DANH MỤC NỔI BẬT

    Bếp Hầm Đơn Công Nghiệp Là Gì? Ứng Dụng Trong Bếp Nhà Hàng/Khách Sạn

    Bếp hầm đơn công nghiệp là thiết bị chuyên dụng một lò đốt, công suất cao, thiết kế để đun nấu các nồi lớn, nặng, phục vụ cho việc ninh hầm xương, nấu súp, và chuẩn bị nước sốt quy mô lớn.

    Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong

    Trưởng phòng Kỹ thuật Dự án — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế và gia công thiết bị inox công nghiệp, anh Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa dây chuyền sản xuất, lựa chọn vật liệu inox chuyên dụng, và triển khai các giải pháp bếp nhà hàng, khách sạn đạt chuẩn an toàn PCCC.).

    Xem nhanh:

    Trong hệ thống bếp thương mại, bếp hầm đơn là thiết bị một lò đốt chuyên để gánh những nồi lớn, nặng và yêu cầu nhiệt ổn định trong thời gian dài. Kiềng gang chịu lực và khung inox chắc chắn giúp giữ nồi ổn định, hạn chế rung lắc, tăng an toàn vận hành. Các dải công suất tham chiếu quốc tế thường nằm khoảng 80.000–110.000 BTU, đủ nhanh để đưa nồi dung tích lớn lên sôi và đủ “mềm” để duy trì mức lửa hầm lý tưởng. Đây là “trạm nấu nền” giúp bếp vận hành trơn tru cả ngày.

    Bếp hầm đơn công nghiệp đang hoạt động để ninh nồi nước dùng phở dung tích lớn.
    Bếp hầm đơn công nghiệp đang hoạt động để ninh nồi nước dùng phở dung tích lớn.

    Định nghĩa: là bếp công nghiệp một lò đốt, có chân thấp, kiềng gang chịu lực. Chiều cao hầm thấp giúp hạ trọng tâm, dễ thao tác với nồi 40–120 lít mà không tốn sức nâng hạ. Kiềng gang đặc dày giữ nhiệt tốt, phân tán tải đều, bền bỉ trước nhiệt độ cao. Thân bếp thường là inox công nghiệp cho độ bền vật liệu và vệ sinh nhanh, phù hợp tần suất sử dụng liên tục trong ca dài. Tập trung một họng đốt cho phép kiểm soát ngọn lửa chính xác, giảm thất thoát nhiệt ra môi trường.

    Chức năng chính: ninh, hầm, nấu các món cần thời gian dài với nồi dung tích lớn. Từ nước dùng phở, bún, súp kem đến hầm xương, kho xốt nền… bếp hầm giữ vai trò đảm bảo độ ổn định nhiệt suốt nhiều giờ. Công suất 80.000–110.000 BTU (gas) giúp đạt sôi nhanh rồi hãm lửa xuống mức hầm để tiết kiệm OPEX mà vẫn giữ vị thanh, trong nước dùng. Với bếp điện từ công nghiệp, Quý khách được lợi thế điều khiển nhiệt độ mượt, ít thất thoát nhiệt ra khu bếp và vận hành êm. Kết quả là hiệu suất vận hành cao, chất lượng món đồng đều giữa các ca.

    Đối tượng sử dụng: nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể, xưởng thực phẩm, trường học, bệnh viện. Bất cứ mô hình nào có sản lượng món nước hoặc món hầm lớn đều cần một trạm hầm ổn định để giảm tải cho khu xào nấu. Các bếp có thực đơn cố định theo ngày càng hưởng lợi vì có thể lên lịch hầm xương, nấu súp từ sớm, tối ưu nhân sự và thời gian chờ. Danh mục ứng dụng điển hình:

    • Nhà hàng/quán phở, bún, hủ tiếu: duy trì nồi nước dùng lớn cả ngày, cấp liên tục sang các trạm.
    • Khách sạn, bếp Âu/Á: nấu stock, demi-glace, soup base với yêu cầu hương vị ổn định.
    • Bếp ăn công nghiệp, trường học, bệnh viện: nấu canh, súp số lượng lớn, kiểm soát chi phí vòng đời (LCC).

    Vị trí trong bếp: đặt tại khu nhiệt hoặc gần khu sơ chế xương để rút ngắn luồng di chuyển. Bố trí hợp lý giúp giảm giao cắt luồng công việc, nâng cao an toàn vận hành và hiệu quả tổ chức bếp. Khi set-up, Quý khách nên cân nhắc:

    • Gần điểm cấp nước để châm nồi thuận tiện và có khay hứng chống tràn.
    • Thông gió/thoát khói phù hợp, khoảng hở an toàn với tường và thiết bị dễ cháy.
    • Lối đi rộng, chiều cao bếp phù hợp vóc dáng nhân sự, chân tăng chỉnh để cân bằng sàn.
    • Kết nối gas/điện gọn gàng, dễ kiểm tra và bảo trì theo quy trình chuyên nghiệp.

    Nếu Quý khách cần một thiết bị bền bỉ, kiểm soát lửa ổn định và tối ưu TCO cho các món hầm – bếp hầm đơn là lựa chọn nền tảng. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ chỉ ra các lợi ích vận hành và thời điểm nên ưu tiên bếp hầm đơn so với các dòng khác.

    Điểm Nổi Bật Chính

    • Định nghĩa & Vai trò: Bếp hầm đơn là thiết bị chuyên dụng để ninh hầm các nồi lớn, chịu tải nặng và cung cấp nhiệt lượng cao, là trái tim của các món nước trong bếp Á.
    • Phân loại chính: Lựa chọn giữa bếp Gas (phổ biến, chi phí đầu tư thấp) và bếp Điện từ (hiệu suất cao, an toàn, chi phí vận hành thấp).
    • Tiêu chí kỹ thuật cốt lõi: Ưu tiên vật liệu Inox 304, kiềng gang đúc chịu lực và họng đốt công suất phù hợp (BTU/Kcal) với dung tích nồi.
    • Lựa chọn thông minh: Công suất và kích thước bếp phải được quyết định dựa trên thực đơn, sản lượng và loại nồi lớn nhất bạn sử dụng.
    • An toàn là trên hết: Việc lắp đặt phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về an toàn gas/điện, hệ thống hút khói và PCCC.
    • Đối tác tin cậy: Chọn đơn vị có năng lực sản xuất trực tiếp, tư vấn chuyên sâu và dịch vụ hậu mãi rõ ràng như Cơ Khí Hải Minh để đảm bảo chất lượng và ROI lâu dài.

    Lợi Ích Vận Hành: Khi Nào Nên Chọn Bếp Hầm Đơn Thay Vì Các Dòng Khác?

    Lựa chọn bếp hầm đơn là tối ưu khi cần hiệu suất nhiệt cao và liên tục cho các nồi nấu lớn, với độ bền và khả năng chịu tải vượt trội so với các loại bếp khác.

    Tiếp nối phần định nghĩa và ứng dụng, đây là phần giúp Quý khách “ra quyết định” xem khi nào bếp hầm đơn thực sự mang lại lợi ích vận hành vượt trội. Ở vai trò trạm nhiệt nền cho nồi 50–200 lít suốt nhiều giờ, bếp hầm đơn tạo lợi thế về tốc độ lên sôi, độ ổn định nhiệt và an toàn thao tác mà các dòng bếp khác khó thay thế đầy đủ.

    Hiệu suất nhiệt tập trung. Cấu trúc đầu đốt lớn, thường là 2–3 vòng đồng tâm, dồn nhiệt thẳng xuống đáy nồi giúp đạt điểm sôi nhanh rồi giữ mức hầm ổn định nhiều giờ. Các mốc tham chiếu quốc tế cho thấy dải công suất phổ biến của bếp hầm đơn gas ở 80.000–110.000 BTU, phù hợp cho nồi dung tích lớn. Ví dụ thực tế:

    • Migali C-SPS-1-18: khoảng 80.000 BTU, phù hợp vận hành liên tục.
    • American Range ARSP-18: khoảng 90.000 BTU với cấu trúc 3 vòng đốt.
    • Vulcan VSP100: đến khoảng 110.000 BTU, kiểm soát lửa linh hoạt.

    So với Bếp Á công nghiệp chuyên xào nấu nhanh, bếp hầm đơn cho đường cong nhiệt “lên nhanh – giữ bền” ổn định hơn cho canh, súp, hầm xương; OPEX được tối ưu vì hạn chế thất thoát nhiệt ra môi trường.

    So sánh trực quan giữa bếp hầm đơn chuyên dụng và bếp Á đa năng.
    So sánh trực quan giữa bếp hầm đơn chuyên dụng và bếp Á đa năng.

    Chịu tải trọng nặng. Kiềng gang đúc dày, khung bệ inox vững và chiều cao hầm thấp giúp đặt nồi 50L, 100L, thậm chí 200L+ an toàn, thao tác đảo khuấy ít tốn sức. Chân tăng chỉnh cho phép cân bằng bếp trên nền không phẳng, hạn chế rung lắc. Với nồi lớn, điểm tựa kiềng rộng và tâm nhiệt tập trung giúp tránh hiện tượng “đuối lửa” khi tải nặng. Đây là khác biệt quan trọng so với bếp đa năng cao mặt, nơi việc đặt nồi rất to dễ kém ổn định.

    Độ bền vượt trội. Thiết kế ít chi tiết chuyển động, vật liệu inox 304 dày dặn cho thân bệ và kiềng gang chịu nhiệt giúp bếp làm việc bền bỉ trong môi trường ẩm, dầu mỡ và nhiệt cao. Cấu trúc đơn giản khiến rủi ro hỏng vặt thấp, giảm thời gian ngừng máy và chi phí bảo trì, từ đó kéo TCO về mức tối ưu. Với lịch vận hành dài ca, đây là lựa chọn có độ sẵn sàng cao, phù hợp bếp nhà hàng – khách sạn, bếp ăn tập thể và xưởng chế biến thực phẩm.

    Tối ưu không gian. Một họng đốt lớn thay thế việc gom nhiều bếp nhỏ cho cùng tác vụ, giải phóng diện tích mặt bằng và luồng di chuyển. Chiều cao thao tác thấp giúp bố trí theo dây chuyền nấu – châm nước – tách xương gọn gàng, giảm giao cắt công việc. Nhiệt tập trung xuống nồi cũng góp phần giảm tải nhiệt khu bếp, hỗ trợ hệ thống hút – cấp gió vận hành hiệu quả hơn. Trong các bếp mở bán cả ngày, yếu tố này tạo sự thoải mái cho nhân sự và ổn định chất lượng món.

    Nên dùng bếp hầm đơn khi:

    • Thực đơn có nồi nước dùng, súp, xốt nền dung tích 50–200L, yêu cầu hầm 4–12 giờ liên tục.
    • Cần “bùng nhiệt” ban đầu để lên sôi nhanh rồi giữ lửa nhỏ bền vững.
    • Không gian cần gọn và an toàn khi thao tác với nồi nặng.
    • So sánh với Nồi nấu phở điện: điện từ tiện điều khiển và sạch, nhưng khi hạ tầng điện hạn chế hoặc cần công suất nhiệt tức thời rất lớn, bếp hầm đơn gas thường hiệu quả hơn.

    Để chốt cấu hình phù hợp, Quý khách có thể cân nhắc thêm các biến thể theo nhiên liệu và hình thái bếp. Các cấu hình gas/điện từ, có gáy/không gáy, hầm thấp hay âm bàn sẽ giúp tối ưu theo từng không gian và quy trình nấu.

    Phân Loại Bếp Hầm Đơn: Gas, Điện Từ; Có Gáy/Không Gáy; Hầm Thấp; Âm Bàn

    Bếp hầm đơn được phân loại chủ yếu dựa trên nhiên liệu (gas hoặc điện từ), thiết kế (có gáy, không gáy, hầm thấp) và kiểu lắp đặt (độc lập hoặc âm bàn).

    Tiếp nối phần lợi ích vận hành, đây là bước giúp Quý khách xác định đúng cấu hình bếp hầm theo hạ tầng hiện có và quy trình nấu. Chúng tôi hệ thống hóa các nhóm phổ biến để Quý khách ra quyết định nhanh, tối ưu hiệu suất vận hành và tổng chi phí sở hữu (TCO).

    Hình ảnh minh họa 3 loại bếp hầm đơn: gas có gáy, điện từ, và bếp hầm thấp.
    Hình ảnh minh họa 3 loại bếp hầm đơn: gas có gáy, điện từ, và bếp hầm thấp.

    Phân loại theo nhiên liệu

    Bếp hầm đơn gas: Phổ biến nhất trong bếp công nghiệp, dùng họng đốt 5A1/7B cho khả năng gia nhiệt nhanh, không phụ thuộc nguồn điện. CAPEX thấp, linh hoạt với các mặt bằng không sẵn điện 3 pha. Dải công suất tham chiếu quốc tế thường từ khoảng 80.000–110.000 BTU; các mẫu như Migali (~80.000 BTU), American Range (~90.000 BTU) hay Vulcan (~110.000 BTU) cho thấy biên công suất phù hợp nồi 50–150L. Với lửa lớn ban đầu rồi hãm nhỏ bền vững, bếp gas đáp ứng tốt các món hầm nhiều giờ, đồng thời dễ bảo trì, phụ tùng sẵn.

    Bếp hầm đơn điện từ: Hiệu suất truyền nhiệt rất cao (>90%), gần như không tỏa nhiệt ra môi trường, an toàn và sạch sẽ. Yêu cầu nguồn điện 3 pha ổn định và CAPEX ban đầu cao hơn, bù lại Quý khách được điều khiển công suất mượt, vận hành êm, phù hợp bếp mở. Trong bài toán OPEX, mức tiêu thụ thực tế thường khả cạnh tranh nhờ hiệu suất cao của cảm ứng từ; để tham chiếu khái niệm, Quý khách có thể xem BTU là đơn vị nhiệt phổ biến trong bếp công nghiệp (BTU) và nguyên lý gia nhiệt của bếp từ. Nếu cần một phương án điện từ tương đương theo phân hệ, Quý khách có thể cân nhắc Bếp từ đơn công nghiệp.

    • Hạ tầng có sẵn điện 3 pha, yêu cầu môi trường mát – sạch: ưu tiên điện từ.
    • Điện áp thiếu ổn định, cần bùng nhiệt rất lớn tức thời: ưu tiên gas.
    • Không gian kín, tập trung giảm tải nhiệt cho điều hòa: điện từ là giải pháp tối ưu.
    • Định hướng mở rộng điểm nấu linh hoạt, dễ cấp nhiên liệu: gas thuận tiện triển khai.

    Phân loại theo thiết kế & kiểu dáng

    Bếp hầm có gáy: Phần gáy inox phía sau giúp chắn bắn dầu, bảo vệ tường và là vị trí lý tưởng để tích hợp vòi cấp nước, treo tay sen hoặc đặt bảng hướng dẫn vận hành. Thiết kế này phù hợp đặt áp tường, dễ tổ chức đường ống gas và nước gọn gàng, vệ sinh nhanh theo quy trình chuyên nghiệp. Với nồi lớn cần châm nước thường xuyên, gáy bếp giúp thao tác an toàn, giảm tràn nước vào khu vực vận hành.

    Bếp hầm không gáy (bếp hầm thấp): Chiều cao tổng thể thấp, không có gáy nên thao tác với nồi nặng thuận lợi, giảm lực nâng – hạ và hạn chế rủi ro đổ tràn. Dạng này linh hoạt bố trí ở đảo giữa hoặc các line song song, tối ưu luồng di chuyển. Khi kết hợp chân tăng chỉnh hoặc bánh xe khóa, Quý khách dễ cân bằng bếp trên sàn không phẳng, đồng thời tái cấu hình line nấu khi tải sản xuất thay đổi.

    Bếp hầm âm bàn: Lắp chìm vào mặt bàn inox/đá, tạo bề mặt phẳng liền mạch, thẩm mỹ cao và ít bám bẩn kẽ hở. Phù hợp bếp mở, bar bếp hoặc khu sản xuất cần đồng bộ mặt bàn để đẩy – kéo nồi lớn. Cần chuẩn bị kích thước khoét lỗ, lớp cách nhiệt, giải pháp thông gió và đường cấp gas/điện đồng bộ ngay từ giai đoạn bản vẽ kỹ thuật để bảo đảm hiệu suất và an toàn nghiệm thu. Nếu nhu cầu tăng công suất theo ca, Quý khách có thể mở rộng sang cấu hình đa họng như Bếp hầm đôi công nghiệp để tối ưu hiệu suất vận hành.

    Tóm lại, phân loại đúng theo nhiên liệu, kiểu dáng và phương thức lắp đặt sẽ giúp Quý khách đạt hiệu suất vận hành cao, an toàn và gọn mặt bằng. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ đi chi tiết cấu tạo và thông số kỹ thuật cốt lõi: Inox 304/201, kiềng gang, họng 5A1/7B, dải BTU/Kcal, vòi nước và van gas để Quý khách chốt cấu hình chuẩn ngay từ đầu.

    Cấu Tạo & Thông Số Kỹ Thuật Cốt Lõi (Inox 304/201, Kiềng Gang, Họng 5A1/7B, BTU/Kcal, Vòi Nước, Van Gas)

    Chất lượng của một bếp hầm đơn được quyết định bởi vật liệu thân vỏ (ưu tiên Inox 304), sự chắc chắn của kiềng gang, công suất họng đốt (BTU), và độ an toàn của hệ thống van gas, vòi nước.

    Ở phần trước Quý khách đã phân nhóm bếp theo nhiên liệu và kiểu dáng. Bước kế tiếp để chốt cấu hình đúng là nhìn thẳng vào cấu tạo và thông số: vật liệu inox, kiềng, họng đốt – dải BTU/Kcal, kèm hệ van gas và cấp nước. Đây là nền tảng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất vận hành, độ bền, an toàn PCCC và tổng chi phí sở hữu (TCO).

    Cận cảnh các bộ phận quan trọng của bếp hầm đơn: kiềng gang đúc, họng đốt và thân vỏ Inox 304.
    Cận cảnh các bộ phận quan trọng của bếp hầm đơn: kiềng gang đúc, họng đốt và thân vỏ Inox 304.

    Vật liệu thân vỏ: Inox 304 vs Inox 201

    Inox 304 (SUS 304): Thành phần 18% Crom và 8% Niken (thép không gỉ 18/8) cho khả năng chống ăn mòn vượt trội trong môi trường ẩm, mặn và có axit hữu cơ từ thực phẩm, chất tẩy rửa. Niken giúp ổn định cấu trúc thụ động, hạn chế pitting – rỗ bề mặt, nhờ đó lớp vỏ bếp bền bóng sau nhiều năm vận hành. Trong thực tế dự án, Inox 304 cho tuổi thọ sử dụng trên 10 năm nếu vệ sinh đúng quy trình, giảm OPEX bảo trì và tối ưu TCO. Khuyến nghị kỹ thuật khi đặt hàng:

    • Mặt bếp: dày khoảng 1.0–1.2 mm; thành vách: 0.8–1.0 mm; khung chịu lực dùng hộp dày để hạn chế võng.
    • Mối hàn kín bằng quy trình TIG, đánh passivation sạch dầu mỡ để tránh ăn mòn kẽ.
    • Đồng bộ phụ kiện inox cho tay nắm, vít, chân tăng chỉnh để tránh “pin ăn mòn” với kim loại khác.

    Quý khách có thể tham khảo danh mục Thiết bị inox công nghiệp của Cơ Khí Hải Minh để đồng bộ vật liệu theo line bếp.

    Inox 201: Để giảm giá thành, 201 thay phần lớn Niken bằng Mangan và Nitơ. Cấu trúc này giúp chi phí dễ chịu hơn nhưng khả năng chống gỉ suy giảm đáng kể trong môi trường ẩm, mặn (hơi muối, nước mắm), dễ loang ố khi vệ sinh bằng hóa chất mạnh. Nếu dùng cho bếp hầm vận hành dài ca, rủi ro oxy hóa cạnh mép gấp, mối hàn và khu vực gần họng đốt tăng lên, kéo theo chi phí bảo trì – thay thế sớm. Inox 201 chỉ nên cân nhắc cho các hạng mục phụ trợ ít tiếp xúc nhiệt hoặc khu vực khô; với thân – mặt bếp chịu nhiệt và dầu mỡ, 304 vẫn là tiêu chuẩn tối ưu về LCC.

    Các bộ phận quan trọng

    Kiềng gang đúc: Kiềng gang dày, đúc liền khối cho khả năng chịu lực lớn, ổn định hình học ở nhiệt cao và giữ nhiệt đều đáy nồi. Thiết kế nan kiềng rộng giúp phân bố tải cho nồi 50–200 lít, hạn chế điểm tì gây móp đáy. Kiềng tháo rời thuận tiện vệ sinh, đồng thời cho phép thay thế nhanh khi cần. Với quy trình ninh – hầm nhiều giờ, khả năng giữ nhiệt của gang giúp lửa nhỏ “đầm”, hạn chế sôi trào và tiết kiệm nhiên liệu.

    Họng đốt (5A1/7B): Cụm đầu đốt quyết định sức lửa và biên điều khiển. Cấu trúc 2–3 vòng đồng tâm tạo ngọn lửa xanh, tập trung thẳng đáy nồi; 5A1 thường thiên về dải hầm – giữ sôi ổn định, 7B cho biên bùng nhiệt mạnh khi cần lên sôi nhanh. Tham chiếu công suất quốc tế cho bếp hầm đơn gas:

    • Migali C‑SPS‑1‑18: khoảng 80.000 BTU (≈ 20.160 kcal/h).
    • American Range ARSP‑18: khoảng 90.000 BTU (≈ 22.680 kcal/h).
    • Vulcan VSP100: đến khoảng 110.000 BTU (≈ 27.720 kcal/h).

    Các mốc này giúp Quý khách định vị nhanh cấu hình họng đốt theo kích cỡ nồi và tốc độ lên sôi kỳ vọng. Quy đổi tham khảo: 1 BTU ≈ 0,252 kcal (xem BTU).

    Hệ thống van gas: Bếp hầm đơn cần van khóa tổng nhanh, van điều áp ổn định và van kim/van kim đôi tại cụm họng để tinh chỉnh lửa. Thân van kim loại, gioăng chịu nhiệt và ren chuẩn giúp hạn chế rò rỉ sau thời gian dài thao tác. Bố trí ống mềm chịu nhiệt đúng tiêu chuẩn, kẹp đầu nối kép và điểm neo ống tránh gập gãy là chi tiết nhỏ nhưng hiệu quả lớn cho an toàn và độ sẵn sàng thiết bị. Cơ Khí Hải Minh luôn kiểm tra rò rỉ bằng dung dịch tạo bọt trước khi bàn giao.

    Vòi cấp nước tích hợp: Với bếp có gáy, vòi cấp nước đặt trên gáy bếp cho phép lấy nước trực tiếp vào nồi, giảm thao tác nâng – kéo nặng và rơi vãi. Cổ vòi xoay, tay gạt êm và đường ống inox 304 giúp hệ thống bền trong môi trường nóng ẩm. Việc tích hợp thêm khay hứng tràn, phễu thoát sàn ngay dưới khu vực nồi lớn giúp nền luôn khô ráo, giảm rủi ro trượt ngã và bảo vệ chân bếp trước hiện tượng ngập cục bộ.

    Khi đã nắm rõ vật liệu, kiềng, họng đốt và các phần tử an toàn, việc chọn công suất – kích thước theo thực đơn, dung tích nồi và sản lượng sẽ trở nên đơn giản, chính xác hơn. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách thiết lập công suất và kích thước bếp phù hợp cho phở, súp, hầm xương theo ca sản xuất.

    Cách Chọn Công Suất & Kích Thước Theo Thực Đơn, Nồi Và Sản Lượng (Phở, Súp, Hầm Xương)

    Chọn đúng công suất (BTU) và kích thước bếp hầm đơn phụ thuộc chặt chẽ vào loại món ăn, dung tích nồi nấu lớn nhất và sản lượng phục vụ hàng ngày.

    Tiếp nối phần Cấu Tạo & Thông Số Kỹ Thuật, Quý khách đã nắm vững vật liệu, kiềng gang và dải BTU theo họng 5A1/7B. Bây giờ là bước chốt cấu hình thực tế: xác định dung tích nồi, ước tính công suất và chọn kích thước bếp phù hợp để đạt hiệu suất vận hành cao, rút ngắn thời gian lên sôi và giảm OPEX. Làm tốt ở bước này sẽ giúp Quý khách khai thác bếp hầm phở, súp, hầm xương ổn định theo ca, đồng thời tạo tiền đề cho việc so sánh chi phí vận hành gas và điện từ ở phần kế tiếp.

    Biểu đồ tham khảo giúp lựa chọn công suất bếp hầm đơn theo dung tích nồi nấu.
    Biểu đồ tham khảo giúp lựa chọn công suất bếp hầm đơn theo dung tích nồi nấu.

    Xác định dung tích nồi sử dụng

    Trước hết, Quý khách cần chốt dung tích nồi lớn nhất trong giờ cao điểm. Dung tích quyết định trực tiếp công suất bếp, độ dày kiềng và kích thước mặt bếp. Quy tắc là: nồi càng lớn, cần bùng nhiệt cao để “lên sôi nhanh”, nhưng vẫn phải hãm lửa mượt để hầm lâu không trào.

    Quán phở/bún: Thường dùng nồi 80L – 200L, cần bếp có công suất lớn và kiềng chắc chắn. Với dải 80–120L, bếp 60.000–80.000 BTU cho tốc độ lên sôi hợp lý và giữ sôi ổn định nhiều giờ. Các quán phở có dây chuyền tách nước lèo – trụ xương có thể kết hợp Bộ nồi nấu phở bằng điện để linh hoạt theo ca, trong khi bếp hầm đơn gas đảm nhiệm vai trò “lên nhiệt nhanh” cho nồi nước xương dung tích lớn.

    Nhà hàng, khách sạn (nấu súp, sốt): Nồi 50L – 100L là phổ biến. Ở dải này, biên công suất 50.000–70.000 BTU đáp ứng tốt nhu cầu hâm – ninh – giữ sôi êm, đặc biệt khi yêu cầu kiểm soát nhiệt độ ổn định cho nước sốt/súp kem. Kiềng gang dày và mặt bếp thấp giúp thao tác khuấy, vớt bọt an toàn hơn trong môi trường bếp kín.

    Bếp ăn tập thể: Có thể cần nồi lên đến 200L – 500L. Khi vượt 200L, Quý khách nên cân nhắc từ 90.000–110.000+ BTU hoặc phương án hai bếp chia tải để đảm bảo thời gian lên sôi theo kế hoạch suất ăn. Dùng Nồi inox thân cao giúp giảm bốc hơi, giữ nhiệt tốt hơn và hạn chế trào khi hầm lâu; đồng thời cần kiểm tra tải sàn, không gian thao tác và đường cấp nước ngay tại vị trí bếp.

    Ước tính công suất BTU cần thiết

    Một cách tiếp cận thực tế là xác định thời gian “từ nguội đến sôi nhẹ” mong muốn rồi quy đổi ra công suất. Với nước, có thể dùng nguyên tắc gần đúng: năng lượng ≈ khối lượng (kg) × chênh nhiệt (°C). Tham chiếu quy đổi: 1 BTU ≈ 0,252 kcal; xem BTU và khái niệm nhiệt dung riêng để hiểu bản chất.

    Ví dụ tính nhanh: Nồi 100L, nhiệt độ môi trường 25°C, cần đạt ~98°C trong 35 phút. Năng lượng ≈ 100 × (98–25) = 7.300 kcal. Công suất cần thiết ≈ 7.300 / 0,583 giờ ≈ 12.526 kcal/h ≈ 49.700 BTU/h; cộng tổn thất 30% → khoảng 65.000 BTU/h. Lựa chọn an toàn: bếp 80.000 BTU để có biên dự phòng khi full tải.

    Công suất phổ thông (50.000 – 80.000 BTU): Phù hợp cho hầu hết các tác vụ hầm nấu thông thường. Đây là dải tối ưu cho nồi 50–120L: đủ nhanh để lên sôi trong 25–45 phút, giữ sôi êm cho xương, nước lèo, súp. Kết hợp họng 5A1 hoặc 7B mở vòng trong để tiết kiệm nhiên liệu khi duy trì nhiệt lâu.

    Công suất cao (> 80.000 BTU): Cần thiết cho các nồi dung tích rất lớn (>150L) hoặc yêu cầu thời gian sôi cực nhanh. Biên 90.000–110.000 BTU phù hợp nồi 150–250L, hoặc khi Quý khách cần “bật lửa bùng” ở đầu ca. Thực tế thị trường quốc tế cho thấy các mẫu bếp hầm đơn phổ biến nằm trong dải ~80.000–110.000 BTU, phản ánh đúng nhu cầu nồi lớn và chu kỳ nấu dài ở bếp công nghiệp.

    • Gợi ý nhanh theo dung tích nồi
      • 50–80L: 50.000–60.000 BTU
      • 80–120L: 60.000–80.000 BTU
      • 150–200L: 80.000–100.000 BTU
      • >200L: 100.000–110.000+ BTU hoặc dùng 2 bếp chia tải

    Lựa chọn kích thước bếp

    Kích thước bếp ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định của nồi, khả năng tích hợp vòi nước/khay hứng và an toàn thao tác. Với bếp hầm đơn, mặt bếp thấp và kiềng rộng, chịu lực cao là yếu tố then chốt để giảm lực nâng – hạ nồi lớn.

    Kích thước tiêu chuẩn: Thường là 600x600mm, 700x700mm. Cấu hình 600×600mm phù hợp nồi 50–120L với đáy nồi 36–48cm. Bản 700×700mm cho nồi 120–200L, kiềng to hơn và khoảng tì rộng giúp đáy nồi không bị biến dạng khi full tải. Nên ưu tiên chân tăng chỉnh để cân bếp trên sàn không phẳng, bảo đảm an toàn nghiệm thu.

    “May đo” theo yêu cầu: Cơ Khí Hải Minh có thể sản xuất bếp với kích thước tùy chỉnh để phù hợp hoàn hảo với không gian bếp của bạn. Trường hợp mặt bằng đặc thù (âm bàn, đảo bếp, line song song), chúng tôi tinh chỉnh chiều cao thao tác, vị trí họng đốt, gáy bếp để tích hợp vòi cấp nước/khay hứng tràn, và tối ưu luồng di chuyển. Tùy chỉnh đúng ngay từ bản vẽ kỹ thuật giúp giảm CAPEX phát sinh và rút ngắn thời gian lắp đặt.

    Dung tích nồi (tham chiếu)Đường kính đáy nồiKích thước bếp khuyến nghịGhi chú kỹ thuật
    50–80L≈ 36–42cm600×600mmKiềng tiêu chuẩn, chân tăng chỉnh
    80–120L≈ 42–48cm600×600 hoặc 700×700mmƯu tiên kiềng dày, vòi cấp nước tích hợp
    150–200L≈ 48–56cm700×700mmHọng công suất lớn, khay hứng/thoát sàn

    Sau khi đã chốt công suất và kích thước, bước tiếp theo là cân nhắc nguồn năng lượng để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) theo mô hình vận hành. Ngay bên dưới, chúng tôi sẽ so sánh chi phí vận hành giữa bếp gas và bếp điện từ công nghiệp để Quý khách đưa ra quyết định tối ưu.

    So Sánh Chi Phí Vận Hành: Bếp Gas vs Bếp Điện Từ Công Nghiệp (Hiệu Suất, Hạ Tầng, ROI)

    Bếp gas có chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhưng chi phí nhiên liệu và thất thoát nhiệt cao hơn, trong khi bếp từ đòi hỏi đầu tư lớn nhưng tiết kiệm năng lượng và an toàn hơn về lâu dài.

    Từ phần trước, Quý khách đã chốt được dung tích nồi và dải công suất phù hợp cho bếp hầm đơn. Bước tiếp theo để tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) là đặt hai lựa chọn năng lượng lên bàn cân: so sánh bếp gas và bếp điện từ về CAPEX, OPEX và lộ trình hoàn vốn (ROI). Cách nhìn hệ thống này giúp Quý khách ra quyết định chắc tay, tránh “mua rẻ trả đắt” trong vòng đời thiết bị.

    Biểu đồ so sánh chi phí nhiên liệu hàng tháng giữa bếp hầm đơn gas và bếp điện từ.
    Biểu đồ so sánh chi phí nhiên liệu hàng tháng giữa bếp hầm đơn gas và bếp điện từ.

    Chi phí đầu tư ban đầu

    Bếp gas: Thấp hơn đáng kể. Với cùng công suất hầm, giá thiết bị và phụ kiện thường “mềm” hơn. Hạ tầng đi kèm gồm đường ống, van điều áp, tủ van khóa và hệ thống thông gió/thoát khói ở mức cơ bản là đã vận hành được. Cấu hình phổ biến của bếp hầm đơn gas tham chiếu quốc tế cho thấy dải công suất 80.000–110.000 BTU là đủ cho nồi 80–200L, tương ứng các mẫu như 80.000 BTU, 90.000 BTU hay 110.000 BTU trên thị trường. Điều này cho phép Quý khách kiểm soát CAPEX ở mức hợp lý để triển khai nhanh.

    Bếp từ: Cao hơn 2–3 lần so với bếp gas cùng công suất, cần đầu tư điện 3 pha. Khoản đầu tư ban đầu bao gồm module từ công nghiệp (8–12 kW là dải thường gặp cho bếp hầm đơn), tủ điện, CB bảo vệ, cáp nguồn 3 pha và kiểm tra tải trạm điện. Đổi lại, khu bếp mát hơn và sạch hơn ngay từ ngày đầu, giảm chi phí hạ tầng hút – cấp gió và cải thiện an toàn PCCC. Với mô hình bếp kín, lợi ích môi trường làm việc và quy trình vệ sinh cũng là một phần giá trị khó quy đổi nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất ca làm.

    Hạng mục CAPEXBếp gasBếp điện từ
    Thiết bị chínhGiá thấp hơn, dải 80–110k BTUModule 8–12 kW, giá cao hơn 2–3 lần
    Hạ tầngĐường ống, van điều áp, tủ van, hút khói cơ bảnĐiện 3 pha, tủ điện, CB, cáp tải
    Môi trường làm việcNóng hơn, cần thông gió tốtMát, sạch, giảm tải thông gió

    Để tham khảo sản phẩm, Quý khách có thể xem danh mục Bếp Ga Công Nghiệp và danh mục Bếp từ công nghiệp | Bếp điện từ công nghiệp do Cơ Khí Hải Minh cung cấp.

    Hiệu suất và chi phí năng lượng

    Bếp gas: Hiệu suất ước khoảng 40–50%. Nhiệt lượng thất thoát lớn ra môi trường, làm nóng khu bếp và tăng tải cho hệ thống hút – cấp gió và điều hòa. Với nồi 80–200L, để đạt “lên sôi nhanh” Quý khách thường phải mở lớn lửa, phần nhiệt không vào đáy nồi sẽ tỏa ra xung quanh. Điều này không chỉ đội chi phí nhiên liệu (OPEX) mà còn kéo theo chi phí vận hành phụ trợ của HVAC. Các cấu hình 80k, 90k hay 110k BTU giúp bù thời gian lên sôi, nhưng thất thoát nhiệt vẫn hiện hữu theo bản chất đốt cháy.

    Bếp từ: Hiệu suất 90–95%, gần như không thất thoát nhiệt ra môi trường. Nhiệt được sinh trực tiếp ở đáy nồi, thời gian lên sôi ngắn hơn với cùng “nhiệt có ích”. Với bếp từ, Quý khách thường ghi nhận chi phí điện năng trên mỗi mẻ nấu giảm đáng kể so với gas trong dài hạn; khu bếp mát hơn, sạch hơn, giảm rủi ro cháy nổ. Tham khảo khái niệm và hiệu suất nấu cảm ứng tại Induction cooking để hiểu rõ nguyên lý truyền nhiệt.

    Bài toán Hoàn vốn (ROI)

    Ví dụ thực tế: Một bếp hầm đơn vận hành 8 giờ/ngày. Với cùng sản lượng, bếp từ tiêu thụ năng lượng đầu vào ít hơn đáng kể nhờ hiệu suất ~90–95% so với 40–50% của gas. Trong nhiều mô hình bếp kín, mức tiêu thụ năng lượng quy đổi cho bếp từ thường thấp hơn 30–40% so với gas (tính cả phần giảm tải thông gió/điều hòa), từ đó rút ngắn thời gian hoàn vốn phần chênh lệch CAPEX xuống còn khoảng 1,5–2 năm.

    • Các biến số ảnh hưởng ROI
      • Đơn giá LPG và đơn giá điện theo hợp đồng kinh doanh tại cơ sở.
      • Tần suất ca nấu, dung tích nồi “đỉnh điểm”, mục tiêu thời gian lên sôi.
      • Điều kiện thông gió và tải điều hòa của khu bếp.
      • Chi phí bảo trì: thay thế linh kiện đốt, bảo dưỡng hệ gas so với bảo trì module từ.

    Gợi ý thẩm định: Xác định “nhiệt có ích”/mẻ (kcal hoặc kWh), chia cho hiệu suất hệ thống để ra nhu cầu năng lượng đầu vào. So sánh OPEX dự kiến theo giá năng lượng hiện tại, cộng thêm chi phí HVAC, Quý khách sẽ có bức tranh ROI rõ ràng để quyết định đầu tư.

    Để lựa chọn đúng ngay từ đầu, Quý khách có thể trao đổi với đội kỹ thuật của Cơ Khí Hải Minh về cấu hình bếp hầm đơn sử dụng gas hay điện từ, phương án điện 3 pha và tải hút – cấp gió. Ngay phần sau, chúng ta sẽ đi vào bộ tiêu chuẩn an toàn và lắp đặt cho hệ gas/điện/nước, thoát khói và quy định PCCC nhằm bảo đảm nghiệm thu vận hành trơn tru.

    Tiêu Chuẩn An Toàn & Lắp Đặt: Gas/Điện/Nước, Thoát Khói, Kiểm Tra Rò Rỉ, Quy Định PCCC

    Lắp đặt bếp hầm đơn công nghiệp đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn an toàn về hệ thống gas/điện, đường nước, hút khói và các quy định phòng cháy chữa cháy hiện hành.

    Sau phần so sánh chi phí vận hành giữa gas và điện từ, bước bắt buộc trước khi nghiệm thu là thiết lập khung an toàn kỹ thuật. Dù Quý khách chọn cấu hình 80.000 – 110.000 BTU hay bếp từ 8–12 kW, mọi hạ tầng đi kèm phải đồng bộ: gas/điện lắp đúng chuẩn, hút – cấp gió đủ tải và quy trình kiểm tra rò rỉ có hồ sơ. Đây là nền tảng để vận hành ổn định, hạn chế sự cố và bảo vệ TCO của dự án.

    Kỹ thuật viên đang kiểm tra an toàn hệ thống van gas công nghiệp cho bếp hầm.
    Kỹ thuật viên đang kiểm tra an toàn hệ thống van gas công nghiệp cho bếp hầm.

    An toàn hệ thống gas

    Lắp đặt đường ống gas công nghiệp riêng, có van ngắt tổng và báo rò rỉ. Với dải công suất tham chiếu 80.000–110.000 BTU của bếp hầm đơn, lượng nhiệt phát sinh rất lớn, cần ống dẫn, van điều áp và tủ van đặt tách biệt, dễ tiếp cận khi khẩn cấp. Cảm biến rò rỉ LPG đặt thấp (gần sàn) và liên động với van điện từ để tự động đóng gas khi phát hiện nồng độ vượt ngưỡng; chuông – đèn cảnh báo bố trí ở khu thao tác trung tâm. Khoảng cách an toàn với vật liệu dễ cháy phải đảm bảo; bình gas/tủ gas đặt ngoài khu nấu, có thông gió tự nhiên. Quý khách nên kiểm tra rò rỉ bằng dung dịch xà phòng tại mối nối, đồng thời thử kín định kỳ bằng đồng hồ áp trước khi đưa vào ca.

    • Khuyến nghị: lắp cảm biến rò rỉ và cảnh báo theo nguyên lý gas detector.
    • Biên bản thử kín – thử áp và sơ đồ van phải được lưu trong hồ sơ nghiệm thu.

    An toàn hệ thống điện (cho bếp từ)

    Dùng nguồn 3 pha đúng chuẩn, CB/ELCB riêng cho từng thiết bị. Bếp từ công suất 8–12 kW cần tủ điện riêng, aptomat (MCB) đúng dòng và thiết bị chống rò (ELCB/RCD) nhạy 30 mA để bảo vệ sinh mạng. Dây cáp 3 pha chọn tiết diện theo dòng tải danh định và chiều dài tuyến, đầu cốt bấm đúng kỹ thuật; hệ tiếp địa đạt yêu cầu và được đo kiểm sau lắp đặt. Tủ điện gắn nhãn thiết bị, sơ đồ mạch và có nhật ký bảo trì. Trước khi vận hành, thực hiện đo cách điện, thử tải từng cấp công suất và mô phỏng cúp CB/ELCB để xác nhận tính năng bảo vệ hoạt động chuẩn.

    • Tham khảo nguyên lý thiết bị chống rò tại Residual-current device.
    • Dây nguồn, phích và domino trong môi trường bếp phải đạt cấp chịu nhiệt, chống ẩm dầu mỡ theo khuyến cáo nhà sản xuất.

    Hệ thống cấp và thoát nước

    Áp lực cấp ổn định, thoát sàn có bẫy mỡ để không tắc nghẽn. Vị trí bếp hầm nên có vòi cấp gần thao tác, lắp van bi – lọc rác – van một chiều để chống hồi lưu. Thoát sàn có phễu thu, bẫy nước (siphon) chống mùi và kết nối về Bể tách mỡ công nghiệp để tách dầu mỡ trước khi vào hệ thống chung. Ống mềm inox bọc lưới dùng cho kết nối nhanh cần có vòng chống xoắn; lắp giá treo/đai giữ ống tại điểm đổi hướng. Khu vực hầm lâu giờ phải có sàn chống trượt và trang bị dụng cụ xử lý tràn nước nóng.

    • Kiểm tra rò rỉ tại các khớp nối sau 24–48h vận hành đầu tiên.
    • Bố trí van khóa cục bộ ngay gần bếp để thao tác khi bảo trì.

    Hệ thống hút khói – cấp gió

    Chụp hút bao trùm toàn bộ bếp, lọc mỡ hiệu quả và motor đúng tải. Với bếp hầm công suất lớn, khói – hơi nước và nhiệt đối lưu cần được thu gom triệt để để hạ nhiệt khu bếp, giảm tải HVAC và bảo vệ người vận hành. Chụp hút sử dụng phin lọc mỡ dạng baffle; ống dẫn có độ dốc về khay hứng, gasket chống rò và cửa vệ sinh định kỳ. Tính toán lưu lượng, cột áp của quạt dựa trên kích thước chụp, tổn thất đường ống và nhiệt lượng phát sinh; bố trí gió tươi bù để tránh áp âm quá mức. Tham khảo nguyên lý thông gió nhà bếp thương mại theo chuẩn thực hành như NFPA 96 để định hướng thiết kế.

    • Xem giải pháp Chụp hút khói do Cơ Khí Hải Minh thiết kế – sản xuất.
    • Tìm hiểu khái niệm tiêu chuẩn NFPA 96 (tham khảo nguyên lý, không thay thế quy định địa phương).

    Kiểm tra định kỳ và PCCC

    Lập lịch kiểm tra – bảo trì có ghi chép và diễn tập ứng phó. Hàng ngày: kiểm tra mùi gas, vệ sinh họng đốt/kiềng, quan sát CB/ELCB ở trạng thái sẵn sàng. Hàng tuần: test cảm biến rò rỉ, vệ sinh phin lọc mỡ, siết lại kẹp ống và đầu cos điện. Hàng tháng: thử kín hệ gas bằng áp lực, hiệu chuẩn báo rò (nếu có), rà lại tiếp địa; cập nhật sổ bảo trì và nhãn kiểm định. Trang bị bình chữa cháy phù hợp khu bếp (CO2/bột khô), lối thoát nạn thông thoáng, biển báo – quy trình dừng khẩn cấp tại chỗ dễ thấy; tổ chức huấn luyện PCCC nội bộ định kỳ với kịch bản sự cố giả định.

    Checklist nghiệm thu nhanh:

    • Sơ đồ hệ gas/điện/nước hoàn công, kèm biên bản thử kín – thử tải.
    • Van ngắt tổng, van cục bộ, CB/ELCB và cảm biến rò rỉ hoạt động đúng.
    • Chụp hút khói, ống gió, phin lọc mỡ sạch – khít, lưu lượng quạt đạt yêu cầu.
    • Thoát sàn thông, có bẫy nước – kết nối bể tách mỡ đúng hướng.
    • Hồ sơ PCCC, biển báo và dụng cụ chữa cháy sẵn sàng tại vị trí quy định.

    Khi phần an toàn đã hoàn chỉnh, Quý khách có thể cân nhắc các tùy chọn nâng cấp như vòi nước tích hợp, khay hứng, bánh xe, chân tăng chỉnh hay giải pháp bếp hầm âm bàn để tăng hiệu suất thao tác – chúng tôi sẽ trình bày chi tiết ngay sau đây.

    Tùy Chọn & Nâng Cấp Tăng Hiệu Suất: Vòi Nước Tích Hợp, Khay Hứng, Bánh Xe, Chân Tăng Chỉnh, Bếp Hầm Âm Bàn

    Các tùy chọn như vòi nước tích hợp, bánh xe chịu lực, hay thiết kế âm bàn giúp nâng cao đáng kể hiệu suất và sự tiện lợi khi sử dụng bếp hầm đơn.

    Sau khi khung an toàn gas/điện/nước đã sẵn sàng, bước tối ưu kế tiếp là hoàn thiện các tùy chọn bám sát quy trình vận hành thực tế. Những nâng cấp đúng chỗ giúp rút ngắn thao tác, giữ khu bếp khô ráo – sạch sẽ, đồng thời cải thiện độ an toàn và chi phí vòng đời. Với bếp hầm đơn công suất lớn, từng chi tiết nhỏ như vị trí vòi cấp hay kiểu chân đế đều tạo khác biệt rõ rệt trong ca nấu.

    Một mẫu bếp hầm đơn được trang bị đầy đủ các tùy chọn: vòi nước, khay hứng và chân tăng chỉnh.
    Một mẫu bếp hầm đơn được trang bị đầy đủ các tùy chọn: vòi nước, khay hứng và chân tăng chỉnh.

    Vòi cấp nước tích hợp trên gáy

    Vòi đặt ngay sau gáy bếp cho phép cấp nước trực tiếp vào nồi lớn, tránh phải di chuyển vật nặng và giảm rủi ro tràn đổ. Chúng tôi khuyến nghị sử dụng cụm van bi Inox 304 và dây mềm bọc lưới chịu nhiệt để vận hành ổn định trong môi trường dầu mỡ. Bộ lọc cặn đầu nguồn và van một chiều sẽ ngăn dị vật, chống hồi lưu, đảm bảo vệ sinh đường ống.

    • Gợi ý thông số: ren 1/2 inch, lưu lượng thiết kế 8–12 lít/phút, cần xoay 360° để thao tác linh hoạt.
    • Quy trình: lắp khay lót dưới vòi để thu nước rơi; bố trí kẹp – đai giữ ống ở điểm đổi hướng nhằm giảm rung.

    Khay hứng mỡ/nước thừa

    Khay hứng rời giúp kiểm soát nước trào và dầu mỡ, giữ sàn bếp khô ráo, hạn chế trơn trượt. Cấu trúc Inox 304, mép gân tăng cứng, kéo ra – đẩy vào nhanh cho phép vệ sinh cuối ca chỉ trong vài phút. Khi kết nối về bể tách mỡ của nhà bếp, lượng dầu được kiểm soát trước khi vào hệ thống thoát chung.

    • Gợi ý thông số: Inox 304 dày 0.8–1.0 mm, dung tích 1.5–3 lít, có rãnh dẫn và vạch báo mức.
    • Vận hành: đổ thải vào tuyến xử lý mỡ; vệ sinh bằng nước ấm và chất tẩy rửa trung tính.

    Bánh xe chịu lực (có khóa)

    Bánh xe công nghiệp giúp Quý khách di chuyển bếp để vệ sinh gầm và sắp xếp lại line nấu rất nhanh gọn. Với tải trọng nồi hầm lớn, bánh xe phải cứng vững, khóa chặt và chịu nhiệt vừa đủ cho môi trường bếp. Giải pháp này đặc biệt hữu ích khi bố trí không gian linh hoạt theo mùa vụ hoặc khi cần bảo trì định kỳ.

    • Gợi ý thông số: đường kính 100–125 mm, tải 150–200 kg/bánh; 2 bánh xoay có khóa, 2 bánh cố định.
    • Khuyến nghị: dùng lõi thép bọc PU để êm sàn, cơ cấu khóa hai chiều chống trôi.

    Chân tăng chỉnh độ cao

    Trường hợp Quý khách ưu tiên lắp cố định, chân tăng chỉnh sẽ cân bằng bếp trên nền không phẳng và giảm rung khi hầm lâu giờ. Nhiều mẫu bếp tham chiếu quốc tế trang bị chân có thể điều chỉnh để giữ thăng bằng và an toàn thao tác – đây là chi tiết nhỏ nhưng hiệu quả. Đế cao su chống trượt giúp triệt rung, hạn chế tiếng ồn và bảo vệ bề mặt sàn.

    • Gợi ý thông số: ty ren M12–M16, hành trình 30–50 mm, đế cao su chịu dầu.
    • Thi công: cân tâm kiềng – họng đốt sau cân chỉnh để ngọn lửa phân bố đều đáy nồi.

    Thiết kế âm bàn

    Bếp hầm âm bàn tạo mặt phẳng làm việc liền mạch, chuyên nghiệp và dễ vệ sinh. Kiểu built-in này tối ưu luồng di chuyển: sơ chế – cấp nước – hầm – chia xuất, giảm số lần nhấc/đặt nồi. Khi đồng bộ cùng các module như Bàn bếp inoxThùng đá inox âm bàn, Quý khách sẽ có một dãy quầy đồng nhất, gọn và hiệu quả.

    • Gợi ý kỹ thuật: viền chặn nước, khe giãn nở nhiệt 3–5 mm, tấm cách nhiệt – chống nóng cho mặt bàn.
    • Lưu ý: tính toán khe hút/thoát nhiệt phù hợp công suất để giữ khu vực âm khô ráo.

    Mỗi tùy chọn đều tác động trực tiếp tới hiệu suất vận hành, an toàn và TCO của dự án. Khi chốt cấu hình nâng cấp, Quý khách có thể đối chiếu công suất bếp theo các mức BTU tham chiếu quốc tế để cân bằng giữa tốc độ lên sôi và nhu cầu thực đơn – phần tiếp theo chúng tôi sẽ trình bày các mốc benchmark công suất tiêu biểu để Quý khách tham khảo.

    Benchmark Công Suất Quốc Tế & Tham Chiếu Thực Tế (Vulcan 110.000 BTU, American Range 90.000 BTU, Migali 80.000 BTU)

    Các thương hiệu bếp hầm quốc tế như Vulcan, American Range, Migali cung cấp các sản phẩm với công suất từ 80.000 đến trên 110.000 BTU, cho thấy tầm quan trọng của nhiệt lượng cao trong vận hành.

    Sau khi Quý khách đã chốt các tùy chọn nâng cấp (vòi cấp nước, khay hứng, bánh xe, chân tăng chỉnh), bước tiếp theo là đối chiếu benchmark công suất để chọn cấu hình phù hợp thực đơn và sản lượng. Dải tham chiếu 80.000 – 110.000 BTU trên bếp hầm đơn thương mại phản ánh trực tiếp tốc độ lên sôi, khả năng giữ sôi ổn định và biên độ điều khiển lửa. Để dễ hình dung, 80.000 – 110.000 BTU tương đương khoảng 23,4 – 32,2 kW; Quý khách có thể tham khảo khái niệm BTU tại Wikipedia. Chúng tôi tổng hợp dưới đây ba mốc điển hình để Quý khách so sánh nhanh theo nhu cầu vận hành.

    So sánh các mẫu bếp hầm đơn từ Vulcan, American Range và Migali.
    So sánh các mẫu bếp hầm đơn từ Vulcan, American Range và Migali.

    Vulcan VSP100: 110.000 BTU

    Hai vòng đốt đồng tâm bằng gang, cho phép kiểm soát nhiệt chính xác. Cấu hình hai vòng đốt giúp Quý khách linh hoạt giữa duy trì sôi nhẹ (vòng trong) và bứt tốc lên sôi nhanh (kích hoạt thêm vòng ngoài). Kiềng – họng bằng gang tích nhiệt tốt, giữ ngọn lửa ổn định khi đặt nồi lớn và nặng. Với khoảng 110.000 BTU (~32,2 kW), bếp tạo biên độ điều chỉnh rộng để vừa hầm lâu giờ, vừa tăng nhiệt tức thì khi cần. Điều này hữu ích cho các ca hầm xương, nấu súp nền đòi hỏi kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ để tối ưu chất lượng nước dùng.

    Kiềng gang bền bỉ, chân có thể điều chỉnh độ cao. Kiềng gang dày chịu lực tốt, giữ đáy nồi ổn định và hạn chế trượt khi khuấy, đảo. Chân tăng chỉnh giúp cân bếp trên nền không phẳng, đảm bảo ngọn lửa phân bố đều, ngăn đốm lửa lệch và thất thoát nhiệt. Tính năng này cũng góp phần giảm rung khi hầm lâu, nâng chất lượng vận hành và an toàn thao tác. Với cường độ làm việc cao, thiết kế cơ khí chắc chắn của Vulcan giúp bảo vệ TCO và hạn chế OPEX phát sinh từ lỗi vặt.

    American Range ARSP-18: 90.000 BTU

    Đầu đốt 3 vòng với van điều chỉnh riêng cho vòng trong và ngoài, kiểm soát linh hoạt. Ba vòng lửa mang lại dải công suất ấn tượng, cho phép Quý khách tinh chỉnh ngọn lửa theo từng giai đoạn: ủ, sôi lăn tăn, hay sôi mạnh. Việc tách điều khiển vòng trong/ngoài giúp tối ưu tiêu thụ gas ở ca hầm kéo dài, đồng thời vẫn sẵn sàng tăng tải nhiệt khi cần. Ở mức 90.000 BTU (~26,4 kW), ARSP-18 cân bằng tốt giữa tốc độ lên sôi và hiệu suất giữ sôi ổn định cho nồi lớn.

    Kiềng gang chịu lực, kết cấu vững chắc. Kiềng gang tạo bề mặt đỡ rộng, giảm điểm tỳ cục bộ và hạn chế biến dạng theo thời gian. Khung sườn vững chắc giúp bếp làm việc ổn định khi thao tác nặng, giảm rủi ro nghiêng – trượt. Đây là lựa chọn hợp lý cho các bếp cần hiệu suất cao hằng ngày nhưng muốn tối ưu tổng chi phí sở hữu thông qua độ bền cơ học tốt và vận hành tin cậy.

    Migali C-SPS-1-18: 80.000 BTU

    Thiết kế mặt bàn (countertop) nhỏ gọn. Form factor nhỏ gọn giúp bố trí linh hoạt trên line nấu có không gian hạn chế, thuận tiện vệ sinh và tái cấu hình mặt bằng. Ở mốc 80.000 BTU (~23,4 kW), bếp đáp ứng tốt nhu cầu hầm – nấu cỡ vừa, phù hợp các ca sản lượng trung bình hoặc bếp cần thêm một điểm hầm dự phòng. Thiết kế countertop cũng giảm CAPEX ban đầu khi Quý khách cần mở rộng modul theo từng giai đoạn.

    Thân ngoài bằng thép không gỉ, núm điều khiển mạ crom. Vật liệu thép không gỉ giúp bề mặt sạch, bền và dễ lau chùi trong môi trường dầu mỡ. Núm mạ crom rõ vạch, thao tác chuẩn xác và chống mài mòn tốt. Cấu trúc vỏ – cụm điều khiển bền bỉ giúp duy trì hiệu suất vận hành và giảm tần suất bảo trì, từ đó kiểm soát OPEX hiệu quả.

    • Gợi ý tham chiếu nhanh: 110.000 BTU (~32,2 kW) – tốc độ lên sôi rất nhanh cho nồi nặng; 90.000 BTU (~26,4 kW) – cân bằng hiệu suất/tiêu hao; 80.000 BTU (~23,4 kW) – kinh tế, phù hợp không gian nhỏ.
    • Cụm kiềng gang và chân tăng chỉnh là chi tiết cơ khí then chốt để đảm bảo an toàn, độ bền và chất lượng ngọn lửa khi vận hành liên tục.

    Để chốt cấu hình tối ưu, Quý khách hãy cân đối giữa dải công suất BTU, kiểu họng đốt/kiềng, chất liệu thân vỏ và nhu cầu thực đơn. Các yếu tố này cũng là biến số then chốt trong báo giá – phần tiếp theo, Cơ Khí Hải Minh sẽ trình bày khung giá và các yếu tố ảnh hưởng chi tiết để Quý khách dự trù ngân sách chính xác.

    Khung Giá & Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Báo Giá (Vật Liệu, Họng Đốt, Công Suất, Tùy Chọn, Lắp Đặt)

    Báo giá bếp hầm đơn phụ thuộc chính vào vật liệu (Inox 304 đắt hơn 201), loại và công suất họng đốt, các tùy chọn đi kèm và độ phức tạp của việc thi công lắp đặt.

    Ở phần trước, chúng ta đã tham chiếu các mốc công suất 80.000 – 110.000 BTU của những mẫu quốc tế như Migali, American Range, Vulcan để định hình nhu cầu nhiệt. Bước tiếp theo là quy đổi nhu cầu đó thành cấu hình và chi phí tương ứng. Mỗi thành phần – từ vật liệu inox, họng đốt đến linh kiện van gas – đều tác động trực tiếp đến giá thành và tổng chi phí sở hữu (TCO) của dự án.

    Infographic minh họa các yếu-tố-ảnh-hưởng-đến-giá-thành-cuối-cùng-của-bếp-hầm-đơn.
    Infographic minh họa các yếu-tố-ảnh-hưởng-đến-giá-thành-cuối-cùng-của-bếp-hầm-đơn.

    1) Vật liệu: Inox 304 có giá cao hơn Inox 201 nhưng bền hơn nhiều. Trong môi trường bếp ẩm, dầu mỡ và chất tẩy rửa, Inox 304 thể hiện khả năng chống ăn mòn và giữ bề mặt ổn định dài hạn tốt hơn 201. Điều này giảm rủi ro rỗ bề mặt, hạn chế mối hàn hư hại, từ đó tiết kiệm OPEX bảo trì. Với mặt bếp chịu lực và nhiệt cao, chúng tôi thường khuyến nghị 1.0 – 1.2 mm cho tấm mặt, khung gia cường chắc để bếp vận hành ổn định với nồi nặng. Chọn 304 ngay từ đầu giúp kéo dài vòng đời thiết bị và giá trị khấu hao, dẫu CAPEX ban đầu cao hơn.

    • Thông số tham khảo: mặt bếp 1.0 – 1.2 mm; vách 0.8 – 1.0 mm; hàn TIG sạch, bavia kỹ để vệ sinh nhanh.
    • Hiệu quả kinh tế: 304 giảm tần suất sửa chữa/ xuống cấp, giúp TCO toàn vòng đời dễ kiểm soát.

    2) Họng đốt và công suất: BTU càng lớn, giá càng tăng. Họng đốt công suất cao đòi hỏi cụm đốt, kiềng, và cấp gió/khí tối ưu hơn, làm chi phí nhích lên. Dải tham chiếu thực tế của thị trường quốc tế cho bếp hầm đơn là khoảng 80.000 BTU (Migali), 90.000 BTU (American Range) tới 110.000 BTU (Vulcan). Mỗi bậc công suất mang theo tốc độ lên sôi, giữ sôi và biên độ điều khiển lửa khác nhau, phù hợp kích cỡ nồi và sản lượng từng bếp. Việc chọn quá thấp làm kéo dài ca nấu; chọn quá cao lại tăng tiêu hao và đầu tư không cần thiết.

    • Tham chiếu công suất: 80.000 BTU – quy mô vừa; 90.000 BTU – cân bằng; 110.000 BTU – tải nặng/ lên sôi rất nhanh.
    • Tác động giá: họng/kiềng cỡ lớn, đa vòng lửa, cụm venturi – kim phun chuẩn xác sẽ làm giá tăng xứng đáng với hiệu suất.

    3) Thương hiệu linh kiện: Taiwan/Italy thường cao hơn linh kiện gia công. Van gas, điều áp, kim phun và cụm họng đốt của các nhà sản xuất uy tín có độ ổn định lửa tốt, tuổi thọ cao và sẵn phụ tùng. Ở phân khúc thương mại quốc tế, mức giá chênh lệch thể hiện rõ: những mẫu 1 lò đốt có thể dao động từ khoảng 644 USD đến trên 1.336 USD tùy công suất và thương hiệu, cho thấy vai trò của linh kiện và chất lượng hoàn thiện trong cấu thành giá. Lựa chọn linh kiện đạt chuẩn giúp vận hành an toàn, giảm downtime, tối ưu chi phí vận hành.

    • Hạng mục cần lưu ý: van điều áp, khóa gas, dây/đầu nối, cụm họng nhiều vòng, kiềng gang đúc chuẩn.
    • Giá trị mang lại: độ bền ổn định, ngọn lửa đều, khả năng kiểm soát tốt khi hầm lâu giờ.

    4) Các tùy chọn thêm: vòi nước, bánh xe, khay hứng, thiết kế “may đo”. Tùy chọn tiện ích cải thiện hiệu suất vận hành nhưng cũng bổ sung chi phí: vòi cấp nước sau gáy, khay hứng mỡ/nước trào, bánh xe chịu lực có khóa, chân tăng chỉnh, hay bếp hầm âm bàn đồng bộ theo line. Với mô hình bếp yêu cầu vệ sinh nhanh – đổi ca liên tục, các tùy chọn này rút ngắn thao tác, giảm rủi ro trơn trượt và giữ khu bếp gọn gàng. Thiết kế “may đo” theo kích thước nồi, cao độ thao tác, vị trí cấp – thoát nước sẽ khiến báo giá khác nhau giữa từng dự án.

    • Tác động chi phí: phát sinh theo số lượng/loại tùy chọn và mức độ tùy biến cơ khí.
    • Hiệu quả vận hành: giảm thao tác bưng vác nặng, tăng an toàn, tối ưu thời gian vệ sinh cuối ca.

    5) Chi phí vận chuyển và lắp đặt: phụ thuộc địa điểm và độ phức tạp. Khoảng cách vận chuyển, khối lượng thiết bị, điều kiện mặt bằng (tầng cao, thang máy, giờ giới hạn thi công) đều ảnh hưởng chi phí. Phần lắp đặt liên quan tới kết nối gas/điện/nước, đầu nối vào hệ thống hút khói, căn chỉnh ngọn lửa và nghiệm thu an toàn PCCC. Những bếp tích hợp nhiều module hoặc yêu cầu đi ống, che chắn, gia cố nền sẽ có báo giá thi công chi tiết hơn. Chúng tôi luôn khuyến nghị khảo sát hiện trạng để đề xuất cấu hình tối ưu – minh bạch chi phí ngay từ đầu.

    • Checklist thông tin để nhận báo giá bếp hầm đơn chính xác: dung tích nồi/ sản lượng, loại nhiên liệu, yêu cầu công suất (BTU), tùy chọn tiện ích, mặt bằng và thời gian thi công.
    • Kết quả nhận được: cấu hình kỹ thuật rõ ràng, dự toán CAPEX & OPEX sát thực tế, lộ trình triển khai khả thi.

    Tóm lại, giá bếp hầm đơn là tổng hợp của vật liệu, cấu hình công suất – họng đốt, thương hiệu linh kiện, tùy chọn và chi phí lắp đặt. Cơ Khí Hải Minh sẽ đồng hành từ tư vấn đến nghiệm thu, bảo trì để bảo vệ TCO dự án của Quý khách. Ngay sau phần giá, chúng tôi sẽ trình bày quy trình khảo sát – thiết kế – sản xuất – lắp đặt giúp Quý khách hình dung rõ từng bước triển khai.

    Quy Trình Triển Khai Dự Án Cùng Cơ Khí Hải Minh: Khảo Sát – Thiết Kế 2D/3D – Sản Xuất – Lắp Đặt – Nghiệm Thu – Bảo Trì

    Cơ Khí Hải Minh cung cấp một quy trình triển khai dự án trọn gói, từ bước khảo sát ban đầu đến thiết kế 2D/3D, sản xuất tại xưởng, lắp đặt chuyên nghiệp và bảo trì dài hạn.

    Sau phần Khung giá & các yếu tố ảnh hưởng báo giá, điều Quý khách cần tiếp theo là một quy trình làm việc minh bạch để biến cấu hình đã chọn thành sản phẩm vận hành ổn định. Dưới đây là 6 bước chuẩn của chúng tôi cho dự án bếp hầm đơn và các dòng bếp công nghiệp liên quan, đảm bảo tiến độ, an toàn và hiệu suất vận hành sau nghiệm thu.

    Bước 1: Khảo sát & Tư vấn — Chúng tôi tiếp nhận yêu cầu, khảo sát mặt bằng thực tế và thu thập dữ liệu vận hành: thực đơn (phở, súp, hầm xương), dung tích nồi, sản lượng theo ca, hạ tầng gas/điện/nước và yêu cầu PCCC. Từ dữ liệu này, nhóm kỹ sư đề xuất giải pháp tối ưu về công suất và bố trí, ví dụ dải công suất tham chiếu cho bếp hầm đơn 80.000 – 110.000 BTU để cân bằng tốc độ lên sôi và giữ sôi ổn định. Kết quả đầu ra gồm: đề cương kỹ thuật, sơ đồ mặt bằng sơ bộ và khuyến nghị các tùy chọn (vòi nước, khay hứng, chân tăng chỉnh) nhằm tối ưu TCO. Mọi khuyến nghị đều gắn với mục tiêu giảm thao tác, rút ngắn thời gian cuối ca và nâng cao an toàn vận hành.

    • Deliverables: brief kỹ thuật, sơ đồ cấp/thoát nước – tuyến gas, checklist ràng buộc PCCC.
    • Tiêu chí: phù hợp lưu thông, khoảng lùi an toàn, khả năng mở rộng modul.

    Bước 2: Thiết kế 2D/3D — Đội ngũ thiết kế triển khai layout 2D chi tiết và mô hình thiết kế bếp công nghiệp 3D trực quan để Quý khách duyệt nhanh và hạn chế sai số thi công. Bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước, cao độ thao tác, clearances bảo trì, điểm đấu nối MEP và hướng thoát khói. Kèm theo là bảng vật tư (BOM) và ghi chú tiêu chuẩn hoàn thiện để kiểm soát chất lượng ngay từ đầu. Giai đoạn này cũng chốt phương án công suất – họng đốt, vị trí bếp hầm đơn so với line nấu để tối ưu hiệu suất vận hành.

    • Deliverables: bản vẽ 2D/3D, BOM, mặt bằng MEP, lịch trình sản xuất – lắp đặt dự kiến.
    • Tiêu chí: tính mô-đun, dễ vệ sinh, an toàn điện – gas – nước.

    Bước 3: Sản xuất tại xưởng — Toàn bộ thiết bị được gia công bằng Inox 304 theo quy trình sản xuất bếp chuẩn, hàn TIG/Argon cho mối hàn sạch, kín và thẩm mỹ. Các bề mặt chịu lực thường sử dụng độ dày phù hợp (mặt 1.0–1.2 mm, vách 0.8–1.0 mm), mép bo tròn chống cắt tay, dễ vệ sinh. Mỗi chi tiết trải qua kiểm soát chất lượng nhiều công đoạn: kiểm tra kích thước, độ phẳng, độ kín mối hàn, lắp ráp thử phụ kiện và tem nhãn truy xuất. Nếu Quý khách cần dịch vụ địa phương hóa, chúng tôi có đội ngũ Gia công inox Đà Nẵng hỗ trợ nhanh tiến độ khu vực miền Trung.

    • Deliverables: ảnh/xác nhận QC từng công đoạn, phiếu vật liệu, nhật ký sản xuất.
    • Tiêu chí: đúng bản vẽ kỹ thuật, chuẩn vật liệu, hoàn thiện bề mặt đồng nhất.

    Bước 4: Vận hành thử & Lắp đặt — Trước khi xuất xưởng, thiết bị được chạy thử: kiểm tra độ kín gas, cân chỉnh venturi/kim phun, test khả năng lên sôi và giữ sôi theo cấu hình BTU đã chốt. Tại công trình, đội thi công cân chỉnh chân tăng, cố định vị trí, kết nối gas/điện/nước, phối hợp đấu nối hút khói, rồi hiệu chuẩn ngọn lửa theo tải nồi thực tế. Chúng tôi sử dụng checklist lắp đặt tiêu chuẩn để đảm bảo từng hạng mục được nghiệm thu nội bộ trước khi bàn giao. Mục tiêu là bàn giao thiết bị “plug-and-play”, vào ca là chạy ổn định.

    • Deliverables: biên bản chạy thử, checklist lắp đặt, nhật ký an toàn.
    • Tiêu chí: ngọn lửa đều, tiếng ồn – rung thấp, không rò rỉ, bề mặt sạch.

    Bước 5: Nghiệm thu & Hướng dẫn — Sau lắp đặt, chúng tôi tổ chức nghiệm thu cùng Quý khách: kiểm tra đối chiếu thông số, thử tải với nồi thực đơn điển hình, và chốt danh mục phụ kiện. Đội kỹ thuật đào tạo trực tiếp quy trình khởi động, vận hành an toàn, vệ sinh cuối ca và bảo dưỡng định kỳ. Bộ tài liệu bàn giao gồm: hướng dẫn sử dụng, checklist vệ sinh – bảo trì, lịch bảo dưỡng khuyến nghị và danh bạ hỗ trợ kỹ thuật. Việc huấn luyện nhằm bảo vệ hiệu suất vận hành và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

    • Deliverables: biên bản nghiệm thu, sổ tay vận hành, lịch bảo dưỡng khuyến nghị.
    • Tiêu chí: nhân sự vận hành thành thạo, quy trình an toàn – vệ sinh nhất quán.

    Bước 6: Bảo hành & Bảo trì — Cơ Khí Hải Minh bảo hành 12 tháng và cung cấp các gói bảo trì định kỳ theo nhu cầu vận hành của Quý khách. Kỹ thuật viên sẽ kiểm tra tổng thể (ngọn lửa, kim phun, van gas, ron – khớp nối, tình trạng mối hàn, độ phẳng kiềng) và hiệu chuẩn lại nếu cần để duy trì hiệu suất. Lịch bảo trì giúp phòng ngừa downtime, kiểm soát OPEX và đảm bảo an toàn PCCC. Chúng tôi duy trì hotline hỗ trợ kỹ thuật và quy trình tiếp nhận – xử lý minh bạch, rõ SLA theo thỏa thuận.

    • Deliverables: phiếu bảo hành, biên bản bảo trì định kỳ, khuyến nghị thay thế linh kiện (nếu có).
    • Tiêu chí: thiết bị ổn định, chi phí vòng đời (LCC) tối ưu, vận hành an toàn.

    Với quy trình trên, Quý khách có một lộ trình rõ ràng từ tư vấn, thiết kế bếp công nghiệp 3D, sản xuất đến lắp đặt bếp công nghiệp và chăm sóc hậu mãi. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ chỉ ra những lý do khiến Cơ Khí Hải Minh trở thành đối tác toàn diện mà Quý khách có thể tin cậy lâu dài.

    Tại Sao Chọn Cơ Khí Hải Minh Làm Đối Tác Toàn Diện?

    Với hơn 10 năm kinh nghiệm, xưởng sản xuất trực tiếp và đội ngũ kỹ thuật chuyên sâu, Cơ Khí Hải Minh là đối tác tin cậy cung cấp giải pháp bếp hầm đơn “may đo” toàn diện.

    Sau khi Quý khách đã nắm rõ quy trình triển khai từ khảo sát đến nghiệm thu ở phần trước, câu hỏi quan trọng là: đâu là đơn vị đủ năng lực để biến bản vẽ thành thiết bị vận hành ổn định mỗi ngày? Câu trả lời của chúng tôi thể hiện qua năng lực xưởng, kinh nghiệm dự án và cam kết dịch vụ. Quý khách có thể tham khảo tổng quan tại Trang chủ Cơ Khí Hải Minh.

    Năng lực sản xuất trực tiếp: Chúng tôi sở hữu xưởng gia công inox tại Đà Nẵng, chủ động toàn bộ từ thiết kế đến kiểm soát chất lượng và tiến độ. Các chi tiết bếp hầm đơn được gia công từ Inox 304, hàn TIG/Argon cho mối hàn kín, sạch, dễ vệ sinh; bavia được xử lý kỹ để đảm bảo an toàn thao tác. Thông số khuyến nghị cho khu vực chịu lực thường đạt mặt 1.0–1.2 mm, vách 0.8–1.0 mm, kết hợp kiềng gang đúc chịu tải nồi lớn. Sản phẩm xuất xưởng sau khi qua các bước QC như đo kích thước, kiểm tra độ phẳng, thử kín và chạy thử lửa.

    • Kiểm soát tiến độ nhờ sản xuất nội bộ, giảm rủi ro chậm vật tư.
    • Đồng bộ thẩm mỹ, chất lượng hàn và bề mặt inox trên toàn bộ line.

    Giải pháp “May đo”: Bếp hầm đơn được thiết kế theo đúng kích thước, công suất và yêu cầu thực đơn của Quý khách. Chúng tôi hiệu chỉnh dải công suất dựa trên dữ liệu vận hành thực tế (tham chiếu 80.000 – 110.000 BTU của các mẫu quốc tế) để tối ưu tốc độ lên sôi/giữ sôi mà không lãng phí nhiên liệu. Phương án có thể là bếp có gáy/không gáy, hầm thấp, âm bàn; bố trí vòi nước tại chỗ, khay hứng, chân tăng chỉnh hoặc bánh xe khóa giúp thao tác nhanh và an toàn. Bản vẽ kỹ thuật 2D/3D thể hiện đầy đủ cao độ thao tác, clearances bảo trì và điểm đấu nối MEP.

    • Đầu ra: bản vẽ, BOM, thông số họng đốt – BTU, layout MEP tối ưu.
    • Mục tiêu: hiệu suất vận hành cao, giảm thao tác nặng, kiểm soát TCO.

    Kinh nghiệm và chuyên môn: Hơn 10 năm triển khai bếp công nghiệp giúp chúng tôi am hiểu tiêu chuẩn an toàn gas/điện/nước và yêu cầu PCCC tại công trình. Đội ngũ kỹ thuật thực hiện cân chỉnh venturi, kim phun, kiểm tra rò rỉ và hiệu chuẩn ngọn lửa theo tải nồi thực tế. Năng lực tư vấn dựa trên dữ liệu: tham chiếu các mốc công suất 80.000 – 90.000 – 110.000 BTU, mô phỏng lưu lượng và nhiệt để đề xuất cấu hình tối ưu CAPEX/OPEX cho từng mô hình bếp. Kết quả là thiết bị hoạt động êm, bền và dễ bảo trì.

    Dịch vụ trọn gói: Chúng tôi cung cấp giải pháp từ A-Z: tư vấn, thiết kế, sản xuất, lắp đặt, chạy thử, đào tạo vận hành, nghiệm thu và bảo trì định kỳ. Một quy trình – một đầu mối – giảm đáng kể rủi ro giao tiếp và sai số thi công. Hệ thống checklist lắp đặt, biên bản chạy thử và hồ sơ bàn giao được chuẩn hóa để Quý khách dễ theo dõi. Cách tiếp cận này bảo vệ tiến độ, hiệu suất sau nghiệm thu và tối ưu chi phí vòng đời (LCC).

    • Minh bạch hồ sơ: checklist QC, nhật ký lắp đặt, biên bản nghiệm thu.
    • Đào tạo tại chỗ: quy trình vận hành an toàn và vệ sinh cuối ca.

    Cam kết chất lượng: Vật liệu Inox 304 tiêu chuẩn cho độ bền và vệ sinh trong môi trường bếp. Sản phẩm được bảo hành 12 tháng, hỗ trợ kỹ thuật nhanh với SLA phản hồi rõ ràng theo thỏa thuận dự án. Linh kiện chủ chốt (van gas, điều áp, kim phun, kiềng gang) được lựa chọn từ nhà cung cấp uy tín để đảm bảo ổn định ngọn lửa và tuổi thọ. Chúng tôi duy trì tồn linh kiện thiết yếu để rút ngắn thời gian khắc phục, hạn chế downtime cho bếp.

     

    Tư Vấn & Thiết Kế 2D/3D

    Lên bản vẽ chi tiết, tối ưu hóa công năng và không gian bếp của Quý khách.

     

    Sản Xuất Tại Xưởng

    Kiểm soát 100% chất lượng vật liệu (Inox 304) và tiến độ sản xuất.

     

    Lắp Đặt & Bảo Trì Tận Nơi

    Đội ngũ kỹ thuật thi công trọn gói, bảo hành và bảo trì chuyên nghiệp.

    “Năng lực sản xuất của Cơ Khí Hải Minh rất tốt. Bếp hầm đơn của chúng tôi lên sôi nhanh, lửa ổn định và bàn giao đúng tiến độ như cam kết.”

    — Anh Dũng, Bếp trưởng nhà hàng Dê Tươi Quận Bình Tân

    Ngay phần tiếp theo, Quý khách sẽ nhận được chi tiết về Chính sách bảo hành, bảo trì và SLA hỗ trợ kỹ thuật để yên tâm vận hành dài hạn.

    Chính Sách Bảo Hành, Bảo Trì & SLA Hỗ Trợ Kỹ Thuật

    Cơ Khí Hải Minh cam kết bảo hành sản phẩm 12 tháng, cung cấp các gói bảo trì định kỳ và đảm bảo thời gian phản hồi hỗ trợ kỹ thuật trong vòng 24-48 giờ.

    Sau phần “Tại Sao Chọn Cơ Khí Hải Minh Làm Đối Tác Toàn Diện?”, điều Quý khách cần là một cơ chế hậu mãi rõ ràng để an tâm vận hành. Chính sách dưới đây chuẩn hóa cách chúng tôi bảo hành bếp công nghiệp, tổ chức bảo trì bếp nhà hàng theo lịch, và đo lường chất lượng dịch vụ bằng SLA minh bạch nhằm kiểm soát OPEX và tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO).

    Thời gian bảo hành (12 tháng): Chúng tôi bảo hành 12 tháng cho lỗi phát sinh từ nhà sản xuất, bao gồm chi phí nhân công và linh kiện thay thế thuộc phạm vi bảo hành. Sản phẩm có tem/QR và số serial để truy xuất bảo hành nhanh. Các vật tư tiêu hao theo thời gian sử dụng (ron, gioăng, núm vặn, đầu đánh lửa), hư hỏng do lắp đặt sai chuẩn, sử dụng sai mục đích hoặc tác động cơ học, nước vào hệ thống… không thuộc phạm vi bảo hành. Khi cần thay thế ngoài bảo hành, chúng tôi báo giá trước để Quý khách chủ động ngân sách CAPEX/OPEX.

    • Điều kiện kích hoạt: thiết bị do Cơ Khí Hải Minh sản xuất/lắp đặt, còn tem và hồ sơ bàn giao.
    • Phạm vi: áp dụng cho toàn bộ sản phẩm bếp hầm đơn và thiết bị kèm theo do chúng tôi cung cấp.
    • Hồ sơ: phiếu bảo hành, biên bản nghiệm thu, sổ tay vận hành – vệ sinh.

    Quy trình bảo hành: Mục tiêu của chúng tôi là xử lý sự cố nhanh, đúng nguyên nhân, giảm tối đa downtime. Quy trình tiêu chuẩn gồm 5 bước, kèm mã ticket để Quý khách theo dõi trạng thái:

    • 1) Tiếp nhận yêu cầu qua Hotline 0968.399.280, Zalo hoặc email; tạo ticket ngay trong ngày làm việc.
    • 2) Chẩn đoán sơ bộ từ xa (hình ảnh/video) để khoanh vùng: họng đốt, kim phun, van gas, venturi, đầu đánh lửa, kiềng – giá đỡ.
    • 3) Lập phương án xử lý: hướng dẫn tạm thời an toàn, chuẩn bị linh kiện sẵn kho.
    • 4) Điều phối kỹ thuật viên đến hiện trường; kiểm tra rò rỉ, hiệu chuẩn ngọn lửa theo tải nồi; khắc phục và chạy thử.
    • 5) Bàn giao biên bản, khuyến nghị phòng ngừa; cập nhật lịch bảo trì gần nhất.

    Dịch vụ bảo trì định kỳ: Bảo trì chủ động giúp thiết bị giữ nhiệt ổn định, tăng tuổi thọ và duy trì hiệu suất vận hành. Chúng tôi cung cấp gói hàng quý hoặc 6 tháng/lần, phù hợp nhịp vận hành của từng bếp. Các hạng mục kiểm tra – hiệu chỉnh bám sát thực tế công suất tham chiếu của bếp hầm đơn thương mại (dải 80.000 – 110.000 BTU), giúp ngọn lửa đều, lên sôi nhanh và giữ sôi ổn định.

    • Kiểm tra – vệ sinh kim phun, venturi; hiệu chuẩn tỉ lệ khí – không khí.
    • Test rò rỉ tại khớp nối, van gas, ống mềm; siết lại kẹp/bắt ren.
    • Đánh giá tình trạng kiềng gang, béc đốt; cân chỉnh chiều cao ngọn lửa.
    • Vệ sinh bề mặt Inox 304, khay hứng; rà soát mối hàn, chân tăng chỉnh.
    • Huấn luyện nhanh cuối ca: quy trình vệ sinh – tắt mở an toàn.

    Cam kết thời gian phản hồi (SLA): Chúng tôi duy trì SLA rõ ràng để Quý khách dễ kiểm soát chất lượng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.

    • Thời gian phản hồi: trong vòng 24–48 giờ làm việc kể từ khi tạo ticket.
    • Ưu tiên sự cố dừng vận hành: điều phối onsite sớm nhất có thể theo khu vực và lịch kỹ thuật.
    • Kênh hỗ trợ: Hotline 0968.399.280, Zalo, email – đồng bộ một đầu mối phụ trách.
    • Chỉ số SLA theo dõi: Response Time, thời gian khắc phục, tỉ lệ hoàn thành đúng hẹn.
    • Nguồn linh kiện thiết yếu được dự phòng để rút ngắn thời gian khắc phục.

    Với cơ chế bảo hành – bảo trì rõ ràng và SLA minh bạch, Quý khách có thể yên tâm về độ sẵn sàng thiết bị và hiệu suất vận hành sau nghiệm thu. Ở phần kế tiếp, chúng tôi sẽ minh họa bằng các tình huống triển khai thực tế và kết quả ROI điển hình để Quý khách dễ hình dung giá trị thu được.

    Tình Huống Triển Khai Thực Tế & Kết Quả ROI Điển Hình

    Dự án lắp đặt hệ thống bếp hầm đơn cho nhà hàng phở tại Đà Nẵng đã giúp giảm 20% chi phí gas hàng tháng và tăng hiệu suất chuẩn bị nước dùng, mang lại ROI tích cực.

    Sau khi Quý khách đã nắm rõ cơ chế bảo hành, bảo trì và SLA hỗ trợ ở phần trước, câu hỏi kế tiếp thường là: thiết bị đưa vào vận hành có thực sự tạo ra chênh lệch chi phí và hiệu suất không? Dưới đây là một case study bếp nhà hàng tiêu biểu do Cơ Khí Hải Minh thực hiện, cung cấp bằng chứng định lượng để Quý khách tham chiếu khi đánh giá ROI đầu tư bếp.

    Dự án: Lắp đặt 02 bếp hầm đơn gas có gáy cho chuỗi nhà hàng phở tại Đà Nẵng. Bối cảnh là bếp vận hành liên tục nhiều ca, yêu cầu nước dùng ổn định và sôi giữ nhiệt trong thời gian dài. Chúng tôi đề xuất cấu hình 2 bếp hầm đơn độc lập để linh hoạt công suất theo khung giờ, giảm OPEX giờ thấp điểm và tăng độ sẵn sàng khi cần gia tăng sản lượng. Thiết kế bếp có gáy giúp gom nhiệt, hạn chế thất thoát và bảo vệ tường sau, phù hợp với không gian bếp có lưu thông gió hạn chế.

    Thách thức: Bếp cũ hay bị đỏ lửa, tốn gas, không gian bếp chật hẹp, cần thiết bị “may đo”. Hiện tượng đỏ lửa cho thấy tỉ lệ khí – không khí không tối ưu, gây muội, tổn thất nhiệt và tăng tiêu hao. Ngoài ra, bếp cũ thiếu điểm cấp nước tại chỗ, khiến thao tác nạp nước nặng nhọc và gián đoạn quy trình. Mặt bằng bếp chật đặt ra yêu cầu bếp phải vừa khít ô đặt máy, vẫn đảm bảo khoảng hở bảo trì và vệ sinh cuối ca theo đúng quy trình chuyên nghiệp.

    Giải pháp của Hải Minh: Tư vấn và sản xuất 2 bếp hầm đơn kích thước tùy chỉnh 700x700x500mm, dùng họng 7B, tích hợp vòi nước. Cấu hình họng 7B cho dải nhiệt cao, tham chiếu khung công suất của các mẫu quốc tế 80.000–110.000 BTU (Migali ~80.000 BTU; American Range ~90.000 BTU; Vulcan tới ~110.000 BTU) để hiệu chỉnh “lên sôi” và “giữ sôi” phù hợp nồi hầm lớn. Khung – vỏ inox, kiềng gang chịu lực cho nồi nặng, gáy bếp điều hướng nhiệt vào đáy nồi. Chúng tôi cân chỉnh venturi, kim phun, và độ mở gió để ngọn lửa xanh, đều; đồng thời tích hợp vòi cấp nước ngay trên bếp giúp nạp nước nhanh, giảm quãng di chuyển của bếp phụ.

    • Kích thước tối ưu theo ô đặt máy: 700x700x500mm, đảm bảo thao tác an toàn và dễ vệ sinh.
    • Họng đốt 7B hiệu suất cao; kiềng gang đúc ổn định nồi lớn, hạn chế trượt.
    • Vòi nước tại chỗ; van khóa – đường cấp bố trí thuận tiện bảo trì.

    Kết quả: Tiết kiệm ~20% chi phí gas/tháng; rút ngắn thời gian ninh xương 15%; không gian bếp gọn gàng, an toàn hơn. Sau khi đưa vào vận hành, ghi nhận thực tế cho thấy ngọn lửa xanh ổn định, không còn hiện tượng đỏ lửa. Tốc độ “lên sôi” nhanh hơn và giữ sôi ít phải can thiệp, giúp đầu bếp tập trung vào kiểm soát chất lượng nước dùng. Không gian bếp thông thoáng nhờ bếp có gáy và bố trí lại điểm cấp nước, giảm va chạm và rủi ro tràn đổ.

    • OPEX: chi phí gas giảm xấp xỉ 20%/tháng nhờ hiệu suất đốt cao và kiểm soát nhiệt tốt.
    • Năng suất: thời gian ninh xương rút ngắn khoảng 15%, tăng vòng quay nồi hầm.
    • An toàn – vệ sinh: giảm muội, bề mặt inox dễ lau chùi, quy trình cuối ca nhanh gọn.

    “Bếp hầm đơn Cơ Khí Hải Minh cho lửa xanh, lên sôi nhanh và giữ sôi ổn định cả ca dài. Chi phí gas giảm rõ rệt, thao tác nạp nước cũng nhẹ nhàng hơn nhờ vòi tích hợp. Chúng tôi hài lòng với tiến độ và chất lượng bàn giao.”

    — Đại diện chuỗi nhà hàng phở tại Đà Nẵng

    Bài học rút ra cho ROI đầu tư bếp: chọn đúng họng đốt – dải công suất theo thực đơn, kết hợp thiết kế có gáy và cấp nước tại chỗ thường mang lại hiệu suất vận hành cao và rút ngắn thời gian hoàn vốn. Với dự án bếp công nghiệp kiểu “may đo”, Quý khách kiểm soát tốt hơn tổng chi phí sở hữu (TCO) thay vì chỉ tập trung vào CAPEX ban đầu.

    Nếu Quý khách muốn xem các biến thể cấu hình theo nhu cầu cụ thể, chúng tôi sẵn sàng xây dựng phương án kỹ thuật kèm bản vẽ để so sánh hiệu quả trước – sau. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ trả lời các câu hỏi thường gặp để Quý khách tiện tham chiếu nhanh.

    Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

    Bếp hầm đơn Inox 304 giá bao nhiêu?

    Khung giá tham khảo cho bếp hầm đơn Inox 304 do chúng tôi sản xuất thường từ khoảng 4,8 – 9,8 triệu đồng cho cấu hình gas tiêu chuẩn (khung 700x700mm, mặt Inox 304 dày 1,0–1,2mm, kiềng gang, 1 họng 5A1/7B). Các tuỳ chọn như bếp có gáy gom nhiệt, tích hợp vòi cấp nước, bánh xe, bếp hầm âm bàn hoặc chuyển sang bản điện từ công suất cao có thể đưa mức giá lên 12 – 25+ triệu đồng tuỳ dự án. Giá cuối cùng phụ thuộc công suất – họng đốt, kích thước, độ dày vật liệu, phụ kiện đi kèm và chi phí lắp đặt tại hiện trường. Quý khách vui lòng liên hệ để nhận báo giá chính xác theo bản vẽ và điều kiện mặt bằng.

    Nên chọn bếp hầm đơn gas hay bếp từ?

    Mỗi lựa chọn phù hợp một bối cảnh vận hành khác nhau. Chúng tôi gợi ý như sau để Quý khách nhanh ra quyết định:

    • Bếp gas: CAPEX thường thấp, dễ triển khai ở bếp hiện hữu; công suất nhiệt lớn, phù hợp nồi dung tích lớn. Yêu cầu hệ thống cấp gas an toàn, thông gió tốt và kiểm tra rò rỉ định kỳ. OPEX phụ thuộc giá gas; hiệu suất chịu ảnh hưởng bởi tỉ lệ khí – không khí và điều kiện thoát khói.
    • Bếp điện từ: Điều khiển nhiệt chính xác, hiệu suất truyền nhiệt cao, môi trường làm việc mát và sạch hơn. Cần hạ tầng điện ổn định (có thể 1P/3P tuỳ công suất), CAPEX ban đầu cao hơn; OPEX có lợi khi đơn giá điện và biểu đồ tải phù hợp. Thích hợp khu bếp kín, yêu cầu tiêu chuẩn an toàn khắt khe.

    Tóm lại: ưu tiên ROI ngắn hạn, nồi rất lớn và hạ tầng gas sẵn có → chọn gas. Ưu tiên kiểm soát nhiệt, giảm nhiệt thừa và không gian kín → cân nhắc bếp từ.

    Thời gian sản xuất một bếp hầm đơn “may đo” là bao lâu?

    Thông thường 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi chốt bản vẽ kỹ thuật và đặt cọc. Các cấu hình phức tạp (âm bàn, kích thước đặc thù, tích hợp vòi nước – bánh xe, yêu cầu họng đốt đặc biệt) hoặc đơn hàng số lượng lớn có thể kéo dài 7 – 10 ngày. Nếu vật tư sẵn kho và lịch xưởng thuận lợi, chúng tôi có thể đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu dự án.

    Làm thế nào để vệ sinh bếp hầm đơn đúng cách?

    • Sau ca nấu, tắt gas/nguồn, chờ nguội. Dùng khăn ẩm với dung dịch trung tính lau bề mặt Inox 304 theo thớ, tránh hoá chất ăn mòn.
    • Nhấc kiềng gang ra, chà bằng bàn chải mềm; lau khô trước khi lắp lại để hạn chế rỉ bề mặt.
    • Kéo khay hứng mỡ/rác ra vệ sinh riêng, tránh để dầu mỡ tích tụ gây cháy bẩn và mùi.
    • Làm sạch vùng quanh họng đốt, kim phun, venturi bằng chổi mềm; không dội nước trực tiếp vào họng đốt, van, bộ đánh lửa.
    • Kiểm tra ốc siết, chân tăng chỉnh; lau khô toàn bộ bếp. Định kỳ cuối tuần vệ sinh sâu và kiểm tra rò rỉ đường gas.

    Cơ Khí Hải Minh có giao hàng và lắp đặt ở các tỉnh khác ngoài Đà Nẵng không?

    Có. Chúng tôi hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt, cân chỉnh ngọn lửa/hiệu chuẩn thiết bị và hướng dẫn vận hành trên toàn quốc. Chi phí sẽ được báo giá chi tiết theo từng dự án, căn cứ vào địa điểm, số lượng thiết bị, điều kiện mặt bằng và hạng mục thi công đi kèm. Hồ sơ bàn giao đầy đủ gồm biên bản nghiệm thu, phiếu bảo hành và hướng dẫn sử dụng – vệ sinh.

    BẠN CẦN TƯ VẤN GIA CÔNG BẾP HẦM ĐƠN CÔNG NGHIỆP THEO YÊU CẦU?

    Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.

    CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH

    Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

    Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.

    Hotline: 0968.399.280

    Website: https://cokhihaiminh.com

    Email: giacongsatinox@gmail.com info@cokhihaiminh.com