rung, treo giá đỡ tách rung cho trần nhẹ. Chúng tôi tối ưu tiết diện ống để vận tốc 6–8 m/s, giảm tổn thất áp và ồn khí động. Gói acoustic đảm bảo dBA mục tiêu; bố trí cửa thăm để vệ sinh thuận tiện trong điều kiện TTTM.

Kết quả: Mùi trong ngưỡng chấp nhận theo khảo sát cảm nhận tại quầy, dBA đo tại ranh giới 63–65 dBA. Bàn giao trọn gói trong 3 ngày, hướng dẫn vận hành – vệ sinh định kỳ 2 tuần/lần cho phin và ESP. Bộ hồ sơ nghiệm thu kèm ảnh vị trí đo và biểu đồ quạt tại điểm làm việc. Hệ thống vận hành ổn định trong khung giờ cao điểm, không gây ảnh hưởng các quầy lân cận.

  • Tiến độ: 3 ngày; mục tiêu ồn: ≤65 dBA; phương án: recirculation tum + ESP + than + quạt + tiêu âm.

“Hệ thống do Cơ Khí Hải Minh thiết kế và thi công đạt đúng Q/Pa, độ ồn dễ chịu và thao tác vệ sinh rõ ràng. Tiến độ bàn giao nhanh, kịp thời khai trương.”

— Đại diện vận hành, gian hàng F&B TTTM

Tại sao hệ thống kêu to và cách khắc phục?

Nguồn gây ồn phổ biến: Quạt chạy overspeed để bù tổn thất áp lớn; co/cút gấp khúc gây nhiễu loạn; vận tốc ống quá cao; thiếu tiêu âm và đệm chống rung; móc treo – giá đỡ truyền rung vào kết cấu. Các yếu tố này cộng hưởng làm dBA tăng mạnh tại khu bếp và khu phục vụ.

Cách khắc phục hiệu quả: Tính lại điểm làm việc Q–Pa và đưa quạt về vùng hiệu suất cao, thêm hộp tiêu âm đúng chiều dài; bổ sung gối đỡ – khớp nối mềm để tách rung; giảm vận tốc ống bằng cách tăng tiết diện ở đoạn ồn cao. Cân chỉnh bánh công tác và căn tâm motor để giảm rung cơ.

Đo kiểm xác nhận: Lập đường cơ sở dBA trước khi can thiệp, sau đó đo lại cùng vị trí/ca vận hành để đối chiếu. Ghi nhận ảnh vị trí đo, tốc độ gió trong ống và áp tĩnh tại các nút để chứng minh hiệu quả xử lý ồn hệ thống hút khói. Dữ liệu này được đưa vào biên bản TAB để nghiệm thu.

  • Checklist nhanh: tiêu âm đúng cỡ – khớp nối mềm – giá treo tách rung – vận tốc ống 6–10 m/s – quạt chạy đúng điểm Q–Pa.

Xử lý khi motor quạt chạy yếu

Kiểm tra điện/cơ: Xác nhận nguồn điện, dây dẫn, tụ khởi động (với quạt 1 pha), relay nhiệt; kiểm tra bạc đạn, puly/đai, khe hở và điểm kẹt cơ khí. Làm sạch cánh quạt bị bám mỡ để khôi phục hiệu suất khí động.

Đối chiếu đặc tính: So sánh đồ thị quạt với áp tĩnh thực tế trên tuyến. Nếu tổn thất quá cao do nhiều co/cút, tiết diện hẹp, lõi lọc bẩn, cần tối ưu tuyến để kéo hệ về vùng làm việc. Nhiều trường hợp tăng tiết diện ống ở đoạn dài hoặc giảm co gấp giúp giảm Pa đáng kể, motor sẽ lên tốc ổn định.

Giải pháp kỹ thuật: Thay tỉ số puly để tăng áp tại điểm làm việc trong giới hạn công suất; hoặc thay quạt phù hợp dải Q–Pa mới. Song song, giảm tổn thất tuyến (bo góc, thêm đoạn thẳng trước/sau quạt) nhằm hạ OPEX và bảo vệ motor. Toàn bộ thay đổi đều được đo Q/Pa/dBA để xác nhận.

Các case study trên cho thấy khi thiết kế đúng điểm Q–Pa, kiểm soát dBA và có SOP vệ sinh phù hợp, hệ thống sẽ vận hành sạch – êm – bền. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn bảo trì, vệ sinh và tiêu chí an toàn để Quý khách duy trì hiệu suất ổn định dài hạn.

Bảo trì, vệ sinh & an toàn

Bảo trì đúng lịch (tuần/tháng/quý) giúp giữ hiệu suất hút, giảm rủi ro cháy nổ và kéo dài tuổi thọ hệ thống.

Sau các case study đã trình bày, bước quan trọng để hệ thống tiếp tục vận hành êm – sạch – bền là thiết lập lịch bảo trì và SOP vệ sinh rõ ràng. Cơ Khí Hải Minh xây dựng checklist theo tải dầu mỡ thực tế của bếp Việt Nam, bám sát thực hành tốt như NFPA 96 và nguyên tắc HACCP nhằm giảm tổng chi phí sở hữu (TCO) và ngăn ngừa sự cố giờ cao điểm.

Phin lọc mỡ: vệ sinh hàng tuần hoặc 2 tuần/lần. Phin baffle giữ vai trò tách mỡ sơ cấp, nếu bẩn sẽ làm giảm lưu lượng (Q) và tăng áp tĩnh (Pa) trên tuyến, từ đó quạt phải làm việc nặng hơn và tăng dBA. Với bếp nấu liên tục, Quý khách nên lên lịch rửa phin mỗi tuần; bếp nhẹ tải có thể 2 tuần/lần. Phin cần được ngâm dung dịch tách dầu mỡ, xả sạch, sấy khô trước khi lắp lại để duy trì hiệu suất lọc và vệ sinh bề mặt inox 304.

Ống/tum/quạt: vệ sinh hàng tháng hoặc hàng quý tùy tải dầu mỡ. Dầu mỡ đọng trong ống và tum là nguồn nguy cơ cháy; làm sạch định kỳ giúp giảm tổn thất áp và giữ vận tốc gió mục tiêu. Bếp chiên – xào nặng nên mở cửa thăm để vét mỡ 1–2 tháng/lần; bếp nhà hàng tiêu chuẩn có thể theo quý. Quạt cần được lau cánh, kiểm tra bạc đạn và cân chỉnh để giảm rung – ồn.

Kiểm tra định kỳ: độ rung/độ ồn/điện/tiếp địa ESP. Theo chu kỳ tháng–quý, đo kiểm dBA tại vị trí làm việc, kiểm soát rung quạt và siết lại bulông, puly/đai (nếu có). Tủ điện kiểm tra tiếp điểm, bảo vệ nhiệt, dòng tải; hệ ESP cần đo tiếp địa, vệ sinh bản cực để duy trì hiệu suất khử khói – mùi. Nhật ký đo Q/Pa/dBA nên được cập nhật để dự báo bảo trì chủ động.

Dấu hiệu cần bảo trì: hút yếu, mùi tăng, ồn bất thường, điện năng tăng. Khi mùi rò ra khỏi Chụp hút khói hoặc bề mặt bếp bám dầu nhanh, đó là dấu hiệu phin/ống bẩn hoặc quạt chạy lệch điểm làm việc. Độ ồn tăng, rung giá đỡ, nhiệt khu bếp cao hơn bình thường cũng là chỉ báo cần can thiệp. Quan sát kWh tăng bất thường cho thấy quạt phải gồng tải do tổn thất áp tăng.

Checklist PDF và SOP vệ sinh chi tiết. Chúng tôi bàn giao bộ SOP gồm lịch tuần/tháng/quý, biểu mẫu nhật ký, tiêu chí nghiệm thu làm sạch và an toàn điện–PCCC. Nhân sự bếp được huấn luyện thao tác tháo – rửa – lắp phin, mở cửa thăm ống, xả bẫy mỡ, xử lý rác thải dầu theo đúng quy trình. Tài liệu luôn sẵn sàng bản mềm để Quý khách in/triển khai nội bộ.

Lịch bảo trì chi tiết theo hạng mục

Hàng tuần: tháo rửa phin baffle, vệ sinh rãnh/bẫy mỡ. Lịch tuần giữ cho bề mặt tum và phin luôn sạch, hạn chế dầu mỡ đi sâu vào tuyến ống. Quy trình gồm: tháo phin, ngâm dung dịch khử dầu, chải nhẹ, xả nước nóng và sấy khô trước khi lắp. Bẫy mỡ của tum được xả sạch, kiểm tra gioăng để tránh rò rỉ vào khu bếp.

Hàng tháng: kiểm tra quạt/đế chống rung, siết lại bulông. Theo dõi chân đế, gối đỡ và khớp nối mềm để cắt truyền rung vào kết cấu; kiểm tra độ rơ bạc đạn, puly/đai (nếu dùng truyền đai). Làm sạch cánh quạt để khôi phục đặc tính khí động; cân chỉnh đồng tâm motor–quạt nhằm hạ dBA. Đây là mốc quan trọng để phòng ngừa sự cố ổ lăn và gãy giá treo.

Hàng quý: vệ sinh ống/ESP/than; đo Q/Pa/dBA; cập nhật nhật ký. Mở cửa thăm mỗi 6–8 m vệ sinh tuyến ống, làm sạch bản cực ESP và hoàn nguyên/thay than hoạt tính theo tải mùi. Thực hiện đo kiểm Q/Pa tại các nút chuẩn và dBA tại khu vực làm việc để đánh giá xu hướng suy giảm. Toàn bộ số liệu được ghi vào nhật ký để lên kế hoạch thay thế vật tư theo LCC.

SOP vệ sinh an toàn

Ngắt điện/treo biển an toàn; PPE đầy đủ. Trước khi thao tác, ngắt nguồn, khóa/treo thẻ (LOTO), kiểm tra không còn điện áp dư. Nhân sự mang đầy đủ PPE: găng chống cắt, kính, khẩu trang, ủng chống trượt. Khu vực làm việc đặt biển báo, khay hứng nước bẩn để tránh tràn vào khu sơ chế.

Tháo phin baffle, ngâm dung dịch/khử dầu; vệ sinh tum/đèn. Thực hiện tuần tự: tháo phin – ngâm dung dịch tách dầu mỡ – rửa áp lực vừa – sấy khô; đồng thời lau chùi bên trong tum, khay mỡ, chụp đèn để đảm bảo chiếu sáng và vệ sinh. Vật liệu inox 304 được làm sạch bằng dung dịch trung tính để tránh xước bề mặt. Kiểm tra khay mỡ và ống xả mỡ thông suốt.

Mở cửa vệ sinh ống, lấy cặn dầu; kiểm tra rò/tiếp địa. Dùng dụng cụ chuyên dụng nạo vét cặn tại cửa thăm, thu gom theo quy định môi trường. Quan sát mối nối, gioăng ống để phát hiện rò; siết lại clamp/bulông khi cần. Với ESP, đo điện trở tiếp địa đạt yêu cầu để đảm bảo an toàn điện và hiệu quả lọc khói.

Dấu hiệu nhận biết cần bảo trì

Mùi/khói rò ra khỏi tum; bề mặt bám dầu nhanh. Đây là chỉ báo phin bẩn hoặc vận tốc bắt khói tại mép chụp giảm, làm hiệu suất thu khói suy yếu. Kiểm tra ngay tình trạng phin, khay mỡ và khe hở tum. Nếu vẫn còn rò, cần đo Q/Pa để xác định hệ đang lệch điểm làm việc.

Độ ồn tăng; rung quạt; nhiệt khu bếp tăng. dBA tăng thường đến từ cánh bẩn, giá đỡ lỏng, vận tốc ống cao hoặc thiếu tiêu âm. Rung quạt kéo dài gây hỏng bạc đạn và nứt mối ghép; cần cân bằng động và kiểm soát truyền rung. Nhiệt khu bếp cao hơn bình thường cho thấy lưu lượng hút giảm rõ rệt.

Điện năng tiêu thụ tăng bất thường. Khi phin/ống bẩn, tổn thất áp tăng khiến quạt phải chạy nặng hơn, kWh/ca tăng. Theo dõi chỉ số điện hàng tuần giúp phát hiện sớm xu hướng. Kết hợp kiểm tra ampe tải motor để kịp thời vệ sinh và cân chỉnh.

Rủi ro khi hệ thống không hoạt động

Tăng nguy cơ cháy do tích tụ dầu mỡ. Dầu mỡ trong ống/tum là chất cháy, rất dễ bùng phát khi gặp nguồn nhiệt. Ngừng hệ lâu ngày không vệ sinh sẽ làm lớp mỡ dày lên, biến tuyến ống thành rủi ro PCCC nghiêm trọng. Thực hành NFPA 96 khuyến nghị làm sạch theo tải để ngăn cháy mỡ lan truyền.

Ảnh hưởng sức khỏe nhân viên và trải nghiệm khách. Không hút được khói – mùi làm tăng CO, VOCs và nhiệt, gây khó chịu, kích ứng hô hấp cho nhân sự. Mùi tràn ra sảnh sẽ ảnh hưởng cảm nhận khách, tác động trực tiếp doanh thu. Quản trị chất lượng không khí trong bếp là một điểm kiểm soát trọng yếu trong hệ HACCP.

Có thể bị phạt do vi phạm vệ sinh/PCCC. Hệ không vận hành đúng, khói – mùi phát tán và dầu mỡ đọng tích có thể khiến cơ sở bị nhắc nhở, xử phạt theo quy định địa phương. Việc thiếu nhật ký vệ sinh, thiếu cửa thăm hoặc không đảm bảo an toàn điện – tiếp địa cũng là các lỗi thường gặp. Duy trì hồ sơ và lịch vệ sinh giúp Quý khách giảm rủi ro pháp lý.

Khung chi phí vệ sinh & hợp đồng bảo trì

Tính theo mét ống/số co/độ bẩn; báo giá sau khảo sát. Chi phí vệ sinh phụ thuộc chiều dài ống, số co – cút, kích thước tum, mức độ bám mỡ và yêu cầu làm sạch ESP/than. Chúng tôi khảo sát hiện trạng, đo Q/Pa/dBA để đề xuất phạm vi công việc và khối lượng hợp lý. Báo giá minh bạch theo hạng mục giúp Quý khách kiểm soát CAPEX/OPEX.

Gói bảo trì quý/năm cho hệ lớn; cam kết SLA 24–48h. Với bếp khách sạn, TTTM, trung tâm tiệc, gói quý/năm bao gồm vệ sinh định kỳ, đo kiểm và cân chỉnh quạt. SLA phản hồi 24–48 giờ giúp hệ thống sớm ổn định khi phát sinh sự cố. Kế hoạch vật tư dự phòng (phin baffle, bản cực ESP, bạc đạn) được lập theo năm để đảm bảo liên tục vận hành.

Bàn giao biên bản vệ sinh/đo kiểm sau mỗi lần bảo trì. Mỗi đợt hoàn thành đều có biên bản, ảnh hiện trường, số đo Q/Pa/dBA và danh mục hạng mục đã làm. Dữ liệu này là cơ sở đánh giá hiệu suất, lập ngân sách năm sau và làm việc với cơ quan thẩm tra. Khi cần đồng bộ khu bếp, Quý khách có thể tham khảo danh mục thiết bị bếp công nghiệp để tối ưu vận hành tổng thể.

Để tiện đối chiếu tiêu chuẩn, Quý khách có thể tham khảo thêm NFPA 96 về kiểm soát cháy mỡ và làm sạch hệ thống hút khói tại Wikipedia, và khung HACCP về kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm tại đây.

Nếu Quý khách đang cân nhắc lịch vệ sinh tối ưu hoặc cần mẫu SOP theo tải bếp cụ thể, đội ngũ Cơ Khí Hải Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ. Ngay sau phần này, chúng tôi sẽ tổng hợp các câu hỏi thường gặp trong mục “FAQ tổng hợp theo Voice of Customer Việt Nam” để Quý khách tiện tra cứu nhanh.

FAQ tổng hợp khi thi công hệ thống hút khói bếp công nghiệp

Tiếp nối phần bảo trì và an toàn, dưới đây là bộ Hỏi – Đáp ngắn gọn theo tình huống thực tế tại bếp Việt Nam, giúp Quý khách ra quyết định nhanh và tự tin làm việc với bộ phận kỹ thuật.

Chi phí & báo giá

Báo giá gồm những hạng mục nào?

Một báo giá chuẩn thường bao gồm: (1) tư vấn – thiết kế/bản vẽ kỹ thuật, (2) vật tư: tum inox 304, phin baffle/khay mỡ, ống gió – phụ kiện, quạt (ly tâm/hướng trục), tiêu âm, tủ điện; (3) thi công lắp đặt, treo giá đỡ – chống rung; (4) đo kiểm – cân chỉnh (TAB) theo điểm Q–Pa – dBA; (5) hồ sơ nghiệm thu và hướng dẫn vận hành – SOP vệ sinh; (6) bảo hành và đề xuất gói bảo trì định kỳ.

Giá 1 mét tum inox 304 phụ thuộc vào gì?

Giá biến thiên theo độ dày vật liệu (thường 0,8–1,0 mm cho thân tum), cấu hình phin baffle/khay mỡ, đèn chiếu sáng, gia cường khung, gia công theo kích thước đặc thù và yêu cầu hoàn thiện bề mặt. Tum đảo kích thước lớn hoặc có bo mép chống nhỏ giọt, gân tăng cứng sẽ có đơn giá cao hơn. Cần đo hiện trạng và tính lưu lượng để tối ưu CAPEX và chi phí vòng đời.

Vì sao cần khảo sát hiện trạng trước khi chốt giá?

Chiều dài tuyến ống, số co/cút, không gian treo đỡ, cao độ trần, yêu cầu tiếng ồn và phương án xả/tuần hoàn quyết định lưu lượng, áp tĩnh và cấu hình vật tư. Khảo sát giúp tính đúng – đủ khối lượng, tránh phát sinh khi thi công và đảm bảo nghiệm thu theo mục tiêu hiệu suất.

Công suất & kích thước

Công suất hút bếp nhà hàng bao nhiêu là đủ?

Khung tính nhanh: Q = V × A × k. Trong đó Q là lưu lượng (m³/h), V là vận tốc bắt khói tại mặt tum (m/s), A là diện tích cửa hút (m²), k là hệ số dự trữ/biên (thường 1,2–1,5 tùy tải dầu mỡ và nhiễu gió). Ví dụ: tum áp tường 2,0 × 0,9 m → A = 1,8 m²; chọn V = 0,6 m/s và k = 1,3 → Q ≈ 0,6 × 1,8 × 1,3 × 3600 ≈ 5.050 m³/h. Sau đó chọn quạt theo điểm làm việc với áp tĩnh phù hợp tuyến ống để đạt hiệu suất.

Kích thước ống gió chọn theo nguyên tắc nào?

Căn theo vận tốc trong ống mục tiêu 8–12 m/s để cân bằng ồn – tổn thất áp – bám mỡ. Với Q đã biết, tính tiết diện ống từ lưu lượng và vận tốc, ưu tiên đoạn thẳng trước/sau quạt và hạn chế co gấp khúc. Bố trí cửa thăm mỗi 6–8 m và tại các vị trí chuyển hướng để vệ sinh.

Chiều cao lắp tum bao nhiêu là hợp lý?

Với tum áp tường, mép dưới thường đặt cách mặt bếp khoảng 700–900 mm để tối ưu bắt khói và thao tác bếp. Tum đảo có thể cao hơn đôi chút tùy không gian và tải nhiệt. Cần đảm bảo viền hứng và phin baffle hoạt động đúng, không che tầm nhìn của bếp trưởng.

Vận hành & khắc phục sự cố

Tại sao hệ thống bị ồn và cách giảm ồn thế nào?

Nguồn ồn thường từ vận tốc ống quá cao, co/cút gấp gây nhiễu loạn, quạt chạy lệch điểm Q–Pa, thiếu tiêu âm và truyền rung qua giá treo. Giải pháp: đưa vận tốc ống về 6–10 m/s ở đoạn nhạy cảm, bố trí ống tiêu âm đúng chiều dài, thêm đệm – khớp nối mềm, cân chỉnh quạt/motor và tối ưu tuyến để giảm tổn thất áp.

Motor quạt yếu hoặc “hụt hơi” thì xử lý ra sao?

Kiểm tra điện (nguồn, bảo vệ nhiệt, tụ với quạt 1 pha), cơ khí (bạc đạn, puly/đai, kẹt cơ), vệ sinh cánh quạt bám mỡ. Đo áp tĩnh thực tế và đối chiếu đường đặc tính quạt: nếu tổn thất cao do nhiều co/ống hẹp hoặc lõi lọc bẩn, cần tối ưu tuyến trước khi cân nhắc thay puly/quạt. Mục tiêu là đưa quạt về vùng hiệu suất cao để hạ OPEX.

Chu kỳ vệ sinh – bảo trì thế nào để giữ hiệu suất?

Phin baffle: rửa hàng tuần hoặc 2 tuần/lần theo tải dầu mỡ. Ống/tum/quạt: vệ sinh hàng tháng đến hàng quý; đo dBA, rung và siết bulông định kỳ. ESP: rửa bản cực và kiểm tra tiếp địa theo lịch; than hoạt tính hoàn nguyên/thay theo tải mùi. Nhật ký Q/Pa/dBA giúp dự báo bảo trì chủ động.

PCCC & pháp lý

Có giải pháp không đục tường không?

Có, dùng phương án tuần hoàn (recirculation): tum thu khói → ESP (điện trường tĩnh) → hộp than hoạt tính → quạt → tiêu âm → trả khí sạch về bếp. Lịch bảo trì điển hình: vệ sinh phin baffle hàng tuần/2 tuần, rửa ESP theo tải (thường 2 tuần/lần với bếp nặng), than hoạt tính hoàn nguyên/thay định kỳ để duy trì khử mùi.

Hồ sơ và kiểm định nào cần để nghiệm thu?

Thực tế thường yêu cầu: bản vẽ kỹ thuật – thuyết minh tính Q/Pa, catalog/quy cách vật tư chính, biên bản TAB (đo Q/Pa/dBA), hướng dẫn vận hành – SOP vệ sinh, biên bản kiểm tra tiếp địa với hệ ESP, checklist an toàn PCCC, nhật ký bảo trì. Yêu cầu chi tiết phụ thuộc chủ đầu tư và cơ quan địa phương.

Làm sao phòng ngừa cháy nổ trong ống gió bếp?

Sử dụng phin baffle đúng chuẩn để tách mỡ sơ cấp, duy trì lịch vệ sinh phin/ống/tum, hạn chế co gấp khúc gây tích tụ dầu, đảm bảo khoảng cách an toàn với nguồn nhiệt, bố trí cửa thăm để xử lý khi có sự cố. Tuân thủ thực hành tốt theo tiêu chuẩn chuyên ngành và duy trì hồ sơ vệ sinh – bảo trì đầy đủ.

Nếu Quý khách cần đề xuất kỹ thuật – tài chính trọn gói, phần tiếp theo sẽ tổng hợp lời mời khảo sát và phương án triển khai cụ thể.

CTA cuối: Khảo sát miễn phí & đề xuất kỹ thuật – tài chính

Liên hệ Cơ Khí Hải Minh để được khảo sát miễn phí, đề xuất kỹ thuật – tài chính chi tiết trong 24–48h, kèm kế hoạch bảo hành/bảo trì.

Sau phần FAQ vừa rồi, nếu Quý khách cần một lộ trình rõ ràng để ra quyết định, chúng tôi mời Quý khách đặt lịch khảo sát miễn phí hệ hút khói. Kỹ sư dự án của Cơ Khí Hải Minh sẽ đến hiện trường, đánh giá điều kiện thi công, thu thập dữ liệu và trong vòng 24–48 giờ gửi đề xuất kỹ thuật – tài chính gồm lưu lượng/áp tĩnh/độ ồn mục tiêu (Q–Pa–dBA), phương án xả ngoài hay tuần hoàn (ESP + than hoạt tính), khái toán CAPEX/OPEX, timeline thi công và chính sách bảo hành/bảo trì. Tất cả được trình bày minh bạch, bám sát thực hành tốt trong ngành để Quý khách dễ dàng phê duyệt.

Hotline/email/địa chỉ (NAP) rõ ràng, đồng nhất toàn site. Quý khách có thể kết nối nhanh qua Hotline 037.907.6268 hoặc 0968.399.280, hoặc gửi yêu cầu tại trang Liên hệ Cơ Khí Hải Minh. Toàn bộ thông tin liên lạc được đồng bộ nhất quán trên website, giúp hồ sơ của Quý khách được định tuyến đúng kỹ sư phụ trách. Khi cần trao đổi nhanh bản vẽ hay ảnh chụp hiện trạng, Quý khách có thể nhắn qua Zalo doanh nghiệp để rút ngắn thời gian phản hồi. Sự thống nhất NAP giúp kiểm soát SLA và tránh thất lạc thông tin giữa các kênh.

Form yêu cầu: quy mô bếp, ảnh hiện trạng, mặt bằng, thời gian mong muốn. Để có báo giá nhanh Cơ Khí Hải Minh, Quý khách vui lòng chuẩn bị: (1) ảnh hiện trạng khu bếp (góc tổng thể và cận vị trí đặt Chụp hút khói), (2) mặt bằng hoặc kích thước không gian, cao độ trần, (3) danh mục thiết bị nấu và cường độ vận hành, (4) yêu cầu xả ngoài hay tuần hoàn, (5) thời gian mong muốn bàn giao. Dữ liệu đầy đủ giúp chúng tôi chọn đúng cấu hình quạt (ly tâm/hướng trục), kích thước ống gió tròn/vuông và chiều dài tiêu âm phù hợp. Trong lúc chờ khảo sát, Quý khách có thể tham khảo thêm danh mục thiết bị bếp công nghiệp để tối ưu tổng thể bố trí.

Cam kết phản hồi 24–48h; kèm spec sơ bộ và khái toán chi phí. Sau khi nhận đủ thông tin, kỹ sư sẽ tính toán sơ bộ Q theo diện tích cửa hút và vận tốc bắt khói mục tiêu, ước lượng Pa theo tuyến ống dự kiến và kiểm tra dBA tại điểm làm việc. Bộ hồ sơ gửi Quý khách sẽ gồm: phương án kỹ thuật đề xuất, bảng khối lượng dự kiến, khái toán chi phí theo hạng mục, mốc thời gian triển khai và điều khoản bảo hành/bảo trì. Mọi giả định đều được nêu rõ để khi khảo sát tại chỗ, chúng tôi tinh chỉnh lần cuối trước khi phát hành báo giá chốt.

Nhận tư vấn 1:1 từ kỹ sư dự án

Đánh giá nhanh tuyến ống/điểm xả, khuyến nghị giải pháp. Từ ảnh và mặt bằng, kỹ sư sẽ rà soát không gian treo đỡ, hành lang kỹ thuật, hướng gió và vị trí xả an toàn để định tuyến ống tối ưu. Chúng tôi cân đối giữa ống tròn/vuông, số co/cút, đoạn thẳng trước/sau quạt và chiều dài tiêu âm để đạt hiệu suất vận hành mong muốn. Mục tiêu là giảm tổn thất áp, hạn chế bám mỡ trong ống và kiểm soát độ ồn ngay từ bước sơ bộ.

Ưu/nhược từng phương án (xả ngoài vs tuần hoàn). Với xả ngoài, ưu điểm là khử mùi triệt để và OPEX thấp, nhưng có thể cần bổ sung tiêu âm và đáp ứng yêu cầu kiến trúc mặt ngoài. Phương án tuần hoàn dùng ESP + than hoạt tính phù hợp công trình hạn chế đục xuyên, thời gian thi công ngắn; đổi lại Quý khách cần theo lịch vệ sinh bản cực ESP và hoàn nguyên/thay than để duy trì hiệu quả khử mùi. Chúng tôi so sánh chi phí vòng đời (LCC) của từng phương án để Quý khách lựa chọn có cơ sở.

Ước lượng sơ bộ Q–Pa–dBA theo ảnh/mặt bằng. Dựa trên diện tích cửa hút và hệ số dự trữ phù hợp tải dầu mỡ, chúng tôi tính Q mục tiêu; sau đó ước lượng Pa theo chiều dài và số co/cút dự kiến để chọn quạt ở vùng hiệu suất cao. Độ ồn dBA tại vị trí làm việc cũng được dự báo theo cấu hình quạt và chiều dài ống tiêu âm, giúp Quý khách hình dung trải nghiệm vận hành sau khi lắp đặt. Các giá trị sẽ được hiệu chỉnh sau khảo sát thực địa và đo kiểm nghiệm thu.

Bàn giao gói tài liệu sơ bộ trong 24–48h

Phác thảo sơ đồ tuyến/điểm đặt quạt. Hồ sơ thể hiện vị trí tum, tuyến ống, cửa thăm, điểm đặt quạt (trên mái/ban công/kho kỹ thuật) và phương án tiêu âm. Bản vẽ giúp các bên liên quan (chủ đầu tư, quản lý tòa nhà) nắm rõ phạm vi ảnh hưởng để phối hợp cấp phép thi công, tránh xung đột hạ tầng và đẩy nhanh tiến độ.

Bóc tách khối lượng, dự toán sơ bộ, timeline thi công. Chúng tôi liệt kê vật tư theo nhóm: tum inox 304, phin baffle/khay mỡ, quạt (ly tâm/hướng trục), ống gió – phụ kiện, tiêu âm, tủ điện và giá đỡ – chống rung, kèm khối lượng dự kiến. Dự toán sơ bộ minh bạch theo hạng mục, nêu rõ các giả định kỹ thuật. Timeline thi công được sắp theo từng mốc: khảo sát – gia công xưởng – lắp đặt – TAB – bàn giao để Quý khách chủ động kế hoạch vận hành.

Kế hoạch bảo hành/bảo trì và checklist PCCC. Gói đề xuất đi kèm chính sách bảo hành, lịch bảo trì định kỳ theo tải vận hành để giữ hiệu suất hút và giảm rủi ro PCCC. Checklist an toàn giúp đội ngũ onsite thao tác đúng quy trình khi vệ sinh phin baffle, mở cửa thăm ống, kiểm tra tiếp địa ESP và nghiệm thu phòng cháy chữa cháy. Tài liệu này là một phần của bộ bàn giao chuẩn, thuận tiện cho audit nội bộ hoặc làm việc với đơn vị thẩm tra.

 

Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

Lên bản vẽ chi tiết, mô phỏng lưu lượng – áp tĩnh – độ ồn và tối ưu không gian bếp của Quý khách.

 

Sản Xuất Tại Xưởng

Gia công tum, ống, tiêu âm, tủ điện tại xưởng; kiểm soát chất lượng vật liệu inox và tiến độ.

 

Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

Thi công trọn gói, đo kiểm TAB, bàn giao SOP vệ sinh và lịch bảo trì định kỳ.

Hỏi nhanh – đáp gọn để rút ngắn thời gian báo giá:
– Cần cung cấp gì để nhận báo giá nhanh? Ảnh hiện trạng, mặt bằng, danh mục thiết bị nấu, yêu cầu xả/tuần hoàn, thời gian mong muốn.
– Bao lâu có đề xuất kỹ thuật – tài chính? SLA 24–48h sau khi nhận đủ thông tin/survey.

Quý khách đang cân nhắc nâng cấp hoặc đầu tư mới hệ thống hút khói? Hãy để đội ngũ Cơ Khí Hải Minh đồng hành từ khảo sát, thiết kế đến lắp đặt – nghiệm thu, giúp hệ thống vận hành êm – sạch – bền và tối ưu tổng chi phí sở hữu.

BẠN CẦN TƯ VẤN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG HÚT KHÓI BẾP CÔNG NGHIỆP THEO YÊU CẦU?

Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH

Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

Hotline: 0968.399.280

Website: https://cokhihaiminh.com

Email: giacongsatinox@gmail.cominfo@cokhihaiminh.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *