Gia công tủ inox là quá trình sản xuất tủ làm từ vật liệu thép không gỉ, thường là inox 304, theo yêu cầu cụ thể về kích thước, kiểu dáng và mục đích sử dụng. Quy trình gia công tủ inox bao gồm các bước chính: tiếp nhận yêu cầu, thiết kế bản vẽ, gia công và lắp ráp bằng máy cắt laser, máy chấn gấp CNC, hàn TIG/MIG, đánh bóng, kiểm tra chất lượng và lắp đặt nghiệm thu. Với khách hàng B2B, giải pháp này đảm bảo độ chính xác cao, khả năng làm sạch theo tiêu chuẩn vệ sinh, tối ưu tuổi thọ và tổng chi phí sở hữu (TCO) cho bếp công nghiệp, bệnh viện và nhà máy. Tại Cơ Khí Hải Minh, chúng tôi chuẩn hóa quy trình theo ISO 9001:2015, vận hành xưởng trực tiếp với máy cắt laser – chấn CNC – hàn TIG/MIG để kiểm soát tiến độ và chất lượng đầu-cuối. Cam kết: • QC 6 bước theo ISO • Báo giá minh bạch theo vật liệu–độ dày–số lượng, phản hồi 24h • Lắp đặt đúng hẹn, bảo hành – bảo trì rõ ràng.
Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
- 1. Hiểu đúng về gia công tủ inox. Gia công tủ inox là quá trình sản xuất, chế tạo tủ từ thép không gỉ (ưu tiên inox 304, 316) theo kích thước, công năng và bản vẽ cụ thể. Tủ có thể là tủ bếp, tủ y tế, tủ phòng sạch, tủ điện… với yêu cầu cao về độ bền, vệ sinh và mỹ quan cho bếp công nghiệp, bệnh viện, nhà máy, kho lạnh.
- 2. Vật liệu & độ dày quyết định ROI. Chọn đúng mác inox (304/316 cho môi trường ẩm, ăn mòn; 201 cho khu khô, ít hóa chất) và độ dày theo từng vị trí chịu lực giúp tối ưu độ bền, an toàn vận hành và tổng chi phí sở hữu (TCO). Điểm mấu chốt tác động ROI nằm ở: mác inox, độ dày, thiết kế theo luồng vận hành, đáp ứng chuẩn vệ sinh, phụ kiện bền và cơ cấu số lượng modul tối ưu.
- 3. Công nghệ gia công phải đồng bộ. Tủ đạt độ chính xác cao cần được gia công bằng máy cắt laser, chấn gấp CNC và hàn TIG/MIG thay vì chỉ làm thủ công. Công nghệ chuẩn giúp kiểm soát dung sai, độ phẳng, khe hở cánh và chất lượng mối hàn, từ đó rút ngắn tiến độ lắp đặt và hạn chế lỗi khi nghiệm thu.
- 4. Thiết kế tùy biến theo ngành & điều kiện làm việc. Tủ cho bếp công nghiệp, y tế, phòng sạch hay tủ điện IP65 ngoài trời sẽ có cấu hình khác nhau về mác inox, gioăng, khóa, chuẩn chống bụi – chống nước và yêu cầu vệ sinh. Thiết kế bám sát KPI vận hành (thời gian thao tác, vệ sinh, an toàn lao động) luôn mang lại hiệu suất vận hành tốt hơn so với tủ đóng sẵn đại trà.
- 5. Nắm khung chi phí tham chiếu. Với tủ bếp inox 3 lớp dùng inox 304, mặt bằng thị trường thường khoảng 16–22 triệu đồng/m dài tùy cấu hình và phụ kiện. Các dòng tủ công nghiệp, tủ y tế, tủ phòng sạch, vỏ tủ điện… thường được báo giá theo bộ dựa trên bản vẽ và khối lượng thực tế, vì yếu tố kết cấu và phụ kiện chênh lệch rất lớn giữa từng dự án.
- 6. Chuẩn hóa brief để nhận báo giá trong 24h. Brief nên thể hiện rõ kích thước, số lượng, tải trọng từng tầng/khoang, mác inox, độ dày, cấu tạo 1 lớp hay 3 lớp, phụ kiện đi kèm và môi trường làm việc. Brief càng rõ, báo giá càng sát thực tế, dễ so sánh giữa các nhà cung cấp và giúp Quý khách chốt phương án chỉ trong 24h làm việc.
- 7. Ưu tiên xưởng có năng lực & hệ thống quản trị chất lượng. Cơ Khí Hải Minh là xưởng trực tiếp, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, quy trình QC 6 bước cùng hồ sơ CO/CQ vật liệu đầy đủ. Điều này giúp Quý khách kiểm soát tốt rủi ro kỹ thuật, tiến độ và chất lượng bàn giao cho toàn bộ vòng đời dự án.
Tóm tắt 1 phút cho nhà mua hàng B2B
- Ưu tiên inox 304/316 cho khu vực ẩm, ăn mòn; chọn cấu hình 3 lớp cho bếp lớn, khu có nhiệt độ cao; dùng tủ/vỏ tủ đạt chuẩn IP65 cho lắp đặt ngoài trời.
- Kiểm tra dung sai kích thước, khả năng vệ sinh, tải trọng thực tế và bộ phụ kiện công nghiệp (bản lề, ray, khóa, chân tăng chỉnh…) trước khi so sánh giá.
- Luôn gửi brief đầy đủ về kích thước, số lượng, công năng, vật liệu, phụ kiện và điều kiện lắp đặt để tối ưu chi phí đầu tư, bảo đảm tiến độ và nhận báo giá chuẩn trong 24h.
Gia công tủ inox theo yêu cầu cho bếp công nghiệp và nhà máy
Gia công tủ inox theo yêu cầu giúp đạt chuẩn vệ sinh – độ bền – tiến độ trong bếp và nhà máy, đồng thời tối ưu TCO nhờ cấu hình vật liệu đúng nhu cầu và quy trình ISO 9001:2015.
Trong bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm hay hệ thống kho dược, tủ inox không chỉ là nơi lưu trữ mà còn là một phần của chuỗi thiết bị ảnh hưởng trực tiếp tới an toàn thực phẩm, năng suất và chi phí vận hành. Đặt hàng gia công tủ inox đúng chuẩn tại Cơ Khí Hải Minh giúp Quý khách chủ động về thiết kế, kiểm soát được chi phí vòng đời (TCO) và đảm bảo tiến độ dự án theo yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư.
Xem nhanh:
- Gia công tủ inox theo yêu cầu cho bếp công nghiệp và nhà máy
- Tiêu chuẩn kỹ thuật và vật liệu khuyến nghị
- Các dòng tủ inox phổ biến hiện nay
- Ứng dụng thực tế theo ngành và lợi ích vận hành
- Quy trình gia công và kiểm soát chất lượng tại xưởng Cơ Khí Hải Minh
- Kinh nghiệm chọn tủ inox đúng nhu cầu
- Bảng giá tham chiếu và mô hình báo giá
- Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh
- Dự án tiêu biểu và kết quả bàn giao
- Câu hỏi thường gặp về gia công tủ inox
- Nhận báo giá trong 24h
- Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).
Trong thực tế vận hành, tủ inox thường làm việc trong môi trường ẩm, nhiều hơi nước, mỡ, muối và đôi khi có hóa chất vệ sinh ở nồng độ thấp. Với bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm, bệnh viện hay khu vực đạt chuẩn GMP, HACCP, yêu cầu bề mặt dễ lau chùi, không gỉ và không phát sinh tạp chất là bắt buộc. Đây là lý do tủ inox công nghiệp, đặc biệt dùng inox 304 và 316, trở thành lựa chọn gần như tiêu chuẩn cho các dây chuyền chế biến hiện đại.
Tủ inox phù hợp nhất ở những khu vực mà gỗ, sơn tĩnh điện hay nhựa nhanh xuống cấp: bếp nóng, khu sơ chế ướt, kho mát, khu rửa, hành lang bệnh viện, phòng sạch. Trong các môi trường này, kết cấu inox hàn kín, bề mặt nhẵn mịn giúp hạn chế bám bẩn, vi khuẩn, đồng thời chịu được rửa trôi, khử trùng liên tục. Quý khách có thể kết hợp tủ với các thiết bị khác như thiết bị bếp công nghiệp, Chậu rửa công nghiệp hay Tủ inox tiêu chuẩn để tạo thành một hệ thống đồng bộ, dễ vệ sinh và kiểm soát.
Gia công theo yêu cầu cho phép tối ưu kích thước, layout và phụ kiện tủ theo đúng luồng di chuyển nhân sự và quy trình thao tác thực tế. Thay vì ép không gian vận hành phải “chịu đựng” các kích thước tủ có sẵn, đội ngũ kỹ thuật của Cơ Khí Hải Minh thiết kế bản vẽ 2D/3D dựa trên mặt bằng, khu vực cột, cửa, lối thoát hiểm và vị trí thiết bị hiện hữu. Nhờ đó, mỗi khoang ngăn, ray trượt, kệ điều chỉnh cao độ đều phục vụ một công năng cụ thể, hạn chế tối đa góc chết và phụ kiện thừa không sử dụng tới.
Việc chọn đúng mác inox (304, 316) đi kèm độ dày và kết cấu phù hợp là chìa khóa để giảm TCO và rủi ro bảo trì. Các vị trí chịu lực như chân tủ, khung đỡ, ray trượt, bản lề sẽ được tính toán độ dày lớn hơn so với vách che hay hậu tủ, giúp cân bằng giữa CAPEX và OPEX. Khi kết hợp với công nghệ cắt laser, chấn gấp CNC, hàn TIG và đánh bóng chuyên nghiệp, tủ inox giữ được sai số lắp ghép thấp, đóng mở êm, ít hư hỏng, kéo dài chu kỳ bảo trì và giảm downtime cho dây chuyền của Quý khách.

Định nghĩa và phạm vi ứng dụng trong bối cảnh B2B

Tủ inox trong bối cảnh B2B là nhóm sản phẩm lưu trữ, che chắn hoặc tích hợp thiết bị, được chế tạo từ thép không gỉ theo yêu cầu kỹ thuật của dự án. Tùy công năng, chúng có thể là tủ treo tường, tủ đứng khoang nhiều tầng, tủ đồ nguội, tủ hóa chất nhẹ hay tủ dụng cụ chuyên dụng. Điểm chung là cấu trúc phải đủ vững để chịu tải, ổn định kích thước trong suốt vòng đời sử dụng và có khả năng bảo vệ hàng hóa, nguyên liệu bên trong trước các tác động từ môi trường sản xuất.
Tủ inox được sử dụng rộng rãi trong bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm, nhà máy đồ uống, bệnh viện, kho dược, phòng sạch, khu xét nghiệm hay khu vực hậu cần của khách sạn. Ở mỗi môi trường, yêu cầu lại khác nhau: bếp cần chống mỡ và nhiệt, kho dược đòi hỏi bề mặt không phát sinh hạt bụi, còn phòng sạch cần hạn chế tối đa kẽ hở để ngăn tích tụ vi sinh. Cơ Khí Hải Minh thiết kế từng dòng tủ chuyên biệt cho từng nhóm môi trường này, từ tủ kho nguyên liệu, tủ đựng dụng cụ y tế đến Tủ y tế inox cho khu điều trị.
Trong các dự án B2B, tủ inox luôn được ưu tiên về độ bền, khả năng vệ sinh nhanh và chống ăn mòn, đồng thời phải đạt độ chính xác cao khi lắp ghép với tường, trần, thiết bị bên cạnh. Độ phẳng, độ vuông góc, chất lượng mối hàn và chi tiết hoàn thiện ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vệ sinh, luồng khí (đặc biệt trong phòng sạch) và hình ảnh chuyên nghiệp của nhà máy. Bằng việc sử dụng công nghệ gia công bằng máy CNC và kiểm soát dung sai chặt chẽ, Cơ Khí Hải Minh giúp Quý khách hạn chế tối đa hiện tượng hở khe, vênh cánh hay xệ bản lề trong quá trình khai thác.
Vì sao gia công theo yêu cầu giúp giảm TCO

Thiết kế tủ inox đúng công năng giúp cắt giảm lãng phí diện tích và phụ kiện thừa, từ đó giảm chi phí đầu tư ban đầu lẫn chi phí vận hành. Khi khảo sát, chúng tôi luôn bắt đầu từ câu hỏi: tủ lưu trữ loại hàng gì, tần suất mở cửa ra sao, ai là người sử dụng chính và luồng di chuyển như thế nào. Việc trả lời rõ ràng giúp xác định số tầng kệ hợp lý, vị trí cánh mở hay cánh trượt, có cần ray trượt chịu lực nặng hay không, qua đó loại bỏ những chi tiết không tạo ra giá trị cho Quý khách.
Chọn đúng inox 304 hoặc 316, kết hợp độ dày tùy theo vị trí chịu lực, giúp cân bằng giữa chi phí đầu tư (CAPEX) và độ bền, từ đó tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO). Ví dụ, thân tủ, hậu tủ có thể dùng độ dày mỏng hơn, trong khi mặt chịu lực, chân tủ, khung trong cần dày hơn để chống móp, võng khi chứa tải trọng lớn. Ở môi trường hóa chất hoặc khu vực sát biển, inox 316 mang lại bảo vệ ăn mòn tốt hơn, tránh phát sinh chi phí sửa chữa, thay thế sớm. Cách cấu hình vật liệu này cho phép tối ưu ROI mà vẫn giữ được tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh cho toàn bộ hệ thống.
Gia công chính xác bằng cắt laser, chấn CNC và hàn TIG/MIG làm giảm đáng kể thời gian lắp đặt tại công trường và rút ngắn downtime cho dây chuyền. Các chi tiết được sản xuất theo bản vẽ chuẩn, có mã số và hướng dẫn lắp ráp rõ ràng giúp đội thi công triển khai nhanh, hạn chế chỉnh sửa tại chỗ. Quý khách hưởng lợi ở cả hai chiều: tiến độ bàn giao sớm hơn và chi phí nhân công, chi phí phát sinh tại site thấp hơn, qua đó cải thiện hiệu quả tài chính của toàn bộ dự án.
Yêu cầu cốt lõi: vệ sinh, an toàn, công suất vận hành

Bề mặt nhẵn, ít mối gờ, mối hàn mịn là tiêu chí quan trọng khi thiết kế tủ inox cho bếp và nhà máy. Khi các góc cạnh được bo tròn, mối hàn được mài, đánh bóng đúng kỹ thuật, khả năng bám bẩn và lưu giữ vi sinh sẽ giảm rõ rệt. Điều này không chỉ giúp đội vận hành vệ sinh nhanh hơn sau mỗi ca sản xuất, mà còn hỗ trợ Quý khách đáp ứng yêu cầu kiểm tra của đoàn audit nội bộ, khách hàng quốc tế hay cơ quan quản lý.
Bố trí lỗ thoáng, khe thông gió, chân tăng chỉnh và công bố rõ tải trọng cho từng tầng kệ là cơ sở đảm bảo an toàn và công suất vận hành. Tủ cho khu lạnh hay kho mát cần thông thoáng để không ngưng tụ hơi nước, tránh rỉ sét phụ kiện và nấm mốc hàng hóa. Chân tăng chỉnh cho phép căn chỉnh độ phẳng trên nền không đều, giảm nguy cơ xô lệch, đổ ngã, đặc biệt ở tủ cao. Với tủ để thiết bị nặng, mỗi tầng kệ sẽ được tính toán tải trọng và lựa chọn loại đỡ thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng lâu dài.
Tùy ngành nghề, tủ inox còn phải đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh như GMP, HACCP hay các hướng dẫn vệ sinh bệnh viện, phòng sạch. Với tủ có tích hợp thiết bị điện, tiêu chuẩn an toàn điện, tiếp địa, chống ẩm cho hộp đấu nối cũng cần được đưa vào bản vẽ kỹ thuật và quy trình nghiệm thu. Cơ Khí Hải Minh áp dụng quy trình thiết kế và kiểm tra nội bộ dựa trên các chuẩn mực này, giúp Quý khách dễ dàng lập hồ sơ thẩm định, bàn giao hệ thống với đối tác và cơ quan chứng nhận.
So sánh với vật liệu khác về ROI

Nếu so sánh với tủ gỗ hoặc tủ sơn tĩnh điện, tủ inox mang lại lợi thế rõ rệt trong môi trường ẩm, mặn hoặc nhiều mỡ. Gỗ dễ cong vênh, mối mọt và bong tróc bề mặt khi tiếp xúc hóa chất vệ sinh, trong khi lớp sơn tĩnh điện có thể trầy xước, gỉ từ bên trong sau thời gian sử dụng. Inox 304/316 giữ ổn định cấu trúc, đồng thời vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ cho khu bếp, khu chế biến mở hay dây chuyền đóng gói có khách hàng, đối tác tham quan.
Một yếu tố thường bị bỏ qua là khả năng tái chế và giữ giá trị sử dụng dài hạn của inox. Khi Quý khách nâng cấp dây chuyền, tủ inox có thể được di dời, hoán đổi công năng hoặc cải tạo lại với chi phí thấp hơn nhiều so với việc thay mới hoàn toàn các vật liệu khác. Phần inox thừa, nếu không dùng tới, cũng có thể bán phế liệu với giá trị cao hơn, góp phần hoàn vốn tốt hơn cho dự án.
Xét trên toàn bộ chi phí vòng đời, tủ inox thường có TCO thấp nhờ ít hư hỏng, dễ vệ sinh và không phải thay thế sớm. Thời gian vệ sinh ngắn hơn, chu kỳ bảo trì thưa hơn và rủi ro dừng máy do hỏng tủ chứa hàng đều góp phần cải thiện hiệu quả khai thác. Kết hợp cùng các hạng mục như bàn bếp inox hay Bàn Ăn Công Nghiệp Inox đồng bộ, Quý khách không chỉ có hệ thống bền vững mà còn nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp trong mắt nhân sự và đối tác.
Để phát huy tối đa lợi thế của tủ inox trong bếp công nghiệp và nhà máy, bước kế tiếp Quý khách cần nắm rõ tiêu chuẩn kỹ thuật và cấu hình vật liệu phù hợp từng khu vực. Nội dung này sẽ được trình bày chi tiết ở mục “Tiêu chuẩn kỹ thuật và vật liệu khuyến nghị” ngay sau phần giới thiệu tổng quan này.
Tiêu chuẩn kỹ thuật và vật liệu khuyến nghị
Chọn inox 304/316, độ dày và cấu tạo phù hợp môi trường – tải trọng, gia công bằng laser/chấn CNC và hàn TIG/MIG để đạt dung sai chặt và bề mặt đạt chuẩn vệ sinh.
Kết thúc phần giới thiệu, Quý khách đã thấy rõ vai trò của tủ inox đối với TCO và hiệu suất vận hành của bếp, nhà máy. Bước tiếp theo để ra quyết định đúng là chuẩn hóa tiêu chí kỹ thuật: chọn mác inox, cấu tạo, độ dày inox tủ, kiểu mối hàn và phụ kiện sao cho phù hợp từng môi trường làm việc. Đây chính là nền tảng để mọi bản vẽ, báo giá và điều khoản nghiệm thu giữa Quý khách với nhà thầu được rõ ràng, hạn chế phát sinh về sau.
Tại Cơ Khí Hải Minh, chúng tôi xây dựng bộ khuyến nghị vật liệu dựa trên thực tế hàng trăm dự án bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm, bệnh viện, kho dược… Kết hợp kinh nghiệm hiện trường với công nghệ gia công bằng máy cắt laser, máy chấn gấp CNC và hàn TIG MIG, sản phẩm đạt dung sai tủ inox chặt, bề mặt nhẵn mịn, đáp ứng tốt yêu cầu HACCP, GMP hay quy định vệ sinh bệnh viện. Phần dưới đây sẽ giúp Quý khách có bộ tiêu chí kỹ thuật chuẩn để làm việc với bất kỳ đơn vị cung cấp nào.

Lựa chọn mác inox theo môi trường sử dụng

Khung tiêu chuẩn đầu tiên là chọn đúng mác thép trong nhóm inox 201 304 316. Mỗi mác có ưu – nhược điểm riêng về chi phí, khả năng chống ăn mòn và độ bền cơ học. Nếu lựa chọn chỉ dựa trên giá, tủ sẽ dễ bị rỗ, ố vàng hoặc thủng sau vài năm, gây gián đoạn vận hành và phát sinh chi phí lớn hơn rất nhiều so với khoản tiết kiệm ban đầu.
Inox 201 phù hợp các khu vực khô ráo, tải nhẹ, ít tiếp xúc hóa chất tẩy rửa – ví dụ tủ kho dụng cụ khô, tủ đồ nhân viên trong văn phòng, tủ kỹ thuật đặt trong phòng điều hòa. Với các dự án nhạy cảm ngân sách nhưng môi trường sạch, inox 201 là lựa chọn kinh tế. Dù vậy, chúng tôi chỉ khuyến nghị dùng cho các hạng mục ít quan trọng, không tiếp xúc trực tiếp thực phẩm hay hóa chất để tránh rủi ro ăn mòn cục bộ về sau.
Inox 304 là lựa chọn chuẩn cho hầu hết hệ thống bếp công nghiệp, dây chuyền thực phẩm và khu y tế. Mác thép này có khả năng kháng ăn mòn cao trong môi trường ẩm, có muối, có chất tẩy rửa loãng – đúng với điều kiện vận hành bếp, khu rửa, khu sơ chế ướt tại Việt Nam theo các nghiên cứu tổng quan trên thị trường. Khi sử dụng inox 304 cho Tủ inox tiêu chuẩn, Quý khách đạt được cân bằng tốt giữa CAPEX và tuổi thọ, hạn chế tối đa hiện tượng ố vàng, chảy nước rỉ ở mối hàn.
Inox 316 có bổ sung molypden, giúp tăng mạnh khả năng kháng rỗ (pitting) trong môi trường mặn, có clo hoặc hóa chất nhẹ. Mác này được khuyến nghị cho tủ đặt ở khu vực sát biển, nhà máy thủy sản, tủ hóa chất loãng hoặc Vỏ tủ điện ngoài trời phải chịu mưa nắng trực tiếp. Trong các dự án có yêu cầu tuổi thọ trên 10–15 năm, inox 316 giúp giảm đáng kể rủi ro ăn mòn xuyên thủng, qua đó tối ưu chi phí vòng đời.
Độ dày theo vị trí chịu lực và tiêu chí tải trọng

Sau khi chốt mác thép, yếu tố tiếp theo quyết định độ bền là độ dày inox tủ tại từng vị trí. Chúng tôi thường áp dụng nguyên tắc: bề mặt che chắn dùng mỏng hơn, khung – đáy chịu lực dùng dày hơn. Với tủ treo, vách và cánh đạt 0,6–0,8 mm đã đủ cứng khi được chấn gân; trong khi khung, đáy kệ hoặc mặt chịu lực cần 0,8–1,2 mm để không võng khi xếp tải.
Ở các dự án bếp công nghiệp, mỗi kệ thường được thiết kế cho tải trọng từ 50–120 kg/kệ tùy loại hàng: khay GN, nồi inox, thùng gia vị hay chi tiết linh kiện. Thay vì tăng độ dày đồng loạt gây đội CAPEX, Cơ Khí Hải Minh sử dụng gân tăng cứng, thanh giằng và bố trí điểm đỡ hợp lý để tăng khả năng chịu tải cục bộ. Cách tiếp cận này giúp tủ vẫn vững chắc mà trọng lượng tổng thể không quá lớn, thuận lợi cho vận chuyển và lắp đặt.
Đối với tủ đặt sàn cao trên 1,8–2,0 m, việc tính toán tải trọng riêng cho chân tủ và hệ khung chịu lực là bắt buộc để đảm bảo an toàn lao động. Chúng tôi thường thiết kế chân hộp dày hơn, kết hợp bản mã tăng cứng và chân tăng chỉnh để tủ ổn định trên nền không phẳng. Với tủ tích hợp thiết bị bếp công nghiệp hoặc máy móc nặng, từng vị trí bắt bulong, kê chân máy đều được gia cố bằng tấm inox dày hoặc plate thép mạ kẽm ẩn bên trong.
Một sai lầm thường gặp trên thị trường là dùng độ dày không đồng nhất nhưng lại bỏ qua kiểm chứng tải trọng thực tế. Tại xưởng, Cơ Khí Hải Minh có các bài test mô phỏng tải, kiểm tra độ võng và độ xoắn của kệ, từ đó tối ưu lại thiết kế trước khi áp dụng hàng loạt. Nhờ vậy, Quý khách không phải trả tiền cho độ dày dư thừa, đồng thời vẫn yên tâm về độ an toàn trong suốt vòng đời dự án.
Cấu tạo: 1 lớp, 3 lớp, cánh kính 3 lớp

Bên cạnh mác thép và độ dày, cấu tạo tấm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến độ cứng, khả năng cách nhiệt và trải nghiệm sử dụng. Tủ inox 1 lớp với vỏ đơn, khung đơn có ưu điểm là trọng lượng nhẹ, giá thành tốt và vệ sinh nhanh. Dòng này phù hợp cho tủ kho, tủ dụng cụ, tủ kỹ thuật nơi yêu cầu chủ yếu là che chắn và phân loại, không chịu nhiệt cao hay cách âm – cách nhiệt đặc biệt.
Với tủ đặt trong khu vực bếp nóng, gần thiết bị sinh nhiệt hoặc khu chế biến ồn ào, giải pháp 3 lớp với lõi tổ ong/foam giữa hai lớp inox cho hiệu quả vượt trội. Lõi này giúp tăng cứng, giảm độ võng của cánh, đồng thời cải thiện khả năng cách nhiệt và giảm tiếng ồn khi đóng mở. Đối với tủ bảo quản thực phẩm chín, tủ gần lò nướng, tủ kho khô trong bếp trung tâm, cấu trúc 3 lớp mang lại tổng chi phí sở hữu thấp hơn vì cánh ít bị cong, bản lề bền hơn và cảm giác đóng cửa êm hơn.
Cánh kính 3 lớp là lựa chọn phù hợp cho khu vực cần thẩm mỹ cao và quan sát nhanh như line phục vụ, bếp mở hoặc khu trưng bày. Cơ Khí Hải Minh sử dụng kính cường lực, kết hợp khung inox và gioăng kín để hạn chế bám bẩn, đọng hơi và tăng an toàn khi vận hành. Cấu tạo này cho phép nhân viên nhận diện nhanh vật tư bên trong mà không phải mở cánh liên tục, qua đó giảm thất thoát nhiệt lạnh đối với tủ gần khu mát, đồng thời giữ không gian chuyên nghiệp, hiện đại.
Khi tư vấn, chúng tôi luôn đặt cấu tạo tủ vào bức tranh tổng thể ROI: khu vực nào chỉ cần 1 lớp, khu vực nào bắt buộc 3 lớp, vị trí nào nên ưu tiên cánh kính. Cách tiếp cận theo vùng chức năng giúp Quý khách tránh được tình trạng “over-spec” không cần thiết mà vẫn đảm bảo hình ảnh dây chuyền đạt chuẩn, sẵn sàng cho những lần audit của khách hàng quốc tế.
Yêu cầu mối hàn, bề mặt, dung sai hoàn thiện

Đối với tủ inox cho bếp và nhà máy, chất lượng mối hàn và hoàn thiện bề mặt quan trọng không kém vật liệu. Tại Cơ Khí Hải Minh, các chi tiết mỏng, cần thẩm mỹ cao được ưu tiên hàn TIG để đường hàn mịn, ít bắn tóe; các chi tiết dày, chịu lực được bố trí hàn MIG đảm bảo độ ngấu và tốc độ thi công. Sau hàn, mối nối được làm sạch, xử lý passivation nhằm tái tạo lớp thụ động chống gỉ, tránh hiện tượng ố vàng ở vùng nhiệt ảnh hưởng.
Bề mặt thường được hoàn thiện ở các cấp No.4, Hairline hoặc BA tùy khu vực sử dụng. Trong bếp công nghiệp và dây chuyền thực phẩm, chúng tôi ưu tiên No.4/Hairline vì dễ lau chùi, ít lộ vết xước vặt trong quá trình sử dụng. Toàn bộ cạnh sắc, ba via được mài bo, đảm bảo an toàn thao tác cho nhân sự. Các chi tiết như tay nắm, ray trượt, bản lề cũng được kiểm tra độ êm, không kẹt cứng hay lắc rơ sau khi lắp ráp.
Về kích thước, chúng tôi kiểm soát dung sai tủ inox ở mức ±0,5–1,0 mm cho từng chi tiết gia công, khe hở cánh 2–3 mm và độ phẳng bề mặt ≤1 mm/1 m. Mức dung sai này giúp cánh đóng khít mà vẫn vận hành êm, hạn chế điểm kẹt bẩn, phát sinh vi sinh – đặc biệt quan trọng với hệ thống đạt chuẩn HACCP hoặc GMP (Quý khách có thể tham khảo khái niệm HACCP trên Wikipedia để thấy rõ yêu cầu về vệ sinh bề mặt). Khi kết hợp với gia công bằng máy cắt laser và máy chấn gấp CNC, sai số lắp đặt thực tế tại công trường giảm rõ rệt, rút ngắn thời gian hiệu chỉnh, căn chỉnh.
Phụ kiện và tiêu chuẩn đi kèm

Hệ phụ kiện là phần thường bị xem nhẹ nhưng lại quyết định trải nghiệm vận hành và chi phí bảo trì. Chúng tôi sử dụng bản lề, ray trượt, tay nắm, ốc vít bằng inox 304 hoặc vật liệu chống ăn mòn tương đương, hạn chế tối đa thép thường mạ kẽm trong môi trường ẩm. Đối với tủ tiếp xúc thực phẩm, gioăng cửa ưu tiên silicone cấp thực phẩm, chịu nhiệt, không ám mùi và chịu được tẩy rửa nhiều lần.
Với các dòng Vỏ tủ điện inox, tiêu chuẩn bảo vệ IP là chỉ số bắt buộc phải quy định rõ ngay từ giai đoạn thiết kế. Tủ điện ngoài trời thường được yêu cầu tối thiểu IP65, đi kèm gioăng EPDM kín, khóa cam chất lượng công nghiệp và lỗ thông hơi chống ngưng tụ. Các yêu cầu này bám theo khung tiêu chuẩn IP Code (Quý khách có thể tìm hiểu thêm trên Wikipedia) nhằm đảm bảo thiết bị điện, khí không bị ẩm, bụi xâm nhập trong suốt quá trình khai thác.
Để phục vụ nghiệm thu và audit, Cơ Khí Hải Minh cung cấp đầy đủ CO/CQ vật liệu chính, catalogue phụ kiện quan trọng và checklist FAT/SAT cho từng lô hàng. Bộ hồ sơ này giúp Quý khách dễ dàng kiểm tra chéo giữa bản vẽ, hợp đồng và thực tế, đồng thời là căn cứ để bảo hành, bảo trì về sau. Khi các tiêu chuẩn kỹ thuật – vật liệu – phụ kiện đã được chuẩn hóa, bước lựa chọn các dòng tủ inox cụ thể ở phần tiếp theo sẽ trở nên nhanh chóng, minh bạch và nhất quán giữa các bên.
Sau khi đã nắm rõ khung tiêu chuẩn kỹ thuật và cấu hình vật liệu phù hợp từng môi trường, bước kế tiếp là lựa chọn nhóm sản phẩm cụ thể. Phần “Các dòng tủ inox phổ biến hiện nay” ngay sau đây sẽ giúp Quý khách hình dung nhanh từng dòng tủ, công năng và phạm vi ứng dụng để rút ngắn thời gian thiết kế, báo giá và phê duyệt.
Các dòng tủ inox phổ biến hiện nay
Mỗi dòng tủ inox có ưu – nhược riêng; chọn theo môi trường, tần suất sử dụng và yêu cầu vệ sinh – an toàn để đạt hiệu quả vận hành cao nhất.
Sau khi đã chốt được mác inox, độ dày và tiêu chuẩn gia công, bước tiếp theo là lựa chọn đúng nhóm tủ inox công nghiệp cho từng khu vực bếp, nhà máy, bệnh viện hay phòng sạch. Mỗi dòng tủ được thiết kế cho một bối cảnh sử dụng khác nhau: có dòng ưu tiên thao tác nhanh trong lối đi hẹp, có dòng tối ưu trưng bày, có dòng lại tập trung tuyệt đối cho tiêu chí vệ sinh – chống nhiễm chéo. Nếu phân loại rõ ràng ngay từ đầu, Quý khách sẽ dễ cấu hình hệ tủ khoa học, tránh trùng lặp công năng và tiết kiệm đáng kể CAPEX.
Đa dạng cấu hình phù hợp từng không gian và quy trình. Cùng là tủ đứng inox, nhưng layout quầy bếp trung tâm, khu rửa bát, kho dụng cụ hay phòng sạch lại yêu cầu cấu trúc hoàn toàn khác về số khoang, chiều sâu, kiểu cánh và cách bố trí kệ. Cơ Khí Hải Minh thường bắt đầu từ sơ đồ mặt bằng và lưu lượng người – hàng hóa để đề xuất tổ hợp tủ treo, tủ đứng, tủ locker, tủ y tế hay tủ điện inox, đảm bảo mỗi vị trí đều có giải pháp lưu trữ tối ưu cho luồng vận hành thực tế.
Tập trung vào vệ sinh, độ bền, khả năng tổ chức lưu trữ. Trong bếp và nhà máy, tủ không chỉ để “cất đồ” mà còn là một phần của hệ thống đảm bảo vệ sinh và an toàn. Những chi tiết như kệ đục lỗ thoát nước, bo cạnh R, mặt trong ít gân hở hay kệ lưới chuyên dụng giúp nước thoát nhanh, hạn chế đọng bẩn. Khi hệ tủ được thiết kế đúng logic thao tác – từ nhận hàng, sơ chế, nấu nướng đến rửa – bảo quản khô – nhân sự sẽ ít phải di chuyển vòng vèo, giảm thời gian thao tác, đồng thời dễ kiểm soát tồn kho và hạn sử dụng.
Tối ưu chi phí bằng chọn đúng dòng tủ thay vì tùy biến quá mức. Ở nhiều dự án, chi phí đội lên do sử dụng cùng một loại tủ “đa năng” cho mọi khu vực: chỗ thì bị thiếu tính năng, chỗ lại dư thừa, dẫn tới lãng phí. Khi chia thành các dòng tủ chuẩn cho quầy bếp, khu kho, locker nhân viên, y tế, phòng sạch hoặc tủ điện IP, Quý khách chỉ cần tùy biến nhẹ theo kích thước thực tế. Cách làm này giúp kiểm soát tốt hơn chi phí vật tư, thời gian gia công và cả chi phí vận hành, bởi mỗi dòng tủ đã được tối ưu sẵn cho tải trọng, tần suất sử dụng và cấp độ vệ sinh tương ứng.

Dưới đây là các dòng tủ inox phổ biến mà Cơ Khí Hải Minh đang gia công cho bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm, dược phẩm, bệnh viện và các khu vực kỹ thuật. Quý khách có thể xem đây như một “bộ khung” lựa chọn nhanh trước khi đi sâu vào bản vẽ chi tiết và yêu cầu nghiệm thu.
Tủ quầy bếp công nghiệp

Mặt top dày, gân tăng cứng; chân tăng chỉnh. Tủ quầy bếp thường kết hợp chức năng mặt bàn thao tác với khoang tủ phía dưới, nên mặt top phải đủ dày, có gân tăng cứng hoặc lót dưới để không võng khi đặt nồi, khay GN hoặc thiết bị bàn mát, bàn đông. Chân tủ sử dụng chân tăng chỉnh cho phép căn phẳng trên nền dốc về phễu thu nước – điều gần như bắt buộc trong bếp lớn. Khi kết hợp đồng bộ với hệ bàn bếp inox, toàn bộ line chế biến sẽ tạo thành một mặt phẳng liên tục, hạn chế kẹt bẩn tại các điểm nối.
Khay/kệ tháo lắp, bo cạnh R để dễ vệ sinh. Bên trong tủ, kệ thường được thiết kế dạng tháo lắp nhanh, có thể thay đổi cao độ tùy loại dụng cụ hoặc nồi niêu. Các góc trong tủ, cả mặt top và kệ, được bo R để hạn chế bám bẩn, thuận lợi cho việc phun rửa và lau chùi sau mỗi ca. Với những khu bếp áp dụng HACCP, cấu trúc này giúp giảm đáng kể thời gian vệ sinh định kỳ và nâng mức độ tuân thủ quy trình vệ sinh cá nhân – thiết bị.
Nhược: chi phí cao hơn gỗ/sơn tĩnh điện nhưng vòng đời dài hơn. So với quầy gỗ công nghiệp hay quầy thép sơn tĩnh điện, quầy inox 304 có giá đầu tư ban đầu cao hơn. Bù lại, vòng đời sử dụng ước tính trên 10 năm trong điều kiện ẩm, nóng và có hóa chất vệ sinh, gần như không bị mối mọt, bong sơn hay nứt vỡ. Nếu tính trên TCO và chi phí dừng bếp để sửa chữa, tủ quầy bếp inox cho ROI tốt hơn rõ rệt, đặc biệt trong các bếp trung tâm, canteen công ty hay bếp nhà hàng có tần suất phục vụ lớn.
Tủ treo tường

Tiết kiệm diện tích; cửa mở/lùa. Tủ treo tường tận dụng khoảng không phía trên bồn rửa, bàn sơ chế hoặc line nấu, giải phóng tối đa diện tích sàn cho luồng di chuyển. Quý khách có thể chọn dạng cánh mở truyền thống hoặc cửa lùa để không cản trở nhân sự trong các lối đi hẹp. Đây là dòng tủ rất phù hợp để lưu trữ bát đĩa sạch, gia vị khô hoặc đồ dùng nhẹ, cần thao tác thường xuyên nhưng không chiếm diện tích sàn.
Yêu cầu bắt tường chắc chắn, hạn chế rung; tải trọng vừa. Do treo trên tường, hệ pat và bulong nở phải được tính toán kỹ theo loại tường (gạch, bê tông, panel) và tải trọng dự kiến. Chúng tôi luôn khuyến nghị giới hạn tải trọng tối đa cho từng mét dài tủ, đồng thời bổ sung gân, nẹp treo để giảm rung khi đóng mở. Trong các khu vực có máy móc gây rung động, tủ treo tường cần được bố trí tách xa hoặc gia cố thêm điểm treo để đảm bảo an toàn lâu dài.
Phù hợp bếp, phòng thí nghiệm, kho dụng cụ. Ngoài bếp công nghiệp, tủ treo tường inox 304 còn được dùng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, khu QC, kho dụng cụ nhỏ trong nhà máy. Bề mặt inox dễ vệ sinh, không bị hóa chất loãng ăn mòn nhanh như các vật liệu sơn tĩnh điện. Với những không gian cần tối ưu chiều ngang nhưng vẫn giữ mặt sàn thông thoáng, tủ treo tường là một trong những lựa chọn hiệu quả nhất.
Tủ cửa lùa

Tiện thao tác ở lối đi hẹp; ít chiếm không gian khi mở. Với những khu sơ chế, hành lang bếp hoặc khu ra đồ có chiều ngang hạn chế, tủ cánh mở thường gây vướng và cản trở giao thông nội bộ. Tủ cửa lùa giải quyết triệt để vấn đề này, do cánh trượt trong phạm vi thân tủ, không “vươn” ra ngoài. Với câu hỏi “Loại tủ inox nào phù hợp cho khu sơ chế hẹp?”, Cơ Khí Hải Minh thường tư vấn tủ cửa lùa đặt dọc tường hoặc dưới line, kết hợp ray trượt êm để thao tác nhanh mà vẫn an toàn.
Cần ray trượt bi chất lượng, che bụi. Để cửa lùa vận hành êm và bền, ray trượt phải là loại ray bi hoặc ray công nghiệp, chịu được ẩm và tải trọng cánh. Kết cấu ray thường được che trong lòng thân tủ hoặc có nẹp che bụi, hạn chế vụn thực phẩm rơi vào gây kẹt. Việc chọn ray giá rẻ, không chống ăn mòn thường dẫn tới kẹt cứng sau thời gian ngắn, làm tăng chi phí bảo trì và ảnh hưởng trực tiếp đến vận hành.
Phù hợp khu sơ chế, hành lang bếp. Tủ cửa lùa có thể là tủ đứng, tủ thấp dưới bàn hoặc tủ treo tường, miễn là không gian phía trước bị giới hạn. Ở khu sơ chế ướt, Quý khách có thể kết hợp với kệ đục lỗ, thoát nước để chứa khay, rổ, nồi đã rửa sạch. Trên các hành lang bếp, tủ cửa lùa giúp nhân sự dễ lấy đồ mà không lo cánh tủ va chạm vào người hoặc xe đẩy.
Tủ inox cánh kính 3 lớp

Thẩm mỹ, quan sát nhanh; cánh kính cường lực. Dòng tủ inox cánh kính 3 lớp được thiết kế cho các khu vực cần trưng bày hoặc quan sát nhanh tình trạng vật tư như line phục vụ, bếp mở, khu tiêu bản trong phòng thí nghiệm. Khung inox kết hợp kính cường lực giúp hình ảnh tổng thể hiện đại, chuyên nghiệp và dễ gây thiện cảm với khách tham quan. Nhân sự có thể kiểm tra nhanh mức tồn kho trên từng kệ mà không cần mở cánh liên tục.
Tăng cứng, giảm ồn; dễ vệ sinh. Cấu trúc 3 lớp với lõi tổ ong/foam giúp cánh không bị cong vênh khi cao trên 1,8 m, đồng thời giảm tiếng ồn khi đóng mở. Bề mặt inox bên trong vẫn đảm bảo tiêu chí vệ sinh, còn kính cường lực được xử lý cạnh và góc an toàn, ít bám bẩn và dễ lau chùi. Nhờ vậy, tủ vừa đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ, vừa không đánh đổi tiêu chuẩn vệ sinh và độ bền.
Lưu ý vệ sinh kính định kỳ; tránh va đập mạnh. Kính cường lực có độ bền cao nhưng không phải “vô hạn”, đặc biệt trước các va đập tập trung hoặc cạnh kim loại sắc. Chúng tôi luôn khuyến nghị dán thêm film an toàn và tập huấn nhân sự về cách thao tác, xếp hàng hóa tránh tì đè trực tiếp lên kính. Về bảo trì, chỉ cần vệ sinh kính định kỳ bằng dung dịch trung tính, không dùng hóa chất ăn mòn mạnh để giữ tủ luôn trong tình trạng sáng sạch.
Tủ đựng bát đĩa/kho dụng cụ

Kệ đục lỗ thoát nước; khay tháo lắp. Tủ đựng bát đĩa thường được đặt sau khu rửa, nên kệ bên trong cần có lỗ thoát nước hoặc dạng kệ lưới để nước rơi xuống dưới, không đọng trên bề mặt. Các khay, giá cài bát có thể tháo lắp nhanh, vệ sinh riêng và thay đổi bố cục linh hoạt. Khi kết hợp với hệ Kệ chén inox hoặc khay GN, Quý khách sẽ có một hệ thống bảo quản chén bát vừa khô ráo, vừa dễ kiểm soát theo ca sản xuất.
Phù hợp rửa – sấy – bảo quản khô. Không chỉ dùng ngay sau máy rửa bát, tủ đựng bát đĩa còn có thể kết hợp với khu sấy nóng hoặc phòng sấy khô để tạo thành chuỗi khép kín: rửa – tráng – sấy – bảo quản. Trong các canteen lớn hoặc bếp trung tâm, dòng tủ này giúp tổ chức dòng chén bát rất rõ ràng giữa khu bẩn – khu sạch, hạn chế nhiễm chéo. Vật liệu inox 304 đảm bảo không gỉ sét khi tiếp xúc lâu dài với nước và hóa chất rửa loãng.
Cần thông gió tránh ngưng tụ. Đối với tủ chứa nhiều bát đĩa còn âm ấm hoặc hơi ẩm, thiết kế lỗ thoáng hoặc ô lưới trên cửa là rất cần thiết để tránh ngưng tụ hơi nước bên trong. Chúng tôi thường bố trí thêm khe thoát khí phía trên, kết hợp khay hứng nước dưới đáy tủ để tránh nước nhỏ xuống sàn. Thiết kế đúng cách giúp toàn bộ hệ tủ luôn khô thoáng, giảm nguy cơ nấm mốc, mùi khó chịu và tăng tuổi thọ cho phụ kiện bản lề, ray trượt.
Tủ locker inox 304

Chống ăn mòn, vệ sinh; khóa cơ/điện tử. Tủ locker inox 304 được sử dụng để lưu trữ đồ cá nhân, đồng phục, bảo hộ lao động trong nhà máy thực phẩm, dược phẩm hoặc khu vực phòng sạch. Inox 304 giúp chống ăn mòn tốt hơn tôn sơn tĩnh điện, đặc biệt khi cần vệ sinh định kỳ bằng hóa chất loãng. Tùy mức độ an ninh, Quý khách có thể chọn khóa cơ, khóa số hoặc khóa điện tử RFID cho từng ngăn.
Phù hợp nhà máy thực phẩm, dược, phòng sạch. Trong các môi trường yêu cầu vệ sinh cao, khu vực thay đồ và locker là “điểm chạm” quan trọng giữa bên ngoài và bên trong vùng sạch. Locker inox 304 có bề mặt nhẵn, ít kẽ hở, dễ khử khuẩn, đáp ứng tốt quy trình thay đồ nhiều lớp. Dòng tủ này rất phù hợp với khu GMP, HACCP, nơi quy định rõ về vật liệu và khả năng vệ sinh của trang thiết bị phụ trợ.
Tối ưu modul theo số ngăn – kích thước chuẩn. Để tối ưu chi phí và diện tích, tủ locker thường được thiết kế theo modul 2, 3, 4, 6 hoặc 9 ngăn trên một khung chuẩn. Chúng tôi tư vấn dựa trên số lượng ca làm việc, số nhân sự và không gian phòng locker để chọn cấu hình phù hợp nhất. Khi cần mở rộng, Quý khách chỉ việc ghép thêm modul tiêu chuẩn, không phải thiết kế lại toàn bộ hệ tủ.
Tủ y tế inox 304

Bề mặt trơ, dễ khử khuẩn; góc bo R. Tủ y tế inox 304 sử dụng bề mặt inox trơ, không phản ứng với hầu hết các dung dịch sát khuẩn thông dụng trong bệnh viện. Các góc được bo R, mối hàn mịn giúp hạn chế tối đa điểm tích tụ vi sinh và bụi mịn. Điều này đặc biệt quan trọng trong kho thuốc, kho vật tư tiêu hao hoặc khu vực gần bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Kính quan sát hồ sơ – vật tư; khóa an toàn. Nhiều mẫu tủ y tế sử dụng cánh kính kết hợp khung inox để vừa đảm bảo quan sát nhanh vật tư, hồ sơ, vừa kiểm soát được việc mở tủ thông qua khóa cơ hoặc khóa trung tâm. Thiết kế này giúp điều dưỡng, dược sĩ kiểm kê nhanh mà không ảnh hưởng đến thời gian phục vụ bệnh nhân. Khả năng chịu lực của khung inox 304 đảm bảo cánh tủ ổn định trong suốt thời gian sử dụng.
Phù hợp bệnh viện, phòng khám, xét nghiệm. Với câu hỏi “Tủ nào phù hợp bệnh viện/phòng sạch?”, câu trả lời cốt lõi luôn có Tủ y tế inox 304 dành cho khu lâm sàng, kho thuốc và phòng xét nghiệm. Dòng tủ này tuân thủ tốt các quy định về vệ sinh, dễ tích hợp vào luồng kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện. Khi kết hợp cùng giường, bàn và các thiết bị y tế inox khác, Quý khách sẽ có một hệ thống đồng bộ cả về chức năng lẫn thẩm mỹ.
Tủ inox phòng sạch
Thiết kế ít khe hở, ít bám bụi; chân nâng tránh xoáy bụi. Trong môi trường phòng sạch cho dược phẩm, điện tử hoặc thiết bị y tế, tủ phòng sạch phải đáp ứng yêu cầu rất khắt khe về cấu trúc bề mặt và luồng khí. Thân tủ thường được thiết kế phẳng, ít gân, không dùng phụ kiện lồi lõm gây xoáy bụi. Chân nâng cao, khoảng hở dưới đáy tủ đủ để robot hoặc nhân viên vệ sinh làm sạch toàn bộ sàn, không tạo điểm chết cho bụi tích tụ.
Vật liệu 304/316; gioăng kín; bề mặt hairline/BA. Tùy cấp độ phòng sạch và loại hóa chất sử dụng, tủ có thể dùng inox 304 hoặc 316, kết hợp gioăng kín tại các vị trí cánh cửa để hạn chế trao đổi khí không kiểm soát. Bề mặt hoàn thiện Hairline hoặc BA giúp giảm bám bụi, dễ lau bằng khăn sạch và dung dịch chuyên dụng. Các phụ kiện như bản lề, tay nắm cũng được lựa chọn kỹ để không tạo kẽ hở hoặc bề mặt thô ráp.
Phù hợp GMP, ISO Class theo yêu cầu. Khi thiết kế tủ cho phòng sạch, Cơ Khí Hải Minh làm việc chặt chẽ với đội ngũ QA/QC của Quý khách để bám sát yêu cầu GMP và cấp độ ISO Class của từng khu vực. Mỗi chi tiết từ khe hở cánh, kiểu tay nắm đến phương án neo tủ vào tường, sàn đều được thể hiện rõ trên bản vẽ kỹ thuật. Nhờ đó, tủ dễ dàng vượt qua các đợt audit, thẩm định của khách hàng quốc tế và đơn vị chứng nhận.
Tủ điện inox ngoài trời IP65
Inox 304/316; gioăng EPDM; lấy cáp chống nước. Dòng tủ điện inox IP65 là giải pháp cho các tủ điều khiển, phân phối điện đặt ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm, có hơi nước, hơi muối. Vỏ tủ dùng inox 304 hoặc 316, kết hợp gioăng EPDM kín quanh cửa để đạt cấp bảo vệ IP65 trước bụi và nước bắn áp lực. Các vị trí lấy cáp được xử lý bằng đầu cáp chống nước chuyên dụng, đảm bảo không rò ẩm vào bên trong khoang điện.
Bản lề kín; khóa chống phá; sơn tĩnh điện nội thất nếu cần. Cửa tủ sử dụng bản lề kín hoặc bản lề ẩn để tránh nước mưa, bụi mịn xâm nhập theo đường khe hở. Khóa tủ là loại công nghiệp, có thể tích hợp khóa ổ, khóa tam giác hoặc cơ cấu chống phá theo yêu cầu dự án. Bên trong, Quý khách có thể sơn tĩnh điện khung giá đỡ thanh cái, rail thiết bị để tăng khả năng cách điện và nhận diện rõ từng nhóm mạch.
Phù hợp trạm bơm, ngoài trời ven biển. Những vị trí như trạm bơm, trạm xử lý nước thải, khu vực ven biển hay trên mái nhà máy là môi trường lý tưởng để áp dụng Vỏ tủ điện ngoài trời bằng inox IP65. Vật liệu không gỉ giúp tủ giữ được hình dáng và khả năng bảo vệ trong nhiều năm, hạn chế tối đa chi phí bảo trì do gỉ sét hoặc thấm nước. Điều này góp phần bảo vệ an toàn cho thiết bị điện bên trong và giảm rủi ro dừng hệ thống do sự cố môi trường.
Khi đã nắm rõ ưu – nhược điểm và bối cảnh sử dụng của từng dòng tủ inox, Quý khách sẽ dễ dàng cấu hình hệ tủ chuẩn cho toàn bộ dự án, từ khu bếp, kho, locker nhân viên đến phòng sạch và khu kỹ thuật. Ở phần kế tiếp về “Ứng dụng thực tế theo ngành và lợi ích vận hành”, Cơ Khí Hải Minh sẽ gợi ý các tổ hợp tủ và thiết bị đi kèm tối ưu cho từng ngành cụ thể để Quý khách rút ngắn thời gian thiết kế và phê duyệt.
Ứng dụng thực tế theo ngành và lợi ích vận hành
Tủ inox đúng chuẩn giúp giảm thời gian vệ sinh, nâng cao an toàn và tuổi thọ thiết bị, đáp ứng audit GMP/HACCP/ISO trong từng ngành.
Từ phần các dòng tủ inox phổ biến, Quý khách đã thấy mỗi cấu hình tủ được sinh ra cho một bối cảnh sử dụng khác nhau. Ở phần này, chúng ta gắn từng loại tủ vào bài toán cụ thể của bếp công nghiệp, bệnh viện, nhà máy thực phẩm, phòng sạch hay khu kỹ thuật ngoài trời, để thấy rõ tủ inox không chỉ là thiết bị lưu trữ mà còn là đòn bẩy cho ROI vận hành và tuân thủ tiêu chuẩn ngành.
Trọng tâm không chỉ nằm ở vật liệu inox 304/316 bền bỉ, chống gỉ, dễ vệ sinh mà còn ở chỗ tủ được thiết kế thế nào để khớp với luồng di chuyển, quy trình thao tác và yêu cầu kiểm soát nhiễm bẩn. Khi cấu hình đúng, Quý khách có thể rút ngắn đáng kể thời gian vệ sinh cuối ca, giảm downtime cho hoạt động sản xuất – phục vụ, kéo dài tuổi thọ thiết bị và sẵn sàng cho các đợt audit GMP, HACCP hay ISO mà không phải căng thẳng chỉnh sửa gấp.
Tùy biến theo quy trình vận hành giúp thao tác nhanh – sạch – an toàn. Mỗi ngành có một “kịch bản” vận hành riêng: bếp trung tâm ưu tiên tốc độ ra món, nhà máy thực phẩm ưu tiên dòng chảy nguyên liệu khép kín, bệnh viện lại ưu tiên kiểm soát nhiễm khuẩn. Tủ inox tùy biến theo đúng kịch bản đó, từ chiều cao – chiều sâu, cách bố trí kệ, loại cánh, đến vị trí tay nắm, sẽ giúp nhân sự thao tác ít bước hơn, không phải với xa hay cúi gập nhiều. Khi đường đi của thực phẩm, vật tư, hồ sơ được “dẫn hướng” bằng hệ tủ phù hợp, nguy cơ rơi vỡ, đổ tràn hay lẫn tạp chất cũng giảm rất rõ rệt.
Với các dự án lớn, Cơ Khí Hải Minh thường phối hợp với bộ phận vận hành của Quý khách để dựng lại sơ đồ luồng: nguyên liệu – thành phẩm, sạch – bẩn, vô trùng – không vô trùng. Từ đó, hệ tủ inox được chia vùng chức năng rõ ràng, kết hợp thêm thiết bị bếp công nghiệp, kệ, xe đẩy… thành một tổng thể nhất quán. Cách làm này giảm được nhiều thao tác thừa và điểm giao cắt không cần thiết, tăng mức độ an toàn lao động lẫn an toàn vệ sinh.
Khả năng kháng ăn mòn và làm sạch nhanh rút ngắn downtime vệ sinh. Theo các nghiên cứu thị trường, tủ inox 304 được đánh giá cao ở độ bền và khả năng chống oxy hóa trong môi trường ẩm, có hóa chất tẩy rửa – điều mà gỗ hay tôn sơn tĩnh điện khó đáp ứng. Bề mặt inox nhẵn, ít bám bẩn giúp nhân sự chỉ cần dùng nước nóng và dung dịch vệ sinh trung tính là đã có thể làm sạch, không phát sinh nhiều bước chà nhám hay sơn lại.
Trong thực tế vận hành, thời gian vệ sinh cuối ca chính là một phần downtime của dây chuyền. Tủ inox được thiết kế với bo cạnh R, ít gân hở, kệ đục lỗ hoặc kệ lưới sẽ giảm số điểm kẹt bẩn, rút ngắn đáng kể thời gian cọ rửa. Với nhà hàng, quán ăn, bếp canteen hay nhà máy thực phẩm, điều này đồng nghĩa với việc nhân sự kết ca sớm hơn, dây chuyền ready sớm hơn cho ca tiếp theo, nâng hiệu suất sử dụng mặt bằng và thiết bị.
Hỗ trợ đáp ứng kiểm toán vệ sinh và tiêu chuẩn ngành. Trong môi trường áp dụng HACCP, GMP hay các tiêu chuẩn ISO, mọi bề mặt tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với thực phẩm, thuốc, mẫu xét nghiệm đều phải chứng minh được khả năng vệ sinh và kháng ăn mòn. Tủ inox 304/316, với tài liệu CO/CQ, bản vẽ kỹ thuật thể hiện rõ bán kính bo góc, loại mối hàn và phương án hoàn thiện bề mặt, giúp Quý khách có cơ sở kỹ thuật để làm việc với đơn vị chứng nhận và khách hàng quốc tế.
Không ít dự án từng bị kéo dài tiến độ nghiệm thu chỉ vì tủ, kệ và tủ điện dùng vật liệu, cấu trúc không phù hợp, khó chứng minh với đoàn audit. Khi chuẩn hóa ngay từ đầu, kết hợp với quy trình vệ sinh – khử khuẩn phù hợp theo khuyến nghị của các hệ thống như GMP, tủ inox trở thành một minh chứng trực quan cho cam kết chất lượng của nhà máy, bệnh viện hay bếp trung tâm trong mắt đối tác.
Bếp công nghiệp/nhà hàng – vệ sinh nhanh, giảm nhiễm chéo
Bề mặt trơn; bo cạnh; kệ thoát nước. Ở bếp công nghiệp, tủ inox thường xuyên tiếp xúc dầu mỡ, gia vị, nước rửa và nhiệt độ cao. Bề mặt inox 304 trơn nhẵn, kết hợp bo cạnh R và kệ đục lỗ hoặc kệ lưới thoát nước, giúp nước – cặn bẩn không đọng lại lâu, hạn chế hình thành “điểm nóng” cho vi sinh phát triển. Khi nhân sự xịt rửa cuối ca, nước bẩn theo kệ thoát nước chảy xuống phễu hoặc khay hứng, không lan ra sàn gây trơn trượt.
Các góc trong tủ, nơi đặt nồi, khay và dụng cụ, được thiết kế hạn chế kẽ hở, ba via, tạo cảm giác mượt tay khi vệ sinh. Điều này không chỉ rút ngắn thao tác làm sạch mà còn giảm tai nạn do cạnh sắc cứa vào tay. Với tần suất sử dụng liên tục của bếp nhà hàng, canteen hay bếp trung tâm, mỗi phút vệ sinh tiết kiệm được trên mỗi line sẽ nhân lên thành lợi ích rất đáng kể trong suốt vòng đời dự án.
Layout theo luồng 1 chiều giảm chéo bẩn. Bếp công nghiệp hiện đại đều hướng đến luồng 1 chiều: từ nhập – sơ chế – nấu – ra món – thu gom bát bẩn – rửa – trả sạch. Tủ inox nếu được bố trí đúng ở từng chặng của luồng này, ví dụ tủ đựng bát sạch sau máy rửa, tủ gia vị gần line nấu, tủ kho khô ở vùng khô, sẽ giảm tối đa giao cắt giữa thực phẩm sống và chín. Hạn chế nhân sự phải mang khay bẩn đi xuyên khu sạch để tìm chỗ cất, tránh nguy cơ nhiễm chéo.
Khi kết hợp đồng bộ tủ đứng, tủ treo, tủ cửa lùa với hệ bàn bếp inox, chậu rửa, chụp hút khói và các thiết bị bếp khác, Quý khách sẽ có một dây chuyền liền mạch, sạch và dễ kiểm soát. Đó là nền tảng để đạt các chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời tối ưu số lượng nhân sự vận hành trên mỗi ca.
Phù hợp inox 304, độ dày theo vị trí. Trong bếp, khu vực chịu lực như mặt top, đáy tủ, kệ để nồi thường dùng inox 304 dày hơn, kết hợp gân tăng cứng để chống võng, còn vách và cánh tủ có thể tối ưu về độ dày để cân bằng chi phí. Cách phân bổ này cho phép tủ chịu được tải trọng nặng, va đập thường xuyên nhưng vẫn kiểm soát CAPEX tốt. Nếu bếp đặt gần biển hoặc phun rửa bằng hóa chất mạnh, có thể cân nhắc một số chi tiết quan trọng dùng inox 316 tại những vị trí “nhạy cảm” để tăng tuổi thọ.
Bệnh viện/xét nghiệm – bề mặt trơ, kháng ăn mòn
Khử khuẩn thường xuyên không ảnh hưởng bề mặt. Trong bệnh viện, phòng khám hay labo xét nghiệm, tủ inox phải chịu tần suất phun xịt cồn, dung dịch khử khuẩn cao hơn nhiều so với môi trường bếp. Inox 304, và trong một số trường hợp đặc biệt là 316, có khả năng chịu được các hóa chất sát khuẩn thông dụng mà không bong tróc, nứt hay đổi màu như nhiều loại sơn. Bề mặt trơ giúp mỗi lần lau chùi chỉ là bước làm sạch, không làm suy giảm lớp bảo vệ bên ngoài.
Với các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn nghiêm ngặt, việc có một hệ tủ có thể khử khuẩn lặp đi lặp lại mà vẫn giữ nguyên hình dạng, không tạo vết nứt, lỗ châm kim là yếu tố rất quan trọng. Điều này giảm đáng kể nguy cơ hình thành “ổ vi khuẩn ẩn” trong kết cấu tủ, hỗ trợ đội ngũ kiểm soát nhiễm khuẩn duy trì môi trường an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế.
Cửa kính quan sát; khóa an toàn, quản trị truy cập. Nhiều mẫu Tủ y tế inox sử dụng cánh kính giúp điều dưỡng, dược sĩ nhìn nhanh được vật tư, thuốc men bên trong mà không cần mở tủ, qua đó giảm thất thoát nhiệt (đối với tủ lạnh) và tiết kiệm thời gian kiểm kê. Kết hợp với khóa cơ, khóa mã số hoặc khóa trung tâm, từng khoang tủ có thể được phân quyền truy cập rõ ràng cho từng nhóm nhân sự.
Đối với kho thuốc gây nghiện, thuốc hạn chế sử dụng hay mẫu xét nghiệm sinh học, việc kiểm soát truy cập thông qua khóa và niêm phong là yêu cầu bắt buộc từ quy định quản lý. Tủ inox với kết cấu chắc chắn, bản lề và khóa chất lượng cao sẽ giúp Quý khách đáp ứng tốt các yêu cầu này.
Phù hợp 304/316, yêu cầu góc bo R. Tại các khu vực có hóa chất ăn mòn cao, hơi muối hoặc nằm trong tiêu chí phòng sạch cấp cao, tủ inox 316 với khả năng kháng rỗ (pitting) tốt sẽ là lựa chọn an toàn. Dù dùng 304 hay 316, các góc trong tủ y tế đều được bo R, mối hàn mịn, hạn chế điểm đọng dung dịch sát khuẩn hay máu, dịch sinh học. Khi kết hợp cùng các thiết bị y tế inox khác, toàn bộ hệ thống trở nên đồng bộ về vật liệu, dễ dàng chứng minh hồ sơ kỹ thuật trước các đoàn kiểm tra.
Thực phẩm/đồ uống – phù hợp môi trường ẩm
Kệ lưới/kệ đục lỗ thoát nước nhanh. Trong nhà máy thực phẩm, đồ uống, khu vực rửa – sơ chế – đóng gói thường xuyên ẩm ướt, có nước rơi từ khay, hộp, can. Tủ inox được thiết kế với kệ lưới hoặc kệ đục lỗ cho phép nước thoát xuống dưới nhanh, không ứ đọng trên bề mặt kệ. Điều này giúp thùng, khay, dụng cụ khô ráo sớm hơn, hạn chế mùi hôi và nấm mốc.
Bề mặt và mép kệ được bo nhẵn, dễ lau chùi; khay hứng nước dưới đáy tủ có thể tháo ra làm sạch định kỳ. Ở các dây chuyền có rửa CIP, bọt xà phòng và nước rửa khi tiếp xúc với tủ cũng dễ trôi đi hơn, không gây ố bẩn lâu ngày. Đây là điểm cộng lớn đối với các nhà máy áp dụng HACCP, nơi mọi điểm đọng nước đều là “điểm nguy cơ” cần được kiểm soát.
Phụ kiện cấp thực phẩm; gioăng silicone. Đối với tủ chứa nguyên liệu, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, phụ kiện như gioăng, tay nắm, ray trượt phải dùng vật liệu an toàn, chịu được rửa nhiều lần. Gioăng silicone cấp thực phẩm vừa đảm bảo kín, vừa không ám mùi hay thôi nhiễm vào bao bì, nguyên liệu. Ray, bản lề bằng inox hoặc vật liệu kháng ăn mòn giúp tủ vận hành êm trong điều kiện ẩm, có hóa chất.
Các lựa chọn này góp phần giảm chi phí bảo trì, tránh tình trạng phải thay phụ kiện liên tục do gỉ, kẹt, từ đó nâng cao độ sẵn sàng của dây chuyền đóng gói, kho nguyên liệu. Về mặt hồ sơ, việc sử dụng phụ kiện đạt chuẩn còn giúp Quý khách dễ dàng hơn trong các đợt đánh giá của khách hàng quốc tế.
Thiết kế dễ tháo rời để vệ sinh định kỳ. Nhiều bộ phận trong tủ như kệ, giá, vách ngăn được thiết kế dạng modul, tháo lắp nhanh để vệ sinh định kỳ hoặc khi có yêu cầu thanh tra. Nhân sự có thể tháo toàn bộ kệ ra để phun rửa, khử khuẩn rồi lắp lại mà không cần dụng cụ chuyên dụng phức tạp. Thiết kế này hỗ trợ rất tốt cho các chương trình vệ sinh sâu (deep cleaning) theo tuần hoặc tháng.
Phòng sạch – ít bám bụi, làm sạch dễ
Bề mặt kín; ít mối ghép; chân nâng. Trong phòng sạch dược phẩm, điện tử, thiết bị y tế, mọi bề mặt và thiết bị đều phải được thiết kế để hạn chế bám bụi và cho phép luồng khí tuần hoàn hiệu quả. Tủ inox phòng sạch do đó có bề mặt phẳng, ít gân, ít ốc lộ, các mối ghép được hàn, mài kín thay vì dùng vít lộ đầu. Chân tủ được nâng cao, cho phép robot hút bụi hoặc nhân viên vệ sinh làm sạch toàn bộ bên dưới, không tạo “góc chết”.
Cấu trúc như vậy giúp giảm tối đa khả năng bụi bám và tích tụ lâu ngày, đáp ứng tốt yêu cầu vệ sinh trong các phòng đạt ISO Class cao. Khi kết hợp với hệ sàn, tường, trần chuyên dụng, tủ inox trở thành một phần của “vỏ phòng sạch” hoàn chỉnh.
Hỗ trợ ISO Class theo yêu cầu dự án. Mỗi dự án phòng sạch đều có chỉ tiêu riêng về cấp độ ISO Class, độ chênh áp, số lần trao đổi khí/giờ. Tủ inox phải được thiết kế tương thích với các chỉ tiêu đó: vị trí, độ kín, cách neo tủ vào tường, sàn hay trần đều được thể hiện rõ trên bản vẽ. Cơ Khí Hải Minh làm việc chặt chẽ với đội ngũ QA/QC, đơn vị tư vấn phòng sạch của Quý khách để đảm bảo tủ không cản trở luồng khí sạch, đồng thời không tạo khe hở khó vệ sinh.
Tài liệu IQ/OQ nếu yêu cầu. Với các dự án GMP, việc cung cấp tài liệu IQ/OQ cho hạng mục tủ phòng sạch giúp quá trình thẩm định thiết bị diễn ra thuận lợi hơn. Chúng tôi có thể phối hợp cùng Quý khách để xây dựng các checklist kiểm tra lắp đặt (IQ) và vận hành (OQ) cơ bản cho hệ tủ, từ đó hoàn thiện bộ hồ sơ thẩm định theo yêu cầu của đoàn audit và khách hàng.
Ngoài trời – tủ điện inox IP65
Chống bụi nước; gioăng EPDM; lỗ thoát ẩm. Với các tủ điều khiển, phân phối điện đặt ngoài trời, trong khu vực ẩm, có mưa tạt hoặc hơi nước, vỏ tủ inox đạt cấp bảo vệ IP65 giúp bảo vệ thiết bị bên trong trước bụi mịn và tia nước áp lực. Gioăng EPDM kín theo chu vi cửa, kết hợp lỗ thoát ẩm hoặc bộ hút ẩm, giúp hạn chế tối đa hiện tượng ngưng tụ bên trong khoang tủ.
Các đầu lấy cáp, ô cửa thông gió cũng được xử lý bằng phụ kiện chống nước chuyên dụng, tránh biến tủ điện thành “hộp thu nước” mỗi mùa mưa. Đối với các trạm bơm, trạm xử lý nước thải, nhà máy ngoài trời, đây là yếu tố trực tiếp quyết định độ ổn định của hệ thống điều khiển.
Inox 316 ưu tiên vùng mặn/ven biển. Ở các khu vực ven biển, hơi muối và gió biển có thể làm gỉ nhanh vỏ tủ thép sơn tĩnh điện hoặc inox cấp thấp. Sử dụng inox 316 cho Vỏ tủ điện ngoài trời giúp nâng cao khả năng kháng rỗ, hạn chế ăn mòn xuyên thủng, kéo dài tuổi thọ vỏ tủ và qua đó bảo vệ an toàn cho thiết bị điện bên trong.
Khóa chống phá, thông gió chống ngưng tụ. Ngoài chuyện chống nước, bài toán an ninh cũng rất quan trọng với tủ điện ngoài trời. Khóa công nghiệp chống phá, bản lề ẩn, nắp che khóa giúp giảm nguy cơ xâm nhập trái phép. Bên trong, hệ thống thông gió có lọc bụi hoặc dùng bộ trao đổi nhiệt giúp giảm chênh lệch nhiệt – ẩm, hạn chế ngưng tụ gây chập cháy.
Locker công nghiệp – chuẩn 5S
Modul hóa số ngăn theo ca/khu vực. Trong nhà máy thực phẩm, dược phẩm, điện tử, locker là điểm giao giữa khu vực bên ngoài và bên trong vùng sạch hoặc vùng sản xuất. Tủ locker inox được thiết kế theo modul 2, 3, 4, 6, 9 ngăn… cho phép Quý khách dễ dàng phân bổ theo số lượng nhân sự từng ca, từng khu vực. Khi cần mở rộng, chỉ cần bổ sung thêm modul chuẩn, không phải thay toàn bộ hệ tủ.
Việc tổ chức locker theo 5S (Sàng lọc – Sắp xếp – Sạch sẽ – Săn sóc – Sẵn sàng) giúp nhân sự có thói quen cất giữ đồ đạc đúng chỗ, giảm lộn xộn và thời gian tìm kiếm. Mỗi ngăn tủ có thể được đánh số, gắn thẻ tên, mã nhân viên để thuận tiện cho việc quản lý.
Vệ sinh nhanh; bền trong môi trường ẩm. So với locker thép sơn tĩnh điện, locker inox ít bị bong tróc sơn, ít han gỉ khi đặt gần khu vực rửa tay, tắm, giặt bảo hộ. Bề mặt inox cho phép vệ sinh định kỳ bằng nước và dung dịch sát khuẩn mà không sợ làm hỏng lớp phủ. Điều này hỗ trợ rất tốt cho các chương trình vệ sinh hằng tuần trong khu vực thay đồ, tắm rửa của công nhân.
Khóa cơ/điện tử, thẻ từ theo yêu cầu. Tùy mức độ bảo mật và ngân sách, tủ locker có thể trang bị khóa cơ đơn giản, khóa số hoặc khóa điện tử dùng thẻ từ. Với các nhà máy yêu cầu kiểm soát truy cập chặt, việc dùng khóa điện tử kết nối với hệ thống chấm công, kiểm soát cửa ra vào giúp quản lý tốt hơn dòng người và tài sản. Kết hợp vật liệu inox bền bỉ, hệ locker trở thành một phần quan trọng trong chương trình 5S và an ninh nội bộ.
KPI vận hành nào có thể kỳ vọng? Với cùng mức CAPEX đầu tư ban đầu, hệ tủ inox được thiết kế đúng ngành thường cho tuổi thọ trên 10 năm trong môi trường ẩm, có hóa chất tẩy rửa, giảm rõ rệt chi phí bảo trì – thay thế so với vật liệu khác. Thời gian vệ sinh cuối ca và vệ sinh định kỳ được rút ngắn nhờ bề mặt trơn, bo cạnh, kệ thoát nước, giúp giảm downtime cho dây chuyền và tiết kiệm chi phí nhân công. An toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn nhiễm khuẩn và an toàn điện được nâng lên một mức mới, tạo nền tảng vững chắc để Quý khách đạt và duy trì các chứng chỉ GMP, HACCP, ISO trong suốt vòng đời dự án.
Khi đã xác định rõ ứng dụng tủ inox cho từng ngành và lượng hóa được lợi ích vận hành, bước tiếp theo là kiểm soát chặt từ khâu gia công đến nghiệm thu tại hiện trường. Phần “Quy trình gia công và kiểm soát chất lượng tại xưởng Cơ Khí Hải Minh” sẽ giúp Quý khách nắm rõ cách chúng tôi bảo đảm từng chiếc tủ ra khỏi xưởng đều đáp ứng đúng thông số thiết kế và tiêu chuẩn vệ sinh – an toàn đã cam kết.
Quy trình gia công và kiểm soát chất lượng tại xưởng Cơ Khí Hải Minh
Quy trình 6 bước theo ISO 9001:2015 với kiểm soát chất lượng tại từng công đoạn giúp bảo đảm dung sai, bề mặt và tiến độ bàn giao.
Sau phần ứng dụng tủ inox theo từng ngành, câu hỏi tiếp theo thường là: làm sao để mỗi chiếc tủ khi rời xưởng vẫn giữ đúng thông số thiết kế, đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh và kịp tiến độ lắp đặt tại công trình? Tại Cơ Khí Hải Minh, toàn bộ quy trình gia công tủ inox được chuẩn hóa thành 6 bước khép kín, bám theo tư duy quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và có checkpoint QC rõ ràng ở từng công đoạn.
Với các đơn hàng tủ bếp, tủ y tế, Tủ inox phòng sạch hay tủ điện inox, thời gian sản xuất tiêu chuẩn dao động từ 7–15 ngày làm việc tùy số lượng, cấu hình và mức độ phức tạp. Dự án lớn được lập riêng lịch trình sản xuất, lắp đặt và nghiệm thu, tích hợp luôn các mốc kiểm tra nội bộ để Quý khách chủ động trong kế hoạch lắp đặt dây chuyền, thiết bị liên quan.
Chất lượng được kiểm soát theo dạng “QC 6 bước”: vật tư đầu vào – cắt laser CNC – chấn gấp CNC – hàn TIG/MIG & hoàn thiện bề mặt – lắp ráp – nghiệm thu trước khi giao hàng. Mỗi bước đều có tiêu chí kiểm tra riêng như dung sai kích thước, tình trạng bề mặt, độ phẳng, độ kín và vận hành phụ kiện. Kết quả được ghi nhận bằng biên bản, ảnh chụp và lưu theo mã sản phẩm để truy xuất lại khi cần.
Khi đến giai đoạn lắp đặt tại hiện trường, đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi làm việc theo checklist lắp dựng, cân chỉnh, chống rung và xử lý mối nối, sau đó hướng dẫn chi tiết cho đội vận hành về vệ sinh – bảo trì định kỳ. Nhờ cấu trúc quy trình rõ ràng, Quý khách có thể yên tâm về cả tiến độ, chất lượng lẫn tuổi thọ thiết bị trong suốt vòng đời dự án.
Thiết kế 2D/3D theo layout thực tế
Đội ngũ kỹ sư sử dụng phần mềm CAD 2D/3D để mô phỏng tủ, line bếp và nhà máy theo đúng mặt bằng, giúp Quý khách duyệt kỹ thuật rõ ràng trước khi sản xuất.
Sản xuất chuẩn CNC tại xưởng
Gia công bằng máy cắt laser CNC, chấn gấp CNC, hàn TIG/MIG, đảm bảo độ chính xác, thẩm mỹ và độ bền vật liệu cho từng chi tiết tủ inox.
Lắp đặt – nghiệm thu tận nơi
Đội thi công trực tiếp lắp đặt, cân chỉnh, bàn giao kèm biên bản nghiệm thu và hướng dẫn vệ sinh – bảo trì chi tiết.
Để Quý khách có cái nhìn hệ thống, dưới đây là mô tả chi tiết 6 bước gia công – lắp đặt và các điểm kiểm soát chất lượng chính tại xưởng Cơ Khí Hải Minh.
B1. Tiếp nhận yêu cầu & khảo sát hiện trường
Quy trình luôn bắt đầu bằng việc tiếp nhận yêu cầu và khảo sát tại chỗ. Ở bước này, chúng tôi thu thập đầy đủ các thông tin kỹ thuật: kích thước tổng thể và chi tiết, số lượng tủ, tải trọng dự kiến trên từng kệ, môi trường làm việc (khô, ẩm, hóa chất, gần biển), tiêu chuẩn vệ sinh (GMP, HACCP hay ISO) và các yêu cầu đặc biệt về phụ kiện, khóa, kính, gioăng. Ngân sách dự kiến và thời hạn bàn giao cũng được ghi nhận để tối ưu cấu hình và vật liệu cho phù hợp.
Việc khảo sát hiện trạng điểm lắp đặt giúp nhận diện rõ trần, tường, sàn, phễu thoát nước, cửa ra vào, thang máy, đường điện – nước – khí… Từ đó, chúng tôi xác định được hướng đưa thiết bị vào, vị trí neo bắt, cao độ chân tăng chỉnh và các điểm cần gia cường. Với bếp công nghiệp, tủ y tế hay khu locker, khảo sát tốt ngay từ đầu sẽ giảm đáng kể rủi ro vướng chướng ngại vật, thiếu không gian mở cánh, hoặc phải cắt sửa tủ tại hiện trường.
Ở cuối bước B1, Cơ Khí Hải Minh thường gửi lại sơ bộ phương án kỹ thuật và thời gian sản xuất/dự kiến lắp đặt để Quý khách nắm được khung tiến độ, tạo nền tảng cho plan vận hành tổng thể.
B2. Thiết kế bản vẽ 2D/3D & duyệt kỹ thuật
Sau khi đã thống nhất yêu cầu, đội kỹ sư tiến hành thiết kế bản vẽ 2D/3D chi tiết cho từng mẫu tủ. Bản vẽ thể hiện rõ chủng loại inox (ưu tiên inox 304 cho khu ẩm, yêu cầu vệ sinh cao), độ dày vật liệu theo từng vị trí chịu lực, cấu tạo khung, chân, kệ, cánh tủ, cũng như chủng loại phụ kiện như bản lề, ray trượt, khóa, gioăng. Đây là bước quan trọng để “khóa” lại phạm vi công việc và chi phí.
Song song với đó, chúng tôi phân tích dung sai lắp ghép, cách chia modul tủ để đi được qua cửa, thang máy hoặc hành lang hẹp, cũng như phương án liên kết với tường, sàn hoặc các Thiết bị inox công nghiệp khác xung quanh. Các điểm cần gia cường được ghi chú rõ trên bản vẽ để bộ phận sản xuất và lắp đặt bám sát.
Khi bản vẽ hoàn thiện, Cơ Khí Hải Minh gửi cho Quý khách duyệt kỹ thuật lần cuối. Sau khi được phê duyệt, bản vẽ sẽ trở thành “tài liệu gốc” cho toàn bộ các bước gia công, QC và nghiệm thu, đảm bảo mọi bên tham gia dự án đều làm việc trên cùng một bộ thông số.
B3. Cắt laser CNC & đánh dấu chi tiết
Vật tư inox tấm sau khi được kiểm tra mác và độ dày sẽ được đưa vào máy cắt laser CNC. Công nghệ cắt laser CNC cho phép tạo hình chi tiết với đường cắt mịn, ít ba via, độ chính xác cao, đặc biệt quan trọng với những chi tiết có nhiều lỗ bắt vít, khe đột, bo góc nhỏ. Nhờ đó, các chi tiết tủ lắp khít với nhau, giảm cần can thiệp thủ công về sau.
Ở khâu này, kỹ sư lập sơ đồ tối ưu layout cắt (nesting) để giảm tối đa hao phí vật liệu, qua đó giúp Quý khách tối ưu CAPEX mà vẫn bảo đảm độ bền. Phần thừa được phân loại, lưu kho làm mẫu hoặc tận dụng cho chi tiết nhỏ, tránh lãng phí inox 304 có giá trị cao.
Sau khi cắt, mỗi chi tiết đều được khắc/đóng mã bằng laser hoặc bút sơn công nghiệp. Mã số này liên kết với bản vẽ và lệnh sản xuất, giúp truy xuất nguồn gốc từng chi tiết, phục vụ cho việc ráp cụm, QC và bảo hành sau này. Đây là nền tảng cho một hệ thống quản lý chất lượng hiện đại, tiệm cận các yêu cầu của ISO 9001:2015.
B4. Chấn gấp CNC & ráp thử
Các chi tiết tấm sau khi cắt được chuyển sang máy chấn gấp CNC. Ở công đoạn chấn gấp CNC, chương trình chấn được thiết lập theo bán kính bo, góc chấn và dung sai cho phép, có tính đến hiện tượng hồi xuân vật liệu inox. Điều này giúp biên dạng sau khi chấn đúng như thiết kế, không bị cong vênh hoặc lệch kích thước gây khó khăn cho lắp ghép.
Khi hoàn tất chấn, kỹ thuật QC kiểm tra nhanh kích thước cạnh, góc chấn và độ phẳng theo mẫu chuẩn. Các sai lệch được hiệu chỉnh ngay trên máy, tránh “mang lỗi” sang bước hàn lắp, vốn sẽ tốn kém hơn nhiều nếu phải sửa chữa.
Trước khi chuyển sang hàn, chúng tôi thường tiến hành ráp thử các cụm lớn như thân tủ, cánh tủ, khung đỡ kệ để kiểm tra khe hở, độ phẳng bề mặt, độ vuông góc. Bước ráp thử giúp phát hiện sớm các điểm chưa tương thích, điều chỉnh kịp thời và rút ngắn đáng kể thời gian lắp đặt thực tế tại công trình.
B5. Hàn TIG/MIG, mài – đánh bóng, passivation
Ở bước này, các cụm chi tiết được hàn lại thành khung, thân tủ, cánh tủ… Lựa chọn hàn TIG MIG được cân nhắc tùy vị trí: mối hàn lộ, khu vực yêu cầu vệ sinh cao thường ưu tiên TIG để cho đường hàn mịn, ít bắn tóe; các kết cấu chịu lực, tấm dày có thể sử dụng MIG để đảm bảo tốc độ và độ ngấu. Tất cả đều do thợ hàn tay nghề cao thực hiện, bám sát thông số và quy trình nội bộ.
Sau khi hàn, bề mặt được mài phá, mài tinh và đánh bóng đồng đều theo cấp độ hoàn thiện đã thống nhất (satin, hairline, BA…). Các mối hàn được xử lý để không còn ba via sắc, tránh cấn tay khi vệ sinh và đảm bảo bề mặt sạch, khó bám bẩn – yếu tố then chốt trong môi trường bếp công nghiệp, bệnh viện hoặc nhà máy thực phẩm.
Tiếp theo là công đoạn xử lý passivation cho vùng mối hàn và khu vực gia công mạnh, giúp tái tạo lớp màng thụ động giàu crom trên bề mặt inox, tăng khả năng kháng gỉ. Nhờ chuỗi bước hoàn thiện này, tủ inox giữ được độ sáng, đồng màu và ổn định lâu dài trong môi trường ẩm, sử dụng nhiều hóa chất tẩy rửa.
B6. QC, đóng gói, giao nhận – lắp đặt – nghiệm thu
Sau hoàn thiện cơ khí, sản phẩm được chuyển sang khu QC cuối. Tại đây, nhân viên kiểm tra theo checklist: kích thước tổng thể và chi tiết so với bản vẽ, độ vuông góc, độ phẳng, khe hở cánh, hoạt động của bản lề – ray trượt – khóa, độ chắc chắn của kệ, tình trạng bề mặt (xước, móp, lỗ khí hàn…). Các tiêu chí này giúp đảm bảo tủ inox đủ điều kiện lắp đặt trong các môi trường yêu cầu cao về an toàn và vệ sinh.
Kết quả QC được ghi nhận bằng biên bản, có thể kèm ảnh chụp từng hạng mục đối với đơn hàng dự án. Thông tin này là cơ sở để đối chiếu khi nghiệm thu và là một phần của hồ sơ chất lượng phục vụ audit GMP/HACCP/ISO. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được dán tem QC và chuyển sang khu đóng gói.
Khâu đóng gói sử dụng màng co, xốp, nẹp góc, pallet… để chống trầy xước, móp méo trong quá trình vận chuyển. Đến công trình, đội lắp đặt của Cơ Khí Hải Minh sẽ cân chỉnh độ phẳng, liên kết với tường/sàn, xử lý silicon chống thấm, kiểm tra vận hành lần cuối và lập biên bản nghiệm thu với Quý khách. Cuối cùng, chúng tôi bàn giao kèm hướng dẫn vệ sinh – bảo trì chi tiết để đội vận hành áp dụng ngay từ ngày đầu sử dụng.
Câu hỏi kỹ thuật thường gặp về tiến độ và QC
Thời gian sản xuất bao lâu?
Với các đơn hàng tiêu chuẩn, thời gian sản xuất thường nằm trong khoảng 7–15 ngày làm việc kể từ khi chốt bản vẽ và đặt cọc, tùy cấu hình tủ và số lượng. Các dự án lớn hoặc có yêu cầu đặc biệt (tủ phòng sạch, tủ điện ngoài trời IP cao, tích hợp nhiều phụ kiện phi tiêu chuẩn) sẽ được Cơ Khí Hải Minh lập kế hoạch chi tiết hơn theo từng giai đoạn: thiết kế – gia công – lắp đặt – nghiệm thu, để Quý khách chủ động phối hợp với các hạng mục khác.
Kiểm tra chất lượng gồm những gì?
Kiểm tra chất lượng được thực hiện xuyên suốt quá trình sản xuất và tập trung nhất ở bước QC cuối cùng. Nội dung bao gồm kiểm kích thước, kiểm tra bề mặt và mối hàn, thử tải kệ, kiểm tra đầy đủ phụ kiện (bản lề, ray, khóa, gioăng), test vận hành đóng mở cánh, ray trượt. Với các đơn hàng dự án, chúng tôi lập biên bản QC, tập hợp ảnh chụp từng hạng mục chính để gửi Quý khách xác nhận trước khi đóng gói – giao hàng.
Với quy trình gia công và kiểm soát chất lượng 6 bước rõ ràng, tủ inox của Cơ Khí Hải Minh luôn bám sát bản vẽ, đáp ứng đồng thời yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh và tiến độ bàn giao. Sau khi nắm được cách chúng tôi sản xuất, bước kế tiếp Quý khách nên quan tâm là lựa chọn cấu hình tủ phù hợp, sẽ được trình bày trong phần “Kinh nghiệm chọn tủ inox đúng nhu cầu” ngay sau đây.
Kinh nghiệm chọn tủ inox đúng nhu cầu
Xác định rõ mác inox, độ dày, cấu tạo và tải trọng theo môi trường sử dụng; chuẩn hóa brief giúp báo giá trong 24h và tránh phát sinh.
Sau khi đã nắm được quy trình gia công và kiểm soát chất lượng tại xưởng, bước then chốt tiếp theo là chọn đúng cấu hình tủ inox ngay từ khâu thiết kế. Một bộ checklist chọn tủ inox rõ ràng sẽ giúp Quý khách tránh tình trạng “over-spec” gây đội CAPEX hoặc “under-spec” dẫn đến nhanh hỏng, không qua được audit vệ sinh – an toàn.
Với các dự án bếp công nghiệp, nhà máy, bệnh viện hay phòng sạch, tủ inox không chỉ là chỗ chứa mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến luồng vận hành, an toàn và ROI. Từ Tủ Bếp Inox cho khu nấu, Tủ y tế inox cho bệnh viện đến Vỏ tủ điện inox ngoài trời, việc chốt đúng mác inox, độ dày, cấu tạo, tải trọng kệ và phụ kiện ngay từ đầu sẽ quyết định trực tiếp tuổi thọ thiết bị và tổng chi phí sở hữu (TCO) của dự án.
Ưu tiên 304/316 cho môi trường ẩm/mặn; 201 cho khô ráo – kinh tế. Trong thực tế, inox 304 là lựa chọn gần như mặc định cho bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm, khu ẩm nhờ khả năng chống gỉ tốt trong môi trường nóng ẩm Việt Nam. Với khu vực có hơi muối, hóa chất mạnh hoặc đặt ngoài trời, inox 316 giúp tăng khả năng kháng rỗ, hạn chế ăn mòn xuyên thủng trong suốt vòng đời dự án. Ngược lại, với kho khô, khu vực văn phòng, tủ hồ sơ ít tiếp xúc ẩm, inox 201 là phương án kinh tế mà vẫn bảo đảm độ cứng – phù hợp cho các dự án tối ưu CAPEX.
Tối ưu độ dày theo vị trí chịu lực để cân bằng chi phí – độ bền. Thân, vách tủ thường chỉ cần inox dày 0,6–0,8 mm; nhưng đáy tủ, mặt top, kệ để nồi, vật tư nặng nên dùng 0,8–1,2 mm kết hợp gân tăng cứng. Cửa tủ có thể mỏng hơn một chút nhờ đã có khung xương gia cường. Cách phân tầng độ dày này giúp tủ chịu được tải trọng cao mà vẫn giữ được trọng lượng hợp lý, giảm chi phí vật liệu, vận chuyển và lắp đặt. Với mỗi phương án, Cơ Khí Hải Minh luôn bóc tách rõ để Quý khách nhìn được chênh lệch CAPEX so với lợi ích về tuổi thọ và chi phí bảo trì.
Chọn phụ kiện công nghiệp: bản lề 304, ray bi, gioăng silicone, khóa an toàn. Nhiều hỏng hóc thực tế đến từ phụ kiện chứ không phải tôn inox. Bản lề và ray trượt dùng inox 304 hoặc thép mạ kẽm chất lượng cao giúp hạn chế gỉ kẹt trong môi trường ẩm. Ray bi 3 lớp giúp kéo hết hành trình, chịu tải tốt cho kệ nặng. Gioăng silicone hoặc EPDM kín khít vừa bảo vệ khỏi bụi nước, vừa giảm thất thoát nhiệt với tủ mát/đông. Khóa công nghiệp có chìa hoặc mã số giúp quản trị truy cập, giảm mất mát vật tư. Đầu tư đúng phụ kiện tủ inox ngay từ đầu giúp Quý khách giảm rõ chi phí sửa chữa trong suốt vòng đời.
Checklist kỹ thuật bắt buộc
Một brief kỹ thuật chuẩn là nền tảng để cả hai bên nói cùng một “ngôn ngữ” và báo giá – thiết kế – gia công diễn ra trôi chảy. Khi lên yêu cầu cho tủ inox, Quý khách nên chuẩn bị tối thiểu các thông số sau.
Kích thước (D×R×C), số ngăn/kệ, tải trọng/kệ. Cần xác định rõ chiều dài, chiều rộng (sâu) và chiều cao tổng thể tủ theo mặt bằng, chiều cao trần và lối đi. Số lượng khoang và kệ trên mỗi khoang nên gắn với nhu cầu thực tế: loại vật tư lưu trữ, kích thước thùng/khay, tần suất xuất nhập. Tải trọng kệ (kg/kệ) là thông số cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thiết kế khung, độ dày kệ và phương án gia cường. Với kho dụng cụ, nồi niêu, tài liệu nặng, tải trọng thường được tính từ 50–80 kg/kệ hoặc hơn; còn tủ chứa chai lọ, khay nhẹ có thể thấp hơn để tối ưu chi phí.
Mác inox, độ dày theo vị trí; cấu tạo 1/3 lớp; cánh mở/lùa/cánh kính. Trong brief, Quý khách nên ghi rõ mác inox mong muốn cho từng vùng (thân, kệ, chân, mặt top) và dải độ dày tối thiểu. Nếu cần tủ 3 lớp (thường cho tủ bếp, tủ lạnh, tủ giữ nhiệt), hãy nêu rõ lõi sử dụng (nhôm tổ ong, foam…) để chúng tôi tính tải trọng và phương án gia công phù hợp. Về cánh, dạng mở bản lề phù hợp không gian rộng, còn cánh lùa hữu ích cho hành lang hẹp, khu có người qua lại liên tục. Cánh kính giúp quan sát nhanh bên trong mà không mở tủ, phù hợp cho kho thuốc, dụng cụ y tế hoặc khu trưng bày.
Phụ kiện: bản lề, ray, khóa, gioăng; yêu cầu vệ sinh – tiêu chuẩn ngành. Đây là phần thường bị bỏ trống trong brief, dẫn tới nhiều lần bổ sung về sau. Ngay từ đầu, Quý khách nên nêu rõ yêu cầu: có cần ray kéo hết hành trình, khóa từng ngăn, gioăng chống bụi/nước hay không. Với môi trường chịu audit GMP/HACCP/ISO, hãy ghi rõ yêu cầu bo cạnh R, mối hàn kín, bề mặt satin/hairline/BA để đội kỹ thuật chọn cấu hình phụ kiện và hoàn thiện bề mặt tương thích, bảo đảm dễ vệ sinh và không tạo điểm bám bẩn.
Môi trường sử dụng và tiêu chuẩn vệ sinh
Cùng một thiết kế nhưng đặt vào môi trường khác nhau, hiệu quả sử dụng và tuổi thọ tủ inox sẽ rất khác. Việc khai báo rõ môi trường ngay trong brief giúp chúng tôi tối ưu mác inox, bề mặt và phụ kiện cho đúng bài toán thực tế.
Ẩm/mặn/hóa chất: ưu tiên 304/316, bề mặt hairline/BA dễ vệ sinh. Với bếp công nghiệp, nhà máy đồ uống, khu vực rửa – sơ chế hay khu ven biển, tủ inox thường xuyên tiếp xúc nước, hơi muối, hóa chất tẩy rửa. Ở đây, inox 304 là mức tối thiểu nên dùng; những vị trí đặc biệt khắc nghiệt có thể nâng lên 316. Bề mặt hairline hoặc BA trơn, ít vân sâu giúp hạn chế bám bẩn, dễ lau chùi bằng dung dịch vệ sinh trung tính. Điều này không chỉ kéo dài tuổi thọ tủ mà còn giúp đội vệ sinh rút ngắn đáng kể thời gian làm sạch cuối ca.
Phòng sạch: ít khe hở, bo cạnh R, chân nâng, vật liệu 304/316. Trong phòng sạch dược phẩm, điện tử hay thiết bị y tế, tiêu chí hàng đầu là hạn chế tối đa điểm tích bụi và điểm đọng dung dịch sát khuẩn. Tủ inox cho môi trường này thường dùng inox 304 hoặc 316, các góc trong bo R, mối hàn mài kín, gần như không dùng vít lộ đầu. Chân tủ có tăng chỉnh, khoảng hở dưới tủ cho phép vệ sinh – hút bụi, đáp ứng yêu cầu ISO Class. Khi brief, Quý khách nên ghi rõ mức độ sạch (ví dụ: khu pha chế dược, khu đóng gói bao bì…) để thiết kế chi tiết được chuẩn hóa ngay từ đầu.
Tủ điện IP65: gioăng EPDM, khóa kín, thông gió chống ngưng tụ. Với tủ điều khiển, tủ phân phối điện đặt ngoài trời hoặc trong khu ẩm, yêu cầu về cấp bảo vệ IP (như IP55, IP65) là thông số bắt buộc. Tủ đạt IP65 cần có gioăng EPDM kín chu vi cánh, khóa nén đa điểm, các vị trí bắt cáp và thông gió được xử lý chống nước. Bên trong nên bố trí lỗ thoát ẩm hoặc phụ kiện chống ngưng tụ để tránh chập cháy. Khi gửi brief, Quý khách có thể tham khảo khái niệm cấp bảo vệ IP để lựa chọn mức độ phù hợp với môi trường thực tế.
Cách gửi brief/bản vẽ để báo giá trong 24h
Chất lượng brief quyết định trực tiếp tốc độ và độ chính xác của báo giá. Khi thông tin đủ và rõ, Cơ Khí Hải Minh có thể phản hồi brief báo giá trong vòng 24h làm việc với phương án kỹ thuật và đơn giá minh bạch.
Gửi bản vẽ 2D/3D hoặc phác thảo kèm kích thước, số lượng, thời hạn. Tốt nhất, Quý khách cung cấp bản vẽ 2D/3D dưới dạng file PDF/DWG thể hiện rõ kích thước D×R×C, số khoang, vị trí kệ, chân, lỗ kỹ thuật… Nếu chưa có bản vẽ, một bản phác tay có kích thước cơ bản kèm ảnh minh họa cũng đủ để chúng tôi bóc tách sơ bộ. Đừng quên ghi rõ số lượng từng loại tủ và thời hạn mong muốn (ngày cần lắp đặt), để chúng tôi chủ động sắp xếp năng lực xưởng và đề xuất phương án tối ưu tiến độ.
Chỉ rõ môi trường, tải trọng, phụ kiện mong muốn, yêu cầu IP/tiêu chuẩn. Trong email hoặc file yêu cầu, Quý khách nên mô tả ngắn gọn môi trường làm việc (bếp nóng, khu rửa, kho mát, ngoài trời, phòng sạch…), tải trọng dự kiến trên từng kệ, loại hàng hóa lưu trữ. Các yêu cầu đặc biệt như cấp bảo vệ IP, tiêu chuẩn GMP/HACCP/ISO, loại khóa, ray, gioăng… nếu được nêu rõ ngay từ đầu sẽ giúp báo giá sát thực tế, tránh đội chi phí phát sinh khi phải nâng cấp cấu hình về sau.
Đính kèm ảnh hiện trạng lắp đặt, điều kiện vận chuyển – thang máy. Một vài tấm ảnh chụp khu vực lắp đặt, hành lang, thang máy, cửa ra vào giúp đội kỹ thuật hình dung được không gian thực tế: có phải chia modul tủ nhỏ để lọt thang máy không, có vướng dầm, ống kỹ thuật hay thiết bị hiện hữu không. Những thông tin này cho phép chúng tôi thiết kế kết cấu chia khối và phương án vận chuyển, lắp dựng khoa học, hạn chế tối đa việc phải cắt sửa tại hiện trường.
Cần thông tin gì để báo giá nhanh? Tóm lại, để báo giá chuẩn trong 24h, Quý khách nên cung cấp: kích thước D×R×C, số lượng từng loại tủ, mác inox và độ dày mong muốn, tải trọng kệ, loại phụ kiện, môi trường sử dụng, tiêu chuẩn vệ sinh/IP cần đáp ứng và địa điểm lắp đặt. Càng rõ ràng ở bước này, tiến độ thiết kế – gia công – nghiệm thu càng rút ngắn, ROI lựa chọn tủ inox theo yêu cầu càng cao.
Khi đã có checklist kỹ thuật rõ ràng và biết cách chuẩn hóa brief, bước tiếp theo Quý khách chắc chắn quan tâm là khung đơn giá và mô hình báo giá cho từng loại tủ inox. Phần “Bảng giá tham chiếu và mô hình báo giá” ngay sau đây sẽ giúp Quý khách hình dung ngân sách đầu tư và cách tối ưu chi phí cho toàn bộ dự án.
Bảng giá tham chiếu và mô hình báo giá
Chi phí phụ thuộc mác inox, độ dày, diện tích gia công, phụ kiện và số lượng; gửi brief chuẩn để nhận báo giá minh bạch trong 24h.
Sau khi đã có brief kỹ thuật rõ ràng cho từng mẫu tủ inox, câu hỏi tiếp theo mà Quý khách thường đặt ra là: tổng ngân sách đầu tư sẽ nằm ở mức nào, đơn giá hình thành ra sao và làm thế nào để nhận được báo giá gia công inox minh bạch trong 24h. Phần này cung cấp cho Quý khách một khung nhìn hệ thống về cấu trúc chi phí, chi phí theo cấu hình và các mức giá tham chiếu phổ biến trên thị trường năm 2025.
Về tổng thể, giá thành tủ inox được cấu thành từ ba nhóm chính: vật liệu (mác inox và độ dày), công gia công (cắt, chấn, hàn, đánh bóng, lắp ráp) và phụ kiện – hoàn thiện bề mặt. Với cùng một bản vẽ, việc thay đổi từ inox 201 sang 304, hoặc từ độ dày 0,6 mm lên 1,0 mm, hay nâng cấp bề mặt từ satin lên BA đều có thể làm đơn giá thay đổi đáng kể. Bên cạnh đó, số lượng đơn hàng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đơn giá từng chiếc thông qua tối ưu setup máy và hao phí vật tư.
Đối với các dự án bếp công nghiệp, bệnh viện, nhà máy cần lắp đồng bộ tủ cùng hệ thống Thiết bị inox công nghiệp, cách tiếp cận đúng là chuẩn hóa cấu hình và thống nhất phương án vật liệu ngay từ đầu. Nhờ đó, Quý khách vừa kiểm soát được CAPEX tổng thể, vừa dễ dàng so sánh các phương án tối ưu chi phí tủ inox mà vẫn không đánh đổi độ bền vật liệu và tiêu chuẩn vệ sinh.
Với dòng Tủ Bếp Inox 3 lớp dùng cho bếp công nghiệp hoặc bếp trung tâm, đơn giá tham chiếu hiện nay thường dao động khoảng 16–22 triệu đồng/m dài, tùy mác inox (201/304), loại lõi giữa, cấu tạo cánh và bộ phụ kiện đi kèm. Các dòng Tủ inox công nghiệp, tủ y tế, tủ locker… thường được tính theo chiếc hoặc m² diện tích bề mặt gia công, với đơn giá cơ bản tăng giảm theo cùng logic vật liệu – độ dày – độ phức tạp và phụ kiện.
Về câu hỏi hay gặp “Đơn giá thay đổi thế nào theo số lượng?”: khi số lượng tăng, chi phí setup máy móc, lập trình cắt laser, chấn gấp CNC, lập đồ gá hàn được phân bổ cho nhiều sản phẩm hơn, đồng thời hao hụt vật tư được tối ưu bằng sơ đồ cắt chung. Nhờ đó, đơn giá trên mỗi chiếc hoặc mỗi mét dài sẽ giảm dần khi đơn hàng lớn hơn, trong khi tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình QC vẫn giữ nguyên.
Các biến số ảnh hưởng giá
Trong thực tế báo giá, mác inox (201/304/316) và độ dày vật liệu là hai biến số lớn nhất. Inox 304 và 316 cho khả năng chống gỉ và chống ăn mòn vượt trội so với 201, từ đó kéo theo chi phí vật liệu cao hơn đáng kể. Độ dày tăng đồng nghĩa với trọng lượng inox trên mỗi mét dài hoặc mỗi m² tăng, làm chi phí vật tư và vận chuyển tăng theo. Với các vị trí chịu tải lớn, việc nâng độ dày từ 0,6 mm lên 0,8–1,0 mm là cần thiết; trong khi các bề mặt ít chịu lực có thể giữ ở mức 0,6 mm để cân bằng chi phí.
Độ phức tạp thiết kế, số lượng chi tiết nhỏ, số mối hàn và yêu cầu hoàn thiện bề mặt cũng ảnh hưởng mạnh đến chi phí gia công. Một mẫu tủ có nhiều hộc kéo, cánh lùa, bo tròn phức tạp và nhiều mối hàn kín sẽ cần nhiều thời gian lập trình máy, gá lắp và hoàn thiện hơn so với một cấu trúc đơn giản. Yêu cầu bề mặt BA gương hoặc hairline đồng màu toàn bộ mặt ngoài cũng khiến công đoạn mài – đánh bóng và kiểm soát xước tốn công hơn so với bề mặt satin cơ bản.
Nhóm phụ kiện và các hạng mục đi kèm là biến số thứ ba thường bị bỏ sót khi Quý khách so sánh bảng giá tủ inox 2025 giữa các đơn vị. Giá bộ ray giảm chấn, bản lề inox 304, tay nắm, khóa, gioăng silicone, chân tăng chỉnh, thậm chí kính cường lực cho cánh kính có thể chiếm từ 10–30% giá trị bộ tủ, tùy cấu hình. Khi hai báo giá có chênh lệch lớn, việc đầu tiên cần làm là đối chiếu danh mục và thương hiệu phụ kiện, tránh so sánh giữa cấu hình phụ kiện phổ thông với cấu hình phụ kiện công nghiệp mà không nhận ra.
Cách tối ưu ngân sách mà không giảm chất lượng
Một trong những nguyên tắc kỹ thuật quan trọng để tối ưu chi phí là tăng cứng cục bộ thay vì tăng dày đồng loạt toàn bộ chi tiết. Ở các vị trí chịu lực chính như đáy tủ, kệ chứa hàng nặng hoặc khung treo tường, chúng tôi thường bổ sung gân tăng cứng, hộp xương hoặc thanh giằng thay vì tăng độ dày inox cho toàn bộ bề mặt. Cách làm này giữ được độ cứng vững, khả năng chịu tải nhưng giảm đáng kể khối lượng inox tiêu thụ, giúp đơn giá cạnh tranh hơn trong khi tổng chi phí sở hữu (TCO) vẫn đảm bảo.
Lựa chọn cấp độ hoàn thiện bề mặt phù hợp cũng là một đòn bẩy tối ưu ngân sách. Trong khu vực bếp công nghiệp, nhà máy chế biến, nơi ưu tiên vệ sinh và chống xước hơn là hiệu ứng gương, bề mặt hairline hoặc satin là phương án rất hợp lý so với BA gương. Hairline vừa dễ vệ sinh, vừa che vết xước nhẹ tốt hơn, chi phí gia công và kiểm soát bề mặt cũng thấp hơn. Quý khách chỉ nên nâng cấp lên BA cho những vị trí thực sự cần hiệu ứng thẩm mỹ cao hoặc khu vực trưng bày.
Một giải pháp nữa là chuẩn hóa modul kích thước tủ cho toàn dự án để tối ưu vật tư và thời gian sản xuất. Khi nhiều tủ dùng chung chiều rộng, chiều sâu, độ cao kệ, đội kỹ thuật có thể thiết kế chung chi tiết, lập trình máy cắt laser và chấn gấp theo lô lớn. Điều này giúp giảm hao hụt tấm inox, rút ngắn thời gian setup, từ đó kéo đơn giá xuống mà vẫn đảm bảo cùng một chuẩn kỹ thuật cho toàn bộ hệ thống tủ.
Bóc tách chi phí theo cấu hình
Mỗi báo giá đều thể hiện rõ phần vật liệu, công gia công, phụ kiện và hoàn thiện bề mặt, giúp Quý khách chủ động lựa chọn cấu hình phù hợp ngân sách.
Tư vấn tối ưu CAPEX & TCO
Đội ngũ kỹ sư Cơ Khí Hải Minh tư vấn lựa chọn mác inox, độ dày và phụ kiện để cân bằng chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành, bảo trì lâu dài.
So sánh nhiều phương án giá
Trên cùng một bản vẽ, chúng tôi có thể đề xuất 2–3 phương án cấu hình để Quý khách dễ dàng so sánh, lựa chọn giải pháp tối ưu chi phí tủ inox.
Quy trình báo giá trong 24h
Để bảo đảm tiến độ dự án, Cơ Khí Hải Minh vận hành quy trình báo giá nhanh trong 24h làm việc cho các yêu cầu tủ inox có brief đầy đủ. Bước đầu tiên là Quý khách gửi brief chuẩn gồm bản vẽ 2D/3D hoặc phác thảo kích thước, số lượng từng loại tủ, môi trường sử dụng, tải trọng kệ và yêu cầu về phụ kiện, tiêu chuẩn vệ sinh. Khi cần làm rõ, đội kỹ thuật sẽ phản hồi ngay qua điện thoại hoặc email để thống nhất các thông số còn thiếu.
Sau khi brief đã rõ ràng, chúng tôi bóc tách khối lượng, lựa chọn cấu hình vật liệu – độ dày – phụ kiện phù hợp và lập bảng giá chi tiết theo cấu hình. Bảng giá thể hiện riêng từng hạng mục tủ, ghi rõ mác inox, độ dày, dạng bề mặt, loại phụ kiện chính, đơn giá và thành tiền. Với các dự án lớn, Cơ Khí Hải Minh có thể bổ sung thêm so sánh 2–3 phương án cấu hình để Quý khách đánh giá CAPEX và chi phí vòng đời (LCC) trước khi ra quyết định.
Bước cuối cùng trong quy trình báo giá là chốt tiến độ sản xuất, thời gian lắp đặt, điều kiện giao nhận, phương án bảo hành – bảo trì và các điều khoản thanh toán. Tất cả được thể hiện rõ trong báo giá hoặc hợp đồng, giúp hai bên có cùng một bộ mốc tiến độ và tiêu chí nghiệm thu. Nhờ quy trình chuẩn hóa này, Quý khách có thể nhanh chóng khóa được ngân sách cho hạng mục tủ inox và chủ động tổ chức các phần việc liên quan trong tổng dự án.
Khi đã nắm rõ mô hình báo giá và khung chi phí tham chiếu, bước tiếp theo Quý khách cần quan tâm là năng lực sản xuất, mức độ chủ động về tiến độ và cam kết chất lượng của đơn vị gia công. Phần “Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh” ngay sau đây sẽ giúp Quý khách đánh giá đầy đủ vai trò của chúng tôi như một đối tác tin cậy cho dự án tủ inox.
Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh
Cơ Khí Hải Minh sở hữu xưởng trực tiếp, hệ máy hiện đại và hệ thống ISO 9001:2015, bảo chứng chất lượng – tiến độ và dịch vụ trọn gói từ tư vấn đến lắp đặt.
Sau khi đã nắm rõ mô hình báo giá và cấu trúc chi phí, bước tiếp theo là đánh giá xem đơn vị gia công có đủ năng lực xưởng inox và hệ thống quản trị để đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật – tiến độ dự án hay không. Đây chính là điểm khác biệt của Cơ Khí Hải Minh: xưởng trực tiếp, quy trình chuẩn hóa theo ISO 9001:2015 và đội ngũ kỹ sư bám sát dự án từ khâu brief đến nghiệm thu.
Trong hơn 10 năm triển khai các dự án tủ inox cho bếp công nghiệp, bệnh viện, nhà máy chế biến và hệ thống thiết bị bếp công nghiệp, chúng tôi liên tục đầu tư máy cắt laser, chấn gấp CNC, dây chuyền hàn TIG/MIG và bộ dụng cụ đánh bóng chuyên dụng. Toàn bộ quy trình được kiểm soát bằng biểu mẫu – checklist, kết hợp truy xuất nguồn gốc vật liệu và hồ sơ CO/CQ đầy đủ để Quý khách yên tâm khi audit theo tiêu chuẩn ngành.
Xưởng trực tiếp với dàn máy đồng bộ. Cơ Khí Hải Minh sở hữu xưởng gia công tại chỗ, không qua trung gian, giúp chủ động từ khâu bóc tách bản vẽ đến lập kế hoạch sản xuất. Hệ thống máy cắt laser cho phép gia công tấm inox theo biên dạng phức tạp với mép cắt sắc, hạn chế bavia, giảm công hoàn thiện sau cắt. Dàn chấn gấp CNC được lập trình theo bản vẽ, giữ ổn định góc chấn và kích thước lặp lại, đặc biệt quan trọng với các lô tủ inox sản xuất hàng loạt. Công nghệ hàn TIG MIG kết hợp jig gá chuyên dụng giúp mối hàn đẹp, chắc, hạn chế cong vênh và rút ngắn thời gian mài – đánh bóng.
Hệ thống ISO 9001:2015 và hồ sơ CO CQ vật liệu. Toàn bộ quy trình thiết kế – gia công – kiểm tra – đóng gói của chúng tôi được chuẩn hóa theo khung ISO 9001:2015. Mỗi dự án đều có mã số, luồng hồ sơ và checklist QC riêng; từng công đoạn được ký nhận rõ ràng nhằm giảm thiểu sai sót. Vật liệu inox đầu vào (201/304/316) được nhà cung cấp cung cấp chứng chỉ CO CQ vật liệu, sau đó chúng tôi lưu kèm phiếu xuất kho theo lô để truy xuất khi cần. Khi bàn giao, Quý khách có thể nhận bộ hồ sơ chất lượng gồm CO/CQ, checklist QC theo công đoạn và biên bản nghiệm thu, đáp ứng yêu cầu của các hệ thống quản lý như HACCP, GMP, ISO.
Dịch vụ bảo hành – bảo trì và cam kết tiến độ. Với các hạng mục tủ inox, Tủ inox kho, Tủ y tế inox hay vỏ tủ điện, chúng tôi áp dụng chính sách bảo hành rõ ràng theo hợp đồng, có thời gian phản hồi cố định. Đội kỹ thuật hỗ trợ từ xa qua điện thoại, Zalo và, khi cần thiết, cử kỹ thuật đến tận nơi để xử lý. Tiến độ sản xuất – lắp đặt được thể hiện bằng sơ đồ Gantt, có mốc trung gian cho từng giai đoạn để Quý khách dễ theo dõi. Khi đã cam kết ngày giao hàng, chúng tôi ưu tiên sắp xếp năng lực xưởng và điều phối nhân sự để bảo đảm lắp đặt, nghiệm thu đúng kế hoạch tổng thể của dự án.
Máy móc – công nghệ then chốt
Cắt laser công suất lớn cho biên dạng chính xác, mép cắt đẹp. Ở bước cắt tấm inox, chúng tôi sử dụng máy cắt laser hiện đại, cho phép xử lý nhanh các tấm inox lớn, giảm hao hụt vật liệu và đảm bảo độ chính xác cao. Độ chính xác này cực kỳ quan trọng với tủ cánh lùa, tủ có nhiều hộc kéo hoặc các hệ mô-đun ghép nối với nhau, vì chỉ cần sai lệch nhỏ cũng gây kẹt cánh hoặc hở khe. Nhờ cắt laser, mép cắt sạch, ít biến màu, tiết kiệm thời gian mài và giúp bề mặt hoàn thiện đồng đều hơn.
Chấn gấp CNC ổn định, giảm sai số lặp. Sau khi cắt, chi tiết được chuyển sang công đoạn chấn gấp bằng máy CNC. Mỗi loại tủ đều được lập trình thông số chấn riêng theo bản vẽ, kiểm tra thử vài mẫu đầu để khóa chương trình. Điều này đảm bảo các chi tiết khung, cánh, kệ được chấn chuẩn góc, đúng kích thước, giảm tối đa sai số lặp trên các lô sản xuất lớn. Kết quả là tủ inox lắp lên vuông góc, không vênh cánh, khe hở đều và tăng độ cứng kết cấu mà không cần tăng quá nhiều độ dày vật liệu.
Hàn TIG/MIG bởi thợ đạt chuẩn tay nghề, bề mặt mối hàn đẹp. Ở công đoạn hàn, đội thợ tay nghề cao sử dụng kết hợp hàn TIG và MIG tùy vị trí, vừa bảo đảm thẩm mỹ, vừa bảo đảm độ bền kết cấu. Hàn TIG được ưu tiên cho các vị trí lộ mặt, yêu cầu mối hàn mịn, dễ mài phẳng; hàn MIG dùng cho các mối hàn ẩn, chiều dài lớn để tối ưu năng suất. Song song đó là hệ thống đồ gá, jig giữ chi tiết, hạn chế co ngót gây cong vênh, đặc biệt với các tấm inox mỏng. Sau hàn là các bước mài, đánh bóng để trả lại bề mặt satin/hairline/BA theo đúng yêu cầu thiết kế.
Hệ thống ISO và truy xuất nguồn gốc
Quy trình – biểu mẫu – checklist theo ISO 9001:2015. Mỗi đơn hàng khi vào xưởng đều được mở lệnh sản xuất kèm bộ hồ sơ quy trình. Bộ hồ sơ này bao gồm bản vẽ đã duyệt, bảng kê chi tiết, tiêu chí chất lượng và các checklist QC cho từng công đoạn như cắt, chấn, hàn, lắp ráp, hoàn thiện. Nhờ đó, mọi thành viên trong dây chuyền đều hiểu rõ yêu cầu kỹ thuật, giảm rủi ro hiểu sai bản vẽ hoặc thiếu hạng mục.
Đánh dấu chi tiết, lưu vết lô vật liệu – CO/CQ. Ngay từ khâu cắt, mỗi chi tiết được đánh dấu mã tương ứng với vị trí trên bản vẽ và lệnh sản xuất. Vật liệu inox đầu vào được quản lý theo lô, gắn với chứng từ CO/CQ của nhà cung cấp. Khi cần truy xuất, chúng tôi có thể đối chiếu nhanh từng chi tiết trên tủ với lô vật liệu tương ứng, phục vụ yêu cầu audit của chủ đầu tư hoặc đơn vị đánh giá độc lập.
QC theo checkpoint công đoạn và nghiệm thu cuối. Đội QC tiến hành kiểm tra tại nhiều điểm dừng (checkpoint) trong quy trình, không chờ đến khi hoàn thiện mới kiểm. Ở mỗi checkpoint, các tiêu chí như kích thước, độ vuông góc, chất lượng mối hàn, độ phẳng bề mặt, hoạt động của phụ kiện đều được kiểm tra và ký nhận. Trước khi giao, lô hàng trải qua nghiệm thu nội bộ lần cuối, vệ sinh bề mặt, dán tem mã và đóng gói để sẵn sàng vận chuyển tới công trình.
Dịch vụ trọn gói – đúng tiến độ
Tư vấn kỹ thuật – thiết kế – gia công – lắp đặt – bảo trì. Điểm mạnh của Cơ Khí Hải Minh là cung cấp một chuỗi dịch vụ khép kín. Đội ngũ kỹ sư tiếp nhận brief, tư vấn cấu hình vật liệu và phụ kiện, triển khai bản vẽ 2D/3D, sau đó chuyển thẳng xuống xưởng để gia công. Khi hoàn thiện, đội lắp đặt chuyên trách sẽ trực tiếp thi công, căn chỉnh, bàn giao và hướng dẫn vận hành, tiếp đến là giai đoạn bảo hành – bảo trì theo cam kết. Quý khách chỉ cần làm việc với một đầu mối duy nhất cho toàn bộ vòng đời thiết bị.
Kế hoạch tiến độ chi tiết; đầu mối PM phụ trách. Mỗi dự án tủ inox đều có một Project Manager (PM) của Cơ Khí Hải Minh theo sát từ đầu. PM cùng Quý khách thống nhất mốc tiến độ, chia nhỏ thành các giai đoạn như duyệt bản vẽ, gia công, lắp đặt, nghiệm thu từng khu. Tiến độ được cập nhật định kỳ, giúp chủ đầu tư dễ dàng điều phối các hạng mục liên quan như xây dựng, MEP, lắp đặt các cụm Thiết bị inox công nghiệp khác.
Hỗ trợ onsite toàn quốc theo dự án. Tùy quy mô dự án, chúng tôi bố trí ekip lắp đặt và bảo hành tại chỗ trên phạm vi toàn quốc. Nhờ xưởng chủ động và đội xe vận chuyển, Cơ Khí Hải Minh có thể điều phối hàng hóa và nhân sự tới nhiều điểm công trình khác nhau trong cùng một khoảng thời gian. Với những dự án có yêu cầu nghiệm thu khắt khe, đội kỹ thuật luôn có mặt trong suốt giai đoạn chạy thử để xử lý kịp thời các phát sinh nhỏ, bảo đảm dự án vận hành trơn tru ngay từ ngày đầu.
Thiết kế 2D/3D theo yêu cầu
Đội ngũ kỹ sư triển khai bản vẽ chi tiết, mô phỏng layout tủ inox trong tổng thể mặt bằng để Quý khách dễ duyệt phương án.
Sản xuất trực tiếp tại xưởng
Gia công trên hệ máy cắt laser, chấn CNC, hàn TIG/MIG hiện đại, kiểm soát chất lượng theo ISO 9001:2015.
Lắp đặt & nghiệm thu tận nơi
Đội lắp đặt chuyên nghiệp, bàn giao kèm hồ sơ CO/CQ, checklist QC và biên bản nghiệm thu đầy đủ cho từng hạng mục.
“Dự án bếp trung tâm của chúng tôi yêu cầu toàn bộ tủ inox 304 phải đạt chuẩn vệ sinh và hoàn thành trong thời gian rất gấp. Cơ Khí Hải Minh đã bàn giao đúng tiến độ, mối hàn và bề mặt inox đạt yêu cầu audit HACCP ngay lần đầu.”
— Trưởng phòng kỹ thuật một nhà máy thực phẩm tại Bình Dương
Với năng lực xưởng chủ động, hệ thống ISO 9001:2015 và đội ngũ triển khai giàu kinh nghiệm, Cơ Khí Hải Minh cam kết đồng hành như một đối tác tin cậy, bảo đảm chất lượng – tiến độ cho từng dự án tủ inox. Để Quý khách có thêm căn cứ đánh giá, phần tiếp theo chúng tôi sẽ giới thiệu một số dự án tiêu biểu và kết quả bàn giao thực tế đã được khách hàng nghiệm thu.
Dự án tiêu biểu và kết quả bàn giao
Các dự án bàn giao cho bếp công nghiệp, y tế, thực phẩm và phòng sạch đạt yêu cầu vệ sinh – độ bền, lắp đặt đúng tiến độ và nhận phản hồi tích cực về chất lượng hoàn thiện.
Từ nền tảng năng lực xưởng, hệ thống ISO và đội ngũ triển khai đã trình bày ở phần trước, câu hỏi tiếp theo luôn là: trong thực tế, các hạng mục tủ inox Cơ Khí Hải Minh đã được áp dụng như thế nào và kết quả bàn giao ra sao. Phần này không liệt kê chi tiết từng công trình mà tập trung vào các nhóm dự án tiêu biểu theo ngành, giúp Quý khách có một góc nhìn súc tích nhưng rõ ràng về chất lượng vận hành sau lắp đặt.
Chúng tôi lựa chọn trình bày các case study tủ inox theo dạng tóm tắt, phân nhóm theo bếp công nghiệp, khối y tế, phòng sạch và locker công nghiệp. Mỗi nhóm đều được mô tả dựa trên các tiêu chí kỹ thuật đã được nghiệm thu: khả năng đáp ứng yêu cầu vệ sinh, độ bền vật liệu trong môi trường làm việc thực tế và mức độ tuân thủ tiến độ thi công – lắp đặt. Tất cả thông tin đều được chắt lọc từ các dự án đã bàn giao, tránh sử dụng số liệu chưa kiểm chứng hay các tuyên bố mang tính phóng đại.
Trên hầu hết dự án, ưu tiên số một của khách hàng là vệ sinh và an toàn: bề mặt inox nhẵn, ít bám bẩn, dễ lau chùi khử khuẩn, phù hợp với các tiêu chuẩn HACCP, GMP hay ISO của từng ngành. Mục tiêu thứ hai là độ bền: kết cấu chắc, mối hàn ổn định, vật liệu inox 304 hoặc cao hơn vận hành tốt trong môi trường ẩm, nhiều hơi nước, hóa chất tẩy rửa. Cuối cùng là tiến độ: hệ tủ phải được lắp đặt, căn chỉnh và chạy thử đúng với lịch tổng tiến độ dự án, không làm gián đoạn hoạt động sản xuất – kinh doanh hiện hữu.
Tổng hợp phản hồi từ các dự án cho thấy khách hàng đánh giá cao ở ba điểm: chất lượng hoàn thiện (mối hàn mịn, cánh mở/đóng êm, khe hở đồng đều), khả năng vệ sinh nhanh trong ca làm việc cao điểm, và thái độ hỗ trợ của đội ngũ kỹ thuật trước – trong – sau khi bàn giao. Nhiều đơn vị sau giai đoạn vận hành thử đã tiếp tục mở rộng đặt hàng thêm các dòng Tủ inox hoặc hệ Thiết bị inox công nghiệp đồng bộ để chuẩn hóa toàn bộ khu vực làm việc.
Đảm bảo vệ sinh và an toàn
Bề mặt inox 304 nhẵn, thiết kế hạn chế góc bám bẩn, hỗ trợ công tác vệ sinh – khử khuẩn trong bếp công nghiệp, bệnh viện và phòng sạch.
Độ bền và vận hành ổn định
Kết cấu vững, mối hàn chuẩn, phụ kiện chất lượng giúp hệ tủ chịu tải tốt, ít hỏng vặt, phù hợp môi trường ẩm và nhiều hóa chất tẩy rửa.
Bàn giao đúng tiến độ
Tổ chức sản xuất – lắp đặt theo kế hoạch, phối hợp cùng các hạng mục MEP và xây lắp để nghiệm thu đúng thời hạn đã cam kết.
Bếp công nghiệp – đồng bộ hệ tủ quầy, treo, cửa lùa
Ở nhóm dự án bếp trung tâm, nhà hàng, khách sạn và căng-tin nhà máy, Bếp công nghiệp thường được thiết kế theo luồng 1 chiều từ tiếp nhận nguyên liệu – sơ chế – chế biến – ra món – rửa trả. Hệ tủ quầy, tủ treo tường và tủ cánh lùa bằng inox 304 được bố trí xoay quanh luồng này để tối ưu từng thao tác của bếp trưởng và đội ngũ phụ bếp. Cách bố trí đồng bộ giúp giảm giao cắt giữa thực phẩm sống – chín, hạn chế rủi ro nhiễm chéo và hỗ trợ kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm.
Trong các dự án này, tủ được thiết kế chi tiết để phù hợp với từng khu: tủ quầy cho khu ra món, tủ treo phía trên cho gia vị – đồ dùng nhẹ, tủ cửa lùa cho khu lưu trữ và chuẩn bị. Các bo cạnh, tay nắm, vị trí bản lề đều được cân nhắc để nhân sự thao tác nhanh nhưng không vướng víu trong giờ cao điểm. Thiết kế luồng 1 chiều kết hợp chất liệu inox chống gỉ, dễ vệ sinh đã giúp nhiều khách hàng vượt qua đợt audit HACCP hoặc kiểm tra đột xuất của cơ quan quản lý một cách thuận lợi.
Về hoàn thiện, hầu hết hệ tủ bếp công nghiệp sử dụng bề mặt hairline hoặc satin để vừa sang, vừa che xước tốt trong quá trình sử dụng cường độ cao. Mối hàn được mài mịn, các khe lắp ghép khít, ray trượt và bản lề được kiểm tra vận hành trước khi bàn giao. Nhờ chuẩn bị kỹ lưỡng từ xưởng, thời gian lắp đặt tại công trình được rút gọn, đảm bảo kịp thời điểm khai trương hoặc nâng cấp khu bếp mà Quý khách đã lên kế hoạch từ trước.
Y tế – tủ hồ sơ, tủ dụng cụ đạt tiêu chí khử khuẩn
Trong môi trường bệnh viện, phòng khám, phòng xét nghiệm, các hạng mục tủ hồ sơ và tủ dụng cụ inox phải đáp ứng hai yêu cầu song song: lưu trữ an toàn và hỗ trợ xử lý khử khuẩn hàng ngày. Chúng tôi ưu tiên sử dụng inox 304 với bề mặt nhẵn, ít bám bẩn và chịu được tác động của hóa chất tẩy rửa, dung dịch sát khuẩn mạnh. Thiết kế luôn hướng tới việc giảm tối đa các hốc, khe nhỏ nơi bụi và vi khuẩn có thể tích tụ.
Các tủ dụng cụ, tủ thuốc được bo góc R thay vì góc nhọn, giúp y tá và kỹ thuật viên dễ lau chùi mà không bị cấn tay hay đọng nước. Nhiều mẫu tủ có cánh kính cường lực giúp quan sát nhanh tình trạng vật tư bên trong mà không phải mở tủ quá nhiều lần, giảm luồng bụi và nhiễm chéo. Cấu trúc này phù hợp với khuyến nghị chung về thiết kế thiết bị y tế inox trong các cơ sở khám chữa bệnh hiện đại.
Hệ phụ kiện sử dụng bản lề giảm chấn, ray trượt êm giúp thao tác đóng mở nhẹ nhàng, hạn chế tiếng ồn trong ca trực đêm. Khóa tủ được bố trí theo từng cấp độ truy cập (tủ thuốc, tủ vật tư tiêu hao, tủ hồ sơ) để đáp ứng quy định nội bộ của từng bệnh viện. Phản hồi từ các đơn vị y tế tập trung vào hai điểm tích cực: tủ dễ vệ sinh khử khuẩn hàng ngày, và sau thời gian dài sử dụng, bề mặt inox vẫn giữ được độ sáng, không bong tróc lớp phủ như các vật liệu sơn tĩnh điện.
Phòng sạch – tủ pass box, tủ lưu trữ ít bám bụi
Với ngành dược, thực phẩm chức năng, điện tử chính xác hoặc phòng thí nghiệm yêu cầu môi trường kiểm soát hạt bụi, các dự án tủ pass box và tủ lưu trữ inox thường được thiết kế theo tiêu chí kín, ít bám bụi và dễ vệ sinh. Kết cấu tủ phải phối hợp hài hòa với hệ thống HVAC, chênh áp và quy trình vào/ra của phòng sạch. Do đó, ngay từ khâu thiết kế, Cơ Khí Hải Minh làm việc kỹ với đội ngũ MEP và QA của khách hàng để thống nhất chi tiết kỹ thuật.
Đối với tủ pass box và tủ cửa, hệ gioăng cao su hoặc silicone chuẩn được sử dụng để tạo độ kín tốt, hạn chế rò rỉ luồng khí. Cánh tủ thường đi kèm cơ cấu khóa liên động (interlock) hoặc quy ước vận hành để tránh mở đồng thời hai cửa, giữ ổn định chênh áp phòng sạch. Bề mặt inox nhẵn, mối hàn mịn giúp hạn chế các điểm tích bụi li ti, hỗ trợ công tác vệ sinh định kỳ.
Vật liệu được lựa chọn linh hoạt giữa inox 304 và 316 tùy môi trường: 304 cho đa số ứng dụng phòng sạch chung, 316 cho các khu vực có hóa chất ăn mòn cao hoặc yêu cầu khắt khe hơn. Chân tủ sử dụng dạng chân nâng chỉnh cao độ, tạo khe hở đủ để robot hoặc nhân viên vệ sinh có thể làm sạch sàn phía dưới. Thực tế vận hành cho thấy các tủ này duy trì hình dạng ổn định, cửa đóng kín sau thời gian dài sử dụng, giúp Quý khách giảm rủi ro phải dừng phòng sạch để sửa chữa.
Locker công nghiệp – chuẩn 5S, bền trong môi trường ẩm
Ở các nhà máy chế biến thực phẩm, thủy sản, dệt may hay logistics, khu vực thay đồ và lưu trữ đồ cá nhân của công nhân thường xuyên chịu ẩm, hơi nước và hóa chất vệ sinh sàn. Tủ locker inox được lựa chọn để thay thế cho tủ sắt sơn tĩnh điện hoặc tủ MDF vốn dễ gỉ, mốc, bong sơn. Mục tiêu là tạo ra một hệ locker bền, sạch, hỗ trợ triển khai chương trình 5S một cách hiệu quả.
Cơ Khí Hải Minh thường thiết kế locker theo modul, tùy số lượng ngăn và sơ đồ bố trí của từng phân xưởng. Mỗi ngăn có thể dùng khóa cơ truyền thống hoặc khóa điện tử theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Bên trong tủ được chia tầng, bố trí lỗ thoáng để quần áo, ủng, mũ bảo hộ khô nhanh hơn sau ca làm việc, giảm mùi và nguy cơ nấm mốc.
Việc sử dụng inox 304 cho thân và cánh locker giúp tủ giữ được hình dạng, ít biến dạng dù thường xuyên bị đóng mạnh hoặc chịu va chạm. Bề mặt satin/hairline cho phép tẩy rửa định kỳ bằng hóa chất mà không lo bong tróc lớp sơn. Nhiều khách hàng phản hồi rằng sau một thời gian vận hành, khu locker vẫn giữ được cảm giác sạch sẽ, ngăn nắp, hỗ trợ tốt cho chương trình 5S và công tác đánh giá vệ sinh nhà xưởng.
Kết quả bàn giao nổi bật là gì?
Nhìn chung, các dự án tủ inox mà Cơ Khí Hải Minh đã triển khai đều hội tụ bốn điểm chính: đạt tiêu chí vệ sinh – khử khuẩn, kết cấu bền vững, vận hành ổn định và bàn giao đúng hẹn. Hệ tủ sau khi lắp đặt đi vào hoạt động nhanh, ít phải chỉnh sửa, giúp Quý khách rút ngắn thời gian chạy thử. Bề mặt inox dễ vệ sinh, phù hợp với tần suất lau chùi, khử khuẩn dày đặc trong bếp công nghiệp, bệnh viện, phòng sạch.
“Từ khâu thiết kế đến lắp đặt thực tế, hệ tủ inox được Hải Minh bàn giao đều đúng cấu hình đã duyệt, bề mặt dễ vệ sinh và không phát sinh lỗi trong giai đoạn chạy thử. Tiến độ thi công được giữ đúng như kế hoạch tổng của dự án.”
— Đại diện kỹ thuật một nhà máy thực phẩm tại miền Nam
Bên cạnh đó, dịch vụ hậu mãi như hỗ trợ kỹ thuật từ xa, bổ sung phụ kiện, điều chỉnh chi tiết nhỏ khi thay đổi layout cũng nhận được đánh giá tích cực. Điều này giúp Quý khách yên tâm hơn về tổng chi phí sở hữu trong suốt vòng đời sử dụng tủ inox tại nhà máy hay cơ sở kinh doanh.
Sau khi đã có cái nhìn tổng quan về các dự án tiêu biểu và kết quả bàn giao thực tế, rất có thể Quý khách vẫn còn một số thắc mắc kỹ thuật hoặc câu hỏi về quy trình đặt hàng. Phần tiếp theo với nội dung “Câu hỏi thường gặp về gia công tủ inox” sẽ hệ thống lại những câu hỏi phổ biến nhất cùng lời giải đáp ngắn gọn, giúp Quý khách ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn.
Câu hỏi thường gặp về gia công tủ inox
Sau khi đã tham khảo các dự án tiêu biểu và cách Cơ Khí Hải Minh tổ chức thi công, dưới đây là phần giải đáp nhanh những câu hỏi mà Quý khách thường gặp nhất về giá, vật liệu, quy trình và cách chọn xưởng gia công tủ inox.
Giá tủ inox 304 hiện nay khoảng bao nhiêu?
Giá tủ inox 304 phụ thuộc trực tiếp vào cấu hình: loại inox, độ dày tôn, kiểu tủ (1 lớp, 3 lớp, cánh kính), kích thước thực tế và bộ phụ kiện đi kèm. Với tủ bếp inox 3 lớp dùng inox 304 cho gia đình, mặt bằng thị trường thường ở khoảng 16–22 triệu đồng/m dài, tùy theo thiết kế, loại kính và phụ kiện. Đối với dự án bếp công nghiệp, bệnh viện, nhà máy, đơn giá thường được tính theo bộ sản phẩm dựa trên bản vẽ và khối lượng tổng thể để tối ưu chi phí cho cả lô, không tính lẻ theo từng tủ đơn. Để có mức giá sát nhất, Quý khách nên cung cấp bản vẽ layout hoặc ít nhất là kích thước, số khoang, yêu cầu phụ kiện và mác inox mong muốn.
Nên chọn 201 hay 304? Khi nào cần 316?
Inox 304 là lựa chọn tiêu chuẩn cho các khu vực ẩm, tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nước rửa và hóa chất tẩy rửa nhẹ nhờ khả năng chống ăn mòn rất tốt. Inox 201 phù hợp hơn cho các khu kho khô, khu vực chỉ lưu trữ dụng cụ, hồ sơ hoặc nơi ít tiếp xúc nước và hóa chất, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu. Inox 316 thường được dùng cho môi trường có độ ăn mòn cao như khu chế biến thủy sản, gần biển, khu hóa chất hoặc phòng sạch có sử dụng dung dịch tẩy rửa đặc biệt. Về tổng chi phí sở hữu, chọn đúng mác inox giúp Quý khách giảm rủi ro gỉ sét, xuống cấp và phải thay thế sớm, dẫu chi phí đầu tư ban đầu của 304 hay 316 có thể cao hơn 201.
Quy trình gia công gồm những bước nào?
Một quy trình gia công tủ inox chuẩn cho dự án thường gồm 6 bước chính: tiếp nhận yêu cầu và khảo sát, thiết kế bản vẽ, cắt laser, chấn gấp CNC, hàn & đánh bóng, cuối cùng là QC và lắp đặt nghiệm thu. Sau khi nhận brief và kích thước, đội kỹ thuật sẽ đưa ra bản vẽ chi tiết để Quý khách duyệt cấu hình, vật liệu và phụ kiện. Tại xưởng, tấm inox được cắt bằng máy laser, chấn gấp CNC theo bản vẽ, sau đó được hàn TIG/MIG, mài và đánh bóng để đạt bề mặt hoàn thiện đồng đều. Trước khi xuất xưởng, bộ phận QC kiểm tra kích thước, khe hở cánh, chất lượng mối hàn, sau đó chuyển tới công trình để lắp đặt, cân chỉnh và nghiệm thu cùng Quý khách.
Tủ inox cánh kính có ưu điểm gì?
Tủ inox cánh kính kết hợp khung inox với kính cường lực giúp không gian làm việc hiện đại, sáng và dễ kiểm soát tồn kho, vì Quý khách có thể quan sát nhanh bên trong mà không cần mở tủ liên tục. Cấu trúc nhiều lớp của cánh (khung inox, lớp tăng cứng và kính/ốp hoàn thiện) tăng độ cứng, giảm độ ồn khi đóng mở và hạn chế hiện tượng cong vênh theo thời gian. So với cánh gỗ, cánh kính không bị ẩm mốc, không bong tróc lớp phủ khi thường xuyên vệ sinh. Điểm cần lưu ý là kính phải được vệ sinh định kỳ để giữ độ trong, và cần tránh va đập mạnh hoặc dùng hóa chất tẩy rửa không phù hợp làm xước mặt kính.
Cách chọn xưởng gia công uy tín?
Một xưởng gia công tủ inox uy tín cần có nhà xưởng trực tiếp, hệ thống máy cắt laser, chấn gấp CNC, thiết bị hàn và đánh bóng chuyên nghiệp, không chỉ gia công thủ công manh mún. Quý khách nên ưu tiên các đơn vị có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn như ISO 9001:2015, có quy trình QC rõ ràng cho từng công đoạn. Hồ sơ CO/CQ vật liệu, bản vẽ kỹ thuật và biên bản nghiệm thu phải được cung cấp minh bạch, kèm theo danh sách dự án tương tự đã thực hiện. Cuối cùng, hợp đồng cần nêu rõ tiến độ, điều khoản bảo hành, trách nhiệm sau bán hàng để đảm bảo quyền lợi trong suốt vòng đời sử dụng tủ inox.
Làm sao xác định báo giá hợp lý?
Để đánh giá báo giá có hợp lý hay không, điều quan trọng là Quý khách phải so sánh trên cùng một cấu hình kỹ thuật: cùng mác inox (201, 304 hay 316), cùng độ dày, cùng kiểu tủ và cùng bộ phụ kiện. Các yếu tố như hoàn thiện bề mặt (satin, hairline, bóng gương), loại kính, chất lượng bản lề, ray trượt, khóa, chi phí vận chuyển và lắp đặt cũng cần được thể hiện rõ trong bảng chào giá. Báo giá minh bạch thường kèm theo mô tả vật liệu chi tiết, xuất xứ phụ kiện, thời gian bảo hành, cũng như cam kết cung cấp CO/CQ khi bàn giao. Khi so sánh theo nguyên tắc này, Quý khách sẽ dễ dàng loại bỏ những báo giá thấp nhưng cắt giảm vật liệu hoặc phụ kiện, và chọn được phương án tối ưu về tổng chi phí sở hữu.
Sau khi nắm rõ các câu hỏi thường gặp và tiêu chí đánh giá báo giá, ở phần tiếp theo Quý khách có thể gửi thông tin dự án để nhận báo giá chi tiết trong 24h, giúp chủ động hơn trong kế hoạch đầu tư và triển khai.
Nhận báo giá trong 24h
Gửi brief kỹ thuật hôm nay để nhận báo giá chi tiết trong 24h cùng phương án tối ưu vật liệu – độ dày – phụ kiện cho ROI tốt nhất.
Sau khi đã nắm rõ các câu hỏi thường gặp về vật liệu, quy trình và cách đánh giá báo giá, bước tiếp theo để dự án của Quý khách tiến nhanh là gửi brief kỹ thuật cụ thể cho đội ngũ Cơ Khí Hải Minh. Từ brief đó, chúng tôi có thể lượng hóa chính xác khối lượng, đề xuất cấu hình tủ và mô tả rõ ràng phạm vi cung cấp, thay vì những con số ước lượng dễ gây sai lệch ngân sách.
Mục tiêu của chúng tôi không chỉ là gửi lại một con số đơn giá, mà là cung cấp một gói đề xuất hoàn chỉnh: phương án kết cấu tủ, mác inox, độ dày, phụ kiện kèm theo và thời gian thi công lắp đặt. Tất cả được thiết kế để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO), cân bằng giữa CAPEX ban đầu và chi phí vận hành – bảo trì trong suốt vòng đời sử dụng.
Về cơ bản, để nhận báo giá tủ inox trong vòng 24h làm việc, Quý khách chỉ cần chuẩn bị ba nhóm thông tin: bản vẽ hoặc kích thước tổng thể, yêu cầu vật liệu – công năng và điều kiện lắp đặt – tiến độ. Càng rõ ràng ở ba nhóm thông tin này, báo giá càng sát thực tế và càng dễ so sánh giữa các phương án đầu tư khác nhau.
Trước hết, Quý khách nên đính kèm bản vẽ 2D/3D hoặc phác thảo kích thước D×R×C của từng khối tủ. Có thể là file CAD, PDF, bản vẽ layout bếp/phân xưởng hoặc đơn giản là bản vẽ tay chụp lại bằng điện thoại. Đối với các hệ Tủ inox phức tạp nhiều khoang, bản vẽ giúp chúng tôi hình dung chính xác lối đi, vị trí cửa mở, cao độ trần – sàn và các điểm đấu nối kỹ thuật liên quan.
Tiếp theo, trong brief Quý khách nên nêu rõ mác inox, độ dày, số lượng, phụ kiện, tải trọng và môi trường làm việc. Inox 304 là lựa chọn phổ biến cho bếp công nghiệp, nhà máy thực phẩm, bệnh viện nhờ khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường ẩm ướt; inox 201 phù hợp hơn cho khu kho khô, khu vực chỉ lưu trữ dụng cụ; inox 316 dùng cho môi trường có hóa chất hoặc ăn mòn cao. Thông tin về độ dày từng vị trí, tải trọng kệ/tầng và loại phụ kiện mong muốn sẽ giúp chúng tôi thiết kế kết cấu đủ cứng, không dư thừa vật liệu gây lãng phí.
Cuối cùng, Quý khách cần cung cấp địa điểm lắp đặt, thời hạn yêu cầu và điều kiện thi công – vận chuyển. Việc tủ đặt ở tầng hầm, trên cao hay trong khu vực bếp đang vận hành liên tục sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phương án chia modul, lịch lắp đặt (ca ngày/ca đêm) và chi phí nhân công – vận chuyển. Thông tin này cũng giúp chúng tôi dự trù biện pháp bảo vệ hiện trường, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất – kinh doanh của Quý khách.
Về kênh gửi brief, Quý khách có thể gửi trực tiếp qua form trên trang Liên hệ Cơ Khí Hải Minh, đính kèm file bản vẽ và hình ảnh hiện trạng. Trường hợp cần trao đổi nhanh, Quý khách có thể gửi bản vẽ, ảnh chụp và ghi chú kỹ thuật qua Zalo hoặc liên hệ hotline; đội ngũ kỹ sư sẽ chủ động gọi lại để làm rõ các thông tin còn thiếu trước khi lập báo giá.
Thông tin cần cung cấp
Ở bước đầu tiên, điều chúng tôi cần là một bộ dữ liệu đủ rõ để có thể chuyển hóa thành bản vẽ kỹ thuật và bảng khối lượng cụ thể. Điều này giúp Quý khách tránh tình trạng báo giá lại nhiều lần, mất thời gian của cả hai bên. Chỉ với vài điểm mấu chốt dưới đây, báo giá đã có thể đi thẳng vào thực tế vận hành.
Thứ nhất, Quý khách vui lòng cung cấp kích thước, số lượng và công năng từng ngăn/kệ. Ví dụ: tủ treo dài 2,4m chia 4 khoang, dùng để đồ khô; tủ dưới bàn dài 3m, 3 khoang dùng cho xoong nồi; locker 30 ngăn cho khu thay đồ công nhân. Nếu có layout tổng thể của khu bếp, kho hoặc phòng sạch, hãy gửi kèm để chúng tôi đối chiếu lối đi, hướng mở cánh, cao độ tường và các vị trí kỹ thuật liên quan.
Thứ hai, Quý khách nên chỉ định sơ bộ vật liệu (201/304/316), độ dày theo từng vị trí, cấu tạo 1 lớp hay 3 lớp và kiểu cánh. Chúng tôi thường khuyến nghị inox 304 cho các khu vực tiếp xúc nước, hơi nóng, hóa chất tẩy rửa; inox 201 hoặc kết hợp 201/304 cho khu vực khô nhằm tối ưu chi phí; inox 316 cho môi trường đặc biệt khắc nghiệt. Thông tin về cấu tạo 1 lớp hay 3 lớp (có lõi nhôm tổ ong) và kiểu cánh mở, cánh lùa, cánh kính sẽ quyết định trọng lượng, độ cứng và tính thẩm mỹ của hệ tủ.
Thứ ba, cần liệt kê rõ phụ kiện, yêu cầu về vệ sinh/ISO/GMP, thời hạn và địa điểm lắp đặt. Phụ kiện bao gồm bản lề, ray trượt, khóa, chân tăng chỉnh, gioăng, tai treo… cùng các tiêu chí vận hành như dễ vệ sinh, ít bám bẩn, đáp ứng quy định HACCP, ISO 22000, GMP hay tiêu chuẩn nội bộ của nhà máy. Thời hạn và địa điểm lắp đặt là cơ sở để chúng tôi lên tiến độ sản xuất, bố trí đội lắp đặt và tính toán chi phí logistic một cách minh bạch.
Cam kết phản hồi & hỗ trợ kỹ thuật
Sau khi tiếp nhận đầy đủ thông tin, bộ phận kỹ thuật và kinh doanh sẽ phối hợp để xử lý brief của Quý khách. Chúng tôi đặt mục tiêu phản hồi nhanh nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác kỹ thuật, tránh gửi báo giá sơ sài gây hiểu nhầm. Toàn bộ quá trình được chuẩn hóa để Quý khách luôn nắm rõ trạng thái hồ sơ của mình.
Với mỗi yêu cầu, Cơ Khí Hải Minh cam kết phản hồi trong 24h làm việc bằng một bảng giá chi tiết. Bảng giá thể hiện rõ chủng loại inox, độ dày, cấu hình từng tủ, danh mục phụ kiện, chi phí vận chuyển – lắp đặt và thời gian thực hiện. Trước khi gửi, kỹ sư phụ trách sẽ rà soát lại bản vẽ, khối lượng và có thể liên hệ trao đổi thêm nếu cần làm rõ một số chi tiết then chốt.
Không chỉ báo giá, đội ngũ kỹ sư của chúng tôi sẽ tư vấn tối ưu cấu hình theo ROI/TCO. Điều này bao gồm việc gợi ý thay đổi mác inox ở những khu vực không quá khắc nghiệt, điều chỉnh độ dày hợp lý cho các bề mặt chịu lực và tối ưu số lượng modul để giảm mối nối, giảm chi phí lắp đặt. Mục tiêu là giúp Quý khách đạt hiệu suất vận hành cao, hạn chế hỏng vặt và chi phí bảo trì trong suốt quá trình sử dụng.
Trường hợp dự án có quy mô lớn hoặc mặt bằng phức tạp, chúng tôi có thể sắp lịch khảo sát tại hiện trường hoặc tổ chức online meeting theo yêu cầu. Khảo sát thực tế giúp đo đạc lại kích thước, kiểm tra hệ thống MEP liên quan và trao đổi trực tiếp với bộ phận vận hành của Quý khách. Với các dự án ở xa, online meeting qua bản vẽ 2D/3D, hình ảnh, video hiện trạng vẫn đủ để hai bên thống nhất giải pháp trước khi khóa cấu hình và giá.
Báo giá nhanh trong 24h
Quy trình tiếp nhận brief – bóc tách khối lượng – lập bảng giá được chuẩn hóa, giúp Quý khách sớm chốt phương án đầu tư và kế hoạch ngân sách.
Tối ưu vật liệu & cấu hình
Tư vấn lựa chọn inox 201/304/316, độ dày, kiểu tủ và phụ kiện phù hợp nhất với môi trường làm việc để tối ưu chi phí vòng đời.
Đồng hành kỹ thuật trọn dự án
Kỹ sư Cơ Khí Hải Minh hỗ trợ từ giai đoạn ý tưởng, thiết kế bản vẽ, gia công đến lắp đặt nghiệm thu và tư vấn bảo trì.
Nếu Quý khách cần đồng bộ tủ với các hạng mục bếp và kho inox khác, chúng tôi cũng có thể tích hợp cùng hệ Thiết bị inox công nghiệp để bảo đảm tính đồng bộ về kích thước, vật liệu và tiêu chuẩn vệ sinh trong toàn bộ dự án.
BẠN CẦN TƯ VẤN GIA CÔNG TỦ INOX THEO YÊU CẦU?
Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH
Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Hotline: 0968.399.280
Website: https://cokhihaiminh.com
- Thi công bếp công nghiệp đúng chuẩn: Lợi ích & ROI | Cơ Khí Hải Minh
- Gia Công Chấn Dập Inox CNC: Quy Trình, Báo Giá & Ứng Dụng
- Hướng dẫn sử dụng tủ hấp bánh bao chi tiết, tiết kiệm điện
- Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Bảo Trì Bếp Công Nghiệp Tăng Tuổi Thọ Thiết Bị
- Nồi Chảo Cho Bếp Từ Công Nghiệp: Chọn Chất Liệu, Đáy & Kích Thước Theo Ma Trận Công Suất


















