Gia công bàn ghế inox là quá trình sản xuất đồ nội thất từ vật liệu thép không gỉ (inox), bao gồm các công đoạn thiết kế, cắt, uốn, hàn và hoàn thiện để tạo ra sản phẩm bền đẹp và chống ăn mòn. Với khách hàng B2B, giải pháp này đảm bảo độ chính xác, tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh và độ bền tối ưu cho vận hành nhà hàng, bếp công nghiệp, nhà máy. Tại Cơ Khí Hải Minh, chúng tôi chuẩn hóa quy trình theo ISO 9001:2015, minh bạch vật liệu (201/304/316) và chào giá trong 24h để giúp dự án của bạn về đích đúng tiến độ, tối ưu tổng chi phí vòng đời (TCO).
– Báo giá minh bạch theo cấu phần (mác inox/độ dày/hoàn thiện/số lượng)
– Quy trình 7 bước tiêu chuẩn, kiểm soát chất lượng đa điểm
– Cam kết vật liệu đúng mác, giao hàng đúng hạn, bảo hành rõ ràng
Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
- Gia công bàn ghế inox là quy trình thiết kế, cắt, uốn, hàn và hoàn thiện các loại bàn ghế từ thép không gỉ theo bản vẽ hoặc mẫu có sẵn, bảo đảm đúng kích thước, tải trọng và tiêu chuẩn vệ sinh cho vận hành thực tế.
- Lợi ích cốt lõi Quý khách nhận được là kết cấu chống gỉ, chịu lực tốt, vệ sinh trong vài phút, hạn chế hỏng hóc; nhờ đó tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) cho nhà hàng, bếp công nghiệp, khu công nghiệp hay khối trường học.
- Quy trình chuẩn ISO 9001:2015 thường gồm 7 bước chính: tiếp nhận yêu cầu → thiết kế/bản vẽ → cắt, chấn vật liệu → hàn TIG/MIG → xử lý bề mặt, hoàn thiện → kiểm soát chất lượng (QC) → đóng gói, giao hàng và nghiệm thu tại công trình.
- Cơ cấu giá phụ thuộc mác inox (201/304/316), độ dày, kích thước, mức độ hoàn thiện bề mặt và số lượng đặt hàng; các đơn hàng theo lô, triển khai từng đợt với số lượng lớn luôn có lợi thế rõ rệt về đơn giá và chiết khấu.
- Chọn mác inox theo môi trường: inox 304 cho khu vực ẩm, bếp, căn tin; inox 316 cho môi trường ven biển, hóa chất; inox 201 cho khu khô, phụ trợ hoặc khi cần tối ưu ngân sách mà vẫn bảo đảm công năng.
- Cơ Khí Hải Minh là đối tác phù hợp cho các dự án B2B nhờ xưởng sản xuất trực tiếp, thiết bị cắt/chấn CNC, đội ngũ thợ được đào tạo bài bản, tỷ lệ giao hàng đúng hẹn ≥95%, tỷ lệ lỗi <1%, báo giá trong 24h, hồ sơ CO/CQ vật liệu minh bạch.
- Hành động khuyến nghị: Quý khách nên gửi bản vẽ hoặc kích thước kèm số lượng dự kiến để đội ngũ kỹ sư Hải Minh bóc tách khối lượng, tối ưu cấu hình inox và phản hồi báo giá trong 24h, đồng thời có thể yêu cầu mẫu thử trong khoảng 3–5 ngày trước khi chốt sản xuất hàng loạt.
Ý nghĩa quan trọng nhất cần ghi nhớ: nắm rõ lợi ích, quy trình và các yếu tố ảnh hưởng đến giá giúp Quý khách kiểm soát tốt CAPEX, TCO và chọn đúng đối tác gia công; bước thực tế tiếp theo là gửi yêu cầu kỹ thuật để nhận tư vấn chi tiết và báo giá nhanh từ Cơ Khí Hải Minh.
Giải pháp gia công bàn ghế inox cho nhà hàng, nhà máy, sự kiện
Giải pháp bàn ghế inox theo yêu cầu của Hải Minh tối ưu cho vận hành F&B và công nghiệp: độ bền cao, tiêu chuẩn vệ sinh, tiến độ chắc chắn và chi phí tối ưu khi đặt hàng trực tiếp tại xưởng.
Gia công bàn ghế inox cho nhà hàng, bếp công nghiệp, khu công nghiệp hay đơn vị tổ chức sự kiện đòi hỏi một đối tác hiểu bài toán công suất, vệ sinh và tiến độ hơn là chỉ bán sản phẩm. Cơ Khí Hải Minh tập trung vào giải pháp tổng thể: từ tư vấn layout, lựa chọn mác inox đến chuẩn hóa quy trình lắp đặt và nghiệm thu cho dự án B2B.
Với kinh nghiệm triển khai hàng trăm bộ bàn ghế inox cho chuỗi F&B, nhà máy suất ăn công nghiệp, trường học và đơn vị tổ chức sự kiện, chúng tôi thiết kế cấu hình sản phẩm xoay quanh hiệu suất vận hành, độ bền vật liệu và tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời dự án.
Xem nhanh:
- Giải pháp gia công bàn ghế inox cho nhà hàng, nhà máy, sự kiện
- Tiêu chuẩn vật liệu và thông số kỹ thuật quan trọng
- Chọn mác inox 201/304/316 cho từng môi trường sử dụng
- Quy trình gia công chuẩn ISO 9001:2015 tại xưởng Hải Minh
- Danh mục sản phẩm và kiểu dáng phổ biến
- Ứng dụng thực tế theo ngành: F&B, bếp công nghiệp, khu công nghiệp, giáo dục
- Tiêu chí lựa chọn đối tác gia công cho dự án B2B
- Báo giá tham khảo và mô hình chào giá theo số lượng
- Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh
- Dự án tiêu biểu và kết quả triển khai
- Câu hỏi thường gặp về gia công bàn ghế inox
- Nhận tư vấn và báo giá trong 24h
- Điểm Nổi Bật Chính Cần Ghi Nhớ
Biên soạn bởi: Đoàn Minh Phong
Trưởng Phòng Kỹ Thuật & Chuyên gia Tư vấn Kỹ thuật — Cơ Khí Hải Minh (Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, gia công inox các loại Đoàn Minh Phong là chuyên gia hàng đầu tại Cơ Khí Hải Minh. Anh chuyên sâu về tối ưu hóa công suất, lựa chọn vật liệu Inox 201/304 cho gia công inox, và các giải pháp cho nhà hàng, khách sạn.).
Trong bối cảnh chuỗi F&B, bếp công nghiệp, khu công nghiệp và đơn vị tổ chức sự kiện liên tục mở rộng công suất, bàn ghế inox không chỉ là hạng mục nội thất mà là một phần của hệ thống sản xuất – phục vụ. Cấu trúc khung chịu lực, bề mặt inox đạt chuẩn vệ sinh thực phẩm, khả năng xếp gọn hay di chuyển nhanh đều tác động trực tiếp đến hiệu suất vận hành của Quý khách.
Nhờ vật liệu thép không gỉ (inox) chống ăn mòn, chống gỉ sét tốt, đặc biệt với inox 304 và 316, bộ bàn ghế có thể làm việc ổn định trong môi trường ẩm, nhiều hơi nước, hóa chất tẩy rửa – những điều kiện rất phổ biến trong bếp nhà hàng và nhà máy. So với gỗ hay sắt sơn tĩnh điện, Bàn ghế inox mang lại tuổi thọ cao, ít hư hỏng, giúp Quý khách tối ưu chi phí vòng đời (LCC) thay vì chỉ nhìn vào giá mua ban đầu.
Đặt hàng trực tiếp tại xưởng gia công của Cơ Khí Hải Minh, Quý khách có thể định nghĩa thông số ngay từ đầu: kích thước, tải trọng, chiều cao ghế, độ dày ống/hộp inox, kiểu chân cố định hoặc xếp gọn, bọc nhựa hay bọc da… Tất cả đều được chuẩn hóa qua bản vẽ kỹ thuật 2D/3D, kiểm soát chất lượng theo ISO 9001:2015 trước khi xuất xưởng và nghiệm thu tại công trình.

Thiết kế 2D/3D tối ưu công suất
Tư vấn layout bàn ghế theo luồng di chuyển bếp/sảnh, giảm giao cắt, hạn chế ùn tắc trong giờ cao điểm, phù hợp quy chuẩn an toàn và vệ sinh thực phẩm.
Sản xuất trực tiếp tại xưởng chuẩn ISO
Gia công, hàn, đánh bóng tại xưởng Cơ Khí Hải Minh theo ISO 9001:2015, kiểm soát chặt từ vật liệu inox 201/304/316 đến mối hàn và độ phẳng bề mặt.
Tối ưu TCO & chi phí vòng đời
Thiết kế chịu tải cao, ít bảo trì, dễ vệ sinh giúp kéo dài tuổi thọ và giảm đáng kể tổng chi phí sở hữu so với vật liệu gỗ, sắt sơn.
Tối ưu TCO: tuổi thọ cao, ít bảo trì, dễ vệ sinh. Khung bàn và ghế được thiết kế bằng ống hoặc hộp inox với đường kính/tiết diện và độ dày phù hợp (thường từ 0,8–1,2 mm cho F&B, có thể tăng dày với nhà máy công nghiệp nặng), kết hợp giằng tăng cứng ở chân và mặt bàn. Bề mặt inox sáng, nhẵn, không bám bẩn giúp Quý khách tuân thủ tốt các quy trình HACCP trong bếp công nghiệp, giảm thời gian vệ sinh cuối ca. Tuổi thọ sản phẩm có thể đạt 8–10 năm hoặc hơn nếu sử dụng inox 304 hoặc 316, gần như không phải sơn lại, không mục mọt, hạn chế tối đa chi phí bảo trì định kỳ.
Xưởng trực tiếp: giá cạnh tranh, kiểm soát chất lượng sát sao. Khi làm việc trực tiếp với xưởng, Quý khách loại bỏ hoàn toàn chi phí trung gian, tối ưu được CAPEX cho hạng mục nội thất inox mà vẫn giữ được chất lượng. Tại Cơ Khí Hải Minh, từng chi tiết từ chân bàn, mặt ghế đến phụ kiện nhựa chống trượt đều được kiểm tra nội bộ; Quý khách có thể nghiệm thu từng lô hàng ngay tại xưởng trước khi vận chuyển. Chính sách này tạo ra mức giá ổn định, minh bạch, thuận lợi cho các gói thầu trang bị số lượng lớn.
Năng lực đáp ứng đơn hàng lớn, giao đúng hạn nhờ quy trình ISO. Dựa trên quy trình gia công tiêu chuẩn gồm thiết kế – cắt – uốn – hàn – xử lý bề mặt – kiểm tra, chúng tôi tổ chức sản xuất theo lô công nghiệp, có thể đáp ứng hàng trăm đến hàng nghìn bộ bàn ghế trong thời gian ngắn. Mỗi công đoạn đều có phiếu kiểm tra chất lượng (QC) rõ ràng, truy vết theo số lô, giúp đảm bảo tỷ lệ lỗi dưới 1% và tỷ lệ giao hàng đúng hẹn trên 95% cho các dự án chuỗi nhà hàng, nhà máy hay trường học.
Minh bạch vật liệu (201/304/316) kèm CO/CQ theo lô. Quý khách hoàn toàn chủ động chọn mác inox theo môi trường sử dụng: inox 201 cho khu vực khô, ít hóa chất; inox 304 cho bếp ẩm, khu vực gần biển; inox 316 cho môi trường có tính ăn mòn cao. Mỗi lô vật tư đều có chứng chỉ xuất xưởng (CO/CQ) từ nhà cung cấp, được lưu hồ sơ cùng hợp đồng, hỗ trợ tốt cho các dự án đòi hỏi hồ sơ kỹ thuật nghiêm ngặt như nhà máy chế biến thực phẩm hay bệnh viện.
Thiết kế 2D/3D tối ưu lưu thông bếp/sảnh, xếp gọn khi sự kiện. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi hỗ trợ bố trí Bàn inox, ghế và lối đi dựa trên sơ đồ mặt bằng, hướng di chuyển của nhân sự phục vụ và khách hàng. Với mô hình sự kiện hoặc nhà ăn ca đông người, các mẫu bàn inox xếp gọn, ghế xếp inox giúp Quý khách linh hoạt chuyển đổi layout, tăng giảm số chỗ ngồi trong thời gian rất ngắn mà không ảnh hưởng nhiều đến không gian vận hành chung.
Nhu cầu đặc thù B2B: công suất, vệ sinh, tiến độ

Bàn ghế chịu tải cao, hoạt động liên tục trong môi trường ẩm/nhiệt. Đối với nhà hàng, nhà máy suất ăn hay khu công nghiệp, ghế thường xuyên chịu tải trọng lớn, tần suất sử dụng cao cả ngày. Khung ghế và chân bàn tại Cơ Khí Hải Minh được tính toán để chịu tải ổn định, hạn chế rung lắc, giữ an toàn cho người dùng kể cả trong các ca phục vụ cao điểm. Vật liệu inox với độ bền kéo tốt, chống cong vênh, giúp Quý khách yên tâm khai thác trong môi trường có hơi nước, dầu mỡ và nhiệt độ thay đổi liên tục.
Bề mặt phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh F&B, dễ lau chùi. Trong ngành F&B, bề mặt tiếp xúc với thực phẩm cần nhẵn, không rỗ, không tích tụ vi khuẩn. Inox, đặc biệt là inox 304, đã được sử dụng rộng rãi trong thiết bị bếp công nghiệp và được khuyến nghị trong nhiều tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm quốc tế như HACCP. Bề mặt bàn được mài – đánh bóng đồng đều, mép bo tròn giảm bám bẩn và dễ vệ sinh sau mỗi ca. Nhờ đó, Quý khách giảm thiểu rủi ro vi phạm quy định an toàn thực phẩm và tiết kiệm chi phí nhân công dọn rửa.
Tiến độ triển khai đồng bộ theo lịch khai trương/bàn giao. Dự án F&B, nhà máy hay trường học thường có mốc khai trương và nghiệm thu rất chặt chẽ. Chậm trễ bàn giao bàn ghế kéo theo việc không thể vận hành thử bếp, không thể chạy thử dây chuyền phục vụ. Cơ Khí Hải Minh lập kế hoạch sản xuất và lắp đặt song song với tiến độ xây dựng, có phương án chia lô giao hàng để Quý khách có thể test tải, test luồng di chuyển sớm. Điều này giúp Quý khách kiểm soát rủi ro dự án và giảm áp lực vào giai đoạn nước rút.
Những đặc thù này lý giải vì sao bàn ghế inox là lựa chọn mang lại ROI cao cho dự án F&B/nhà máy: bền, sạch, an toàn và tối ưu cho vận hành liên tục. So với các chất liệu khác, chi phí đầu tư ban đầu có thể tương đương hoặc nhỉnh hơn, nhưng tổng chi phí sở hữu trong 5–10 năm thường thấp hơn rõ rệt.
Lợi ích khi làm việc trực tiếp với xưởng

Không qua trung gian, tối ưu ngân sách dự án. Khi Quý khách làm việc trực tiếp với xưởng Cơ Khí Hải Minh, báo giá phản ánh đúng chi phí vật liệu và gia công, không đội lên bởi các lớp phân phối. Điều này đặc biệt quan trọng với các gói thầu mua sắm số lượng lớn như khu công nghiệp, trường học, bệnh viện, nơi ngân sách phải chia đều cho nhiều hạng mục. Nhờ chủ động được cấu hình sản phẩm (ví dụ chọn mẫu ghế tiêu chuẩn cho khu ăn ca, mẫu cao cấp hơn cho khu VIP), Quý khách phân bổ ngân sách hiệu quả hơn mà vẫn giữ đồng bộ về thẩm mỹ.
Chỉnh sửa nhanh theo feedback thực địa. Trong giai đoạn chạy thử, Quý khách thường phát sinh các điều chỉnh nhỏ: tăng giảm chiều cao bàn, thay đổi loại chân để phù hợp nền sàn, bổ sung nắp che, móc treo hoặc lỗ chờ. Là xưởng gia công trực tiếp, chúng tôi có thể tiếp nhận phản hồi hiện trường, điều chỉnh bản vẽ và sản xuất lại trong thời gian rất ngắn, không cần thông qua nhiều cấp trung gian. Điều này giúp tiến độ tổng thể của dự án không bị kéo dài dù có thay đổi thiết kế cục bộ.
Kiểm soát vật liệu, mối hàn, hoàn thiện ngay tại xưởng. Quý khách có thể tham quan xưởng, kiểm tra trực tiếp vật tư inox 201/304/316, phương án gia công, mối hàn TIG/MIG và quy trình đánh bóng. Mỗi lô hàng được kiểm tra độ phẳng, độ vuông góc, tính ổn định khi kê trên bề mặt sàn thực tế. Nhờ kiểm soát chặt chẽ ngay tại xưởng, chất lượng sản phẩm khi đến công trình hạn chế tối đa sai lệch, giảm rủi ro phải sửa chữa hoặc thay thế tại hiện trường – vốn tốn kém và ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công các hạng mục khác.
Với các dự án cần đồng bộ cả bàn ghế lẫn thiết bị inox khác như thiết bị bếp công nghiệp hoặc quầy pha chế, Cơ Khí Hải Minh có thể thiết kế đồng bộ ngay từ đầu, giúp mặt bằng gọn gàng, đẹp và dễ vệ sinh.
Cam kết dịch vụ & SLA của Hải Minh

Báo giá trong 24h dựa trên bản vẽ/kích thước. Khi nhận được bản vẽ, layout hoặc thông số cơ bản (số chỗ ngồi, loại hình kinh doanh, tiêu chuẩn vệ sinh áp dụng), đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi sẽ tư vấn cấu hình bàn ghế phù hợp và gửi báo giá chi tiết trong vòng 24 giờ làm việc. Cách làm này giúp Quý khách nhanh chóng so sánh phương án, lập kế hoạch ngân sách và trình phê duyệt nội bộ mà không mất nhiều thời gian chờ đợi.
Mẫu nhanh trong 3–5 ngày (tuỳ mức độ). Đối với các dự án cần kiểm tra mẫu thực tế trước khi duyệt sản xuất loạt lớn, Cơ Khí Hải Minh có thể gia công mẫu trong khoảng 3–5 ngày làm việc, tuỳ độ phức tạp. Mẫu được hoàn thiện giống hệt sản phẩm sản xuất hàng loạt: đúng mác inox, đúng độ dày, đúng phương án hàn – đánh bóng. Quý khách có thể test tải, test vệ sinh, test độ ổn định ngay tại bếp hoặc khu ăn ca để ra quyết định chắc chắn.
Tỉ lệ lỗi mục tiêu <1%, on-time ≥95%. Chúng tôi đặt mục tiêu vận hành rõ ràng cho từng dự án: tỷ lệ sản phẩm lỗi không vượt quá 1% và tỷ lệ giao hàng đúng hẹn từ 95% trở lên. Các chỉ số này được theo dõi nội bộ và có thể được đưa vào SLA nếu Quý khách yêu cầu trong hợp đồng. Khi có phát sinh hiếm hoi, đội bảo hành – bảo trì sẽ có mặt tại hiện trường trong thời gian sớm nhất có thể để xử lý, đảm bảo hoạt động của Quý khách không bị gián đoạn.
Nếu Quý khách đang cần một giải pháp bàn ghế inox đồng bộ, bền bỉ, đáp ứng tốt bài toán công suất – vệ sinh – tiến độ cho dự án F&B, nhà máy hay trường học, Cơ Khí Hải Minh sẵn sàng đồng hành từ khâu tư vấn đến lắp đặt và nghiệm thu. Ở phần tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết hơn về tiêu chuẩn vật liệu và thông số kỹ thuật quan trọng để Quý khách lựa chọn đúng mác inox và cấu hình phù hợp ngay từ bước đầu.
Tiêu chuẩn vật liệu và thông số kỹ thuật quan trọng
Chọn đúng mác inox (201/304/316), độ dày và hoàn thiện bề mặt theo tải trọng và môi trường giúp tối ưu độ bền, chi phí và tiêu chuẩn vệ sinh của dự án.
Sau khi đã xác định được bài toán công suất, quy mô và layout bàn ghế cho dự án, bước tiếp theo mang tính quyết định là chốt tiêu chuẩn vật liệu và các thông số kỹ thuật chủ chốt. Nếu lựa chọn đúng ngay từ đầu, Quý khách sẽ kiểm soát tốt độ bền, tuân thủ chuẩn vệ sinh HACCP trong F&B, đồng thời tối ưu tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời khai thác.
Đối với hạng mục Bàn ghế inox phục vụ nhà hàng, bếp công nghiệp hay khu công nghiệp, Cơ Khí Hải Minh luôn tiêu chuẩn hóa theo bộ tiêu chí: mác inox 201/304/316, độ dày tấm và ống, đường kính và gân tăng cứng, hoàn thiện bề mặt (No.4, Hairline, BA, Mirror), tải trọng thiết kế tối thiểu và bộ hồ sơ CO/CQ đi kèm. Những yếu tố này liên kết chặt chẽ với nhau; chỉ cần một thông số bị cắt giảm không kiểm soát, toàn bộ hệ thống bàn ghế có thể suy giảm tuổi thọ hoặc không đạt yêu cầu nghiệm thu.

Khuyến nghị mặt bàn 0,8–1,2mm; khung/giằng dày hơn theo tải. Với mặt bàn inox cho khu ăn ca, nhà hàng phổ thông, độ dày inox 0,8–1,0mm là mức hợp lý, đảm bảo độ cứng và trọng lượng vừa phải. Những khu vực chịu tải cao hơn như bàn phục vụ khay, bàn soạn đồ hoặc dùng thường xuyên xe đẩy tỳ lên, Cơ Khí Hải Minh khuyến nghị nâng lên 1,0–1,2mm. Phần khung, giằng dưới mặt bàn luôn được thiết kế dày hơn mặt (thường 1,0–1,4mm) để chịu mô men uốn, hạn chế võng mặt trong quá trình sử dụng lâu dài.
Ống chân phi 25–32mm, có gân tăng cứng chống rung lắc. Đường kính ống chân là yếu tố trực tiếp quyết định cảm giác vững chắc khi ngồi và khi di chuyển bàn ghế. Với bàn ăn tiêu chuẩn 4–6 người, ống phi 25–32mm là cấu hình đã được thị trường F&B kiểm chứng, kết hợp thêm các gân tăng cứng hoặc thanh giằng ngang giúp khung không xoắn, hạn chế rung lắc khi khách ngồi hoặc khi lau dọn. Đối với ghế, việc bố trí thêm giằng chữ X hoặc giằng quanh chân cũng giúp tăng độ bền đáng kể trong môi trường sử dụng liên tục.
Bề mặt No.4/Hairline cho F&B; BA/Mirror cho sảnh/triển lãm. Bề mặt No.4 và Hairline (xước mịn, có vân đều) ít lộ vết xước nhỏ, dễ vệ sinh, nên rất phù hợp với khu vực bếp, nhà ăn tập thể, canteen trường học. Bề mặt BA hoặc Mirror có độ bóng cao, phản chiếu tốt, phù hợp cho các khu vực trưng bày, sảnh sự kiện, khu VIP nơi yếu tố thẩm mỹ được ưu tiên. Khi tư vấn, chúng tôi thường đề xuất kết hợp: khung và mặt bàn khu bếp dùng No.4/Hairline, khu tiền sảnh hoặc khu chờ có thể dùng BA/Mirror để tạo điểm nhấn, vẫn đảm bảo đồng bộ thiết kế tổng thể.
Thiết kế tải trọng chỗ ngồi ≥150kg/ghế, bàn ≥120kg phân bố. Đối với môi trường nhà ăn công nghiệp, ghế phải chịu tải tương đương người dùng trọng lượng lớn, kèm lực động khi ngồi xuống hoặc đứng dậy nhanh. Cơ Khí Hải Minh đặt ngưỡng thiết kế tối thiểu 150kg/ghế và 120kg tải phân bố đều trên mặt bàn tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn ngay cả trong kịch bản xấu nhất. Các mẫu đại diện sẽ được kiểm tra chịu tải thực tế tại xưởng, mô phỏng điều kiện làm việc trước khi sản xuất hàng loạt cho dự án.
CO/CQ vật liệu và test nam châm kiểm tra nhanh mác 304 (hầu như không hút). Với các dự án B2B, hồ sơ CO/CQ cho từng lô inox là yêu cầu bắt buộc để chứng minh nguồn gốc và thành phần vật liệu, đặc biệt đối với inox 304/316 dùng trong môi trường ẩm, hóa chất. Trong thực tế nghiệm thu, Quý khách có thể dùng nam châm để kiểm tra nhanh: inox 201 thường bị hút khá rõ, trong khi inox 304 chuẩn gần như không hút ở vùng tấm phẳng (một số vị trí hàn, cán nguội có thể hơi nhiễm từ nhẹ). Kết hợp CO/CQ và kiểm tra hiện trường giúp hạn chế rủi ro bị thay thế vật liệu không đúng cam kết.
| Hạng mục | Đề xuất kỹ thuật | Ứng dụng điển hình |
|---|---|---|
| Mặt bàn ăn inox | Độ dày 0,8–1,0mm (304 hoặc 201 tuỳ môi trường) | Nhà hàng, canteen, khu ăn ca |
| Mặt bàn phục vụ tải nặng | Độ dày 1,0–1,2mm, khung giằng tăng cứng | Bếp trung tâm, khu soạn đồ, khu nấu |
| Chân bàn/ghế | Ống phi 25–32mm, độ dày 0,8–1,2mm | Hầu hết mô hình F&B và công nghiệp |
Mác inox 201/304/316: khác biệt và ảnh hưởng chi phí

201: kinh tế, phù hợp môi trường khô, ít ăn mòn. Inox 201 có hàm lượng niken thấp hơn nên giá thành vật liệu và chi phí gia công thấp hơn so với 304 và 316. Loại này thích hợp cho bàn ghế đặt ở khu vực khô ráo, ít tiếp xúc trực tiếp với nước, hóa chất tẩy rửa hoặc hơi muối, chẳng hạn khu ăn ca khô, khu hội trường trong nhà. Với cấu hình độ dày và khung gia cường hợp lý, inox 201 vẫn mang lại hiệu suất vận hành tốt cho nhiều dự án có ngân sách hạn chế.
304: chống gỉ tốt, chuẩn F&B, khuyến nghị chung. Inox 304 là lựa chọn gần như tiêu chuẩn cho bàn ghế dùng trong ngành F&B, bếp công nghiệp và môi trường ẩm ướt, do khả năng chống ăn mòn vượt trội và hầu như không bị gỉ sét trong điều kiện sử dụng thông thường. Theo các tài liệu về thép không gỉ, mác 304 có cân bằng tốt giữa độ bền, khả năng hàn, hoàn thiện bề mặt và chi phí. Cơ Khí Hải Minh thường khuyến nghị 304 cho các khu vực tiếp xúc trực tiếp với nước, hơi nước, thực phẩm, hoặc các dự án cần tuổi thọ 8–10 năm trở lên.
316: kháng muối/hóa chất, dùng ven biển hoặc ngành hoá chất. Inox 316 bổ sung molypden trong thành phần, giúp tăng khả năng kháng ăn mòn trong môi trường chứa ion clo (muối) hoặc một số loại hóa chất. Đối với bàn ghế đặt ở khu vực ven biển, nhà máy chế biến thủy sản, hóa chất hoặc nơi thường xuyên dùng chất tẩy rửa mạnh, 316 là lựa chọn an toàn về mặt kỹ thuật dù chi phí vật liệu cao hơn. Trong thực tế triển khai, chúng tôi thường tư vấn dùng inox 316 cho các chi tiết chịu tác động trực tiếp, kết hợp 304 cho các phần ít chịu ảnh hưởng để tối ưu ngân sách.
Độ dày, đường kính ống và gân tăng cứng

Mặt 0,8–1,0mm phổ biến; 1,2mm cho tải nặng. Trong hầu hết dự án, mặt bàn và mặt ghế inox dày 0,8–1,0mm đã đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng thường xuyên. Chiều dày 1,2mm được dùng cho những vị trí có nguy cơ va đập mạnh, thường xuyên đặt tải nặng hoặc yêu cầu cảm giác cực kỳ chắc tay khi người dùng tỳ khuỷu, đặt vật dụng nặng. Chọn dày hơn mức cần thiết sẽ làm tăng trọng lượng và chi phí vận chuyển, chưa chắc cải thiện tỷ lệ thuận với tuổi thọ, nên cần được tính toán theo bài toán tải trọng và tần suất sử dụng.
Ống phi 25–32mm, giằng chéo/tăng cứng tại nút chịu lực. Khung bàn ghế làm từ ống hoặc hộp inox phi 25–32mm cho thấy hiệu suất vận hành tốt trong đa số mô hình nhà hàng, canteen, nhà máy. Bên cạnh đường kính, vị trí và số lượng giằng mới là yếu tố quyết định độ cứng tổng thể: giằng ngang nối các chân, giằng chéo tăng cứng tại nút giao giữa chân và khung bàn giúp triệt tiêu rung lắc khi kéo đẩy hoặc khi nhiều người cùng tỳ lực lên bàn. Tại Cơ Khí Hải Minh, sơ đồ giằng sẽ được thể hiện rõ trên bản vẽ kỹ thuật gửi Quý khách duyệt trước khi sản xuất.
Tối ưu khối lượng để giảm chi phí vận chuyển và lắp đặt. Với các dự án số lượng lớn, khối lượng mỗi bộ bàn ghế tác động trực tiếp đến chi phí vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt và cả thao tác hàng ngày của nhân viên. Thiết kế quá nặng gây khó khăn khi xếp dọn, thay đổi layout sự kiện; thiết kế quá nhẹ lại thiếu ổn định. Chúng tôi tính toán tỉ lệ giữa độ dày, đường kính ống và giải pháp giằng để đạt điểm cân bằng: đủ cứng – đủ nhẹ – chi phí vật liệu hợp lý, giúp Quý khách kiểm soát tốt cả CAPEX và OPEX.
Hoàn thiện bề mặt: No.4, Hairline, BA, Mirror

No.4/Hairline giảm trầy xước, dễ vệ sinh. Bề mặt No.4 là dạng mài xước mịn, còn Hairline là xước dài theo một hướng nhất quán, cả hai đều giúp che đi vết xước nhỏ phát sinh trong quá trình sử dụng. Với khu bếp, khu ăn ca, nơi bàn ghế liên tục bị kéo đẩy, va chạm với khay, nồi, dụng cụ, No.4/Hairline giúp bàn ghế luôn giữ được vẻ sạch sẽ dù tần suất sử dụng rất cao. Bề mặt này cũng dễ vệ sinh bằng các dung dịch tẩy rửa thông dụng, đáp ứng tốt yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm.
BA/Mirror tăng thẩm mỹ khu vực tiền sảnh. Bề mặt BA (Bright Annealed) và Mirror có độ bóng gương, cho hiệu ứng phản chiếu ánh sáng rất tốt, tạo cảm giác sang trọng cho khu vực sảnh lễ tân, phòng tiệc, khu trưng bày. Dù độ bóng cao khiến vết xước dễ nhìn thấy hơn, nhưng tại các khu vực lưu lượng sử dụng không quá khắc nghiệt, lợi ích về thẩm mỹ lại vượt trội. Trong nhiều dự án, chúng tôi thiết kế bàn tiếp tân, bục phát biểu, các chi tiết nhấn bằng inox BA/Mirror kết hợp với hệ Bàn inox và ghế khu vực phía sau dùng No.4/Hairline, giúp không gian vừa đẹp vừa thực dụng.
Đồng nhất hướng vân khi ráp module. Với bề mặt Hairline hoặc No.4 có vân rõ, việc đồng nhất hướng vân giữa các tấm mặt bàn, các module ghép cạnh nhau rất quan trọng để tránh cảm giác “lệch tông” khi nhìn toàn cảnh. Trong quá trình gia công, Cơ Khí Hải Minh luôn đánh dấu và sắp xếp tấm theo lô, bảo đảm khi lắp đặt tại công trình, các vân xước chạy đồng hướng. Chi tiết nhỏ này nâng đáng kể cảm nhận cao cấp của không gian, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp trong quy trình thi công.
Tải trọng thiết kế và kiểm thử chất lượng

Kiểm thử chịu tải thực nghiệm theo mẫu. Các thông số tải trọng thiết kế không chỉ nằm trên bản vẽ mà được kiểm chứng qua thử nghiệm thực tế với mẫu đại diện. Chúng tôi tiến hành đặt tải tĩnh và tải động trên mặt bàn, ghế, mô phỏng hành vi sử dụng thực tế như người ngồi lệch, tỳ tay, đứng lên ghế, kéo đẩy liên tục. Kết quả thử nghiệm được ghi nhận và có thể cung cấp cho Quý khách như một phần của hồ sơ kỹ thuật khi cần.
Checklist nghiệm thu: mối hàn, bavia, độ phẳng, độ rung. Trước khi xuất xưởng, mỗi lô bàn ghế đều trải qua quy trình kiểm tra chất lượng với checklist rõ ràng: mối hàn phải đều, không rỗ; không còn bavia sắc gây nguy hiểm; mặt bàn và mặt ghế đảm bảo độ phẳng trong giới hạn cho phép; mức độ rung lắc khi thử tải nằm trong ngưỡng đã định. Quy trình này giúp giảm tối đa sản phẩm lỗi đến tay Quý khách, đồng thời rút ngắn thời gian nghiệm thu tại công trình.
Ghi nhãn lô sản xuất để truy xuất nguồn gốc. Mỗi lô ghế inox và bàn ghế nói chung đều được gắn tem hoặc mã số nhận diện, liên kết với hồ sơ vật tư và kết quả kiểm tra chất lượng nội bộ. Khi có bất kỳ phản hồi nào trong quá trình sử dụng, chúng tôi có thể truy ngược lại lô sản xuất, ca gia công, nguồn vật liệu để xử lý triệt để nguyên nhân. Cách làm này phù hợp với yêu cầu truy xuất nguồn gốc của các nhà máy F&B, trường học, bệnh viện và giúp Quý khách yên tâm về công tác bảo hành, bảo trì dài hạn.
Khi nắm rõ tiêu chuẩn vật liệu, độ dày, bề mặt và tải trọng thiết kế, Quý khách đã có nền tảng kỹ thuật vững chắc để ra quyết định cho từng hạng mục bàn ghế trong dự án. Ở bước tiếp theo, Cơ Khí Hải Minh sẽ phân tích chi tiết hơn cách chọn mác inox 201/304/316 cho từng môi trường sử dụng, giúp Quý khách tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo độ bền và an toàn vận hành.
Chọn mác inox 201/304/316 cho từng môi trường sử dụng
Lựa chọn mác inox dựa trên môi trường và tần suất sử dụng là cách hiệu quả nhất để cân bằng chi phí đầu tư và độ bền lâu dài.
Sau khi đã nắm được tiêu chuẩn vật liệu và các thông số kỹ thuật quan trọng, bước quyết định tiếp theo là chọn đúng mác inox cho từng khu vực sử dụng. Không phải lúc nào chọn loại dày nhất, mác cao nhất cũng là giải pháp tối ưu; điều quan trọng là cân bằng giữa môi trường làm việc thực tế, tần suất khai thác và tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời dự án.
Với bàn ghế inox phục vụ nhà hàng, bếp công nghiệp, khu công nghiệp hay trường học, kinh nghiệm triển khai của Cơ Khí Hải Minh cho thấy: inox 304 là lựa chọn gần như tiêu chuẩn cho khu ẩm và F&B; inox 316 dùng cho môi trường ven biển hoặc có hóa chất ăn mòn; inox 201 phù hợp các khu vực khô, ít khắc nghiệt và chấp nhận chu kỳ thay thế ngắn hơn để tối ưu ngân sách.
Ở góc độ đầu tư, cách tiếp cận đúng là thiết lập bộ tiêu chí rõ ràng: môi trường (khô/ẩm/ven biển/hóa chất), thời gian hoàn vốn kỳ vọng, chi phí bảo trì cho phép và yêu cầu vệ sinh. Khi đó, việc ra quyết định không còn là phỏng đoán mà trở thành một bài toán kỹ thuật – tài chính minh bạch, giúp Quý khách tự tin bảo vệ phương án trước ban lãnh đạo.

Ưu tiên inox 304 cho F&B và môi trường ẩm. Ở khu bếp, khu ăn ca, căng tin – nơi bàn ghế tiếp xúc liên tục với nước, hơi nước, dầu mỡ và hóa chất tẩy rửa, inox 304 cho thấy ưu thế rõ rệt về khả năng chống gỉ và tuổi thọ. Khi so sánh inox 201 và 304 làm bàn ghế trong nhà hàng, chi phí ban đầu của 304 có thể cao hơn, nhưng bù lại Quý khách giảm mạnh nguy cơ ố vàng, rỉ sét và chi phí thay thế sớm. Chính vì lý do này, hầu hết hệ thống Bàn ghế inox tiêu chuẩn F&B tại Hải Minh đều được khuyến nghị sử dụng 304.
Chọn inox 316 cho khu ven biển và môi trường có hóa chất. Với các dự án gần biển, nhà máy chế biến thủy sản hoặc khu vực thường xuyên dùng chất tẩy rửa mạnh, ion clo trong muối và một số hóa chất sẽ đẩy nhanh quá trình ăn mòn. Trong trường hợp này, Inox 316 ven biển là lựa chọn an toàn về mặt kỹ thuật nhờ khả năng kháng muối và hóa chất tốt hơn 304. Thông thường, chúng tôi tư vấn dùng 316 cho các chi tiết chịu tác động trực tiếp (mặt bàn, chân sát khu vực rửa), kết hợp 304 ở các khu ít khắc nghiệt để tối ưu ngân sách mà vẫn giữ được độ bền tổng thể.
Inox 201 cho ngân sách hạn chế, khu khô và chu kỳ thay thế ngắn. Inox 201 có ưu điểm lớn nhất là giá thành vật liệu thấp, phù hợp với các dự án cần số lượng lớn nhưng môi trường sử dụng tương đối khô ráo: hội trường, phòng học, khu ăn ca khô, nhà kho sạch… Với điều kiện vận hành phù hợp và thiết kế khung gia cường đúng kỹ thuật, inox 201 vẫn đủ bền cho chu kỳ 3–5 năm. Trường hợp Quý khách chấp nhận kế hoạch thay thế định kỳ và muốn giảm CAPEX giai đoạn đầu, 201 là lựa chọn đáng cân nhắc.
Ma trận môi trường: khô, ẩm, ven biển, hoá chất

Để ra quyết định nhanh, Quý khách có thể hình dung một ma trận đơn giản: trục ngang là môi trường (khô – ẩm – ven biển – hóa chất), trục dọc là mức độ ưu tiên tuổi thọ. Mỗi ô trong ma trận tương ứng với một khuyến nghị mác inox, giúp đội kỹ thuật và đội mua hàng nói chung một “ngôn ngữ” khi lập cấu hình bàn ghế cho dự án.
Khô/ trong nhà: inox 201 hoặc 304 tùy ngân sách và tuổi thọ mong muốn. Với các khu vực như hội trường, phòng học, khu ăn ca khô, bàn ghế thường không phải tiếp xúc trực tiếp với nước hay hóa chất, rủi ro ăn mòn thấp. Tại đây, inox 201 là lựa chọn kinh tế vì vẫn đảm bảo độ bền cơ học tốt, chịu lực ổn định cho các bộ Bàn Ăn Công Nghiệp Inox hoặc bộ bàn ghế dùng trong nhà. Nếu dự án đặt mục tiêu tuổi thọ trên 8–10 năm hoặc không muốn lên kế hoạch thay thế, Quý khách có thể nâng lên inox 304 để an tâm hơn trong dài hạn.
Ẩm/ bếp: bắt buộc ưu tiên inox 304 để chống ăn mòn và đảm bảo vệ sinh. Khu vực bếp, rửa, soạn đồ luôn tồn tại đồng thời hơi nước, mỡ và chất tẩy rửa – đây là môi trường lý tưởng cho quá trình ăn mòn nếu dùng vật liệu không phù hợp. Inox 304 với thành phần niken cao, cấu trúc bền vững giúp hạn chế tối đa hiện tượng rỉ sét và ố vàng, đồng thời bề mặt nhẵn, dễ vệ sinh, phù hợp cho bàn bếp inox và các hệ thống bếp công nghiệp inox 304. Đối với câu hỏi “Nên chọn inox 201 hay 304 cho nhà hàng?”, câu trả lời ngắn gọn là: nên chọn 304 cho toàn bộ khu bếp và khu ăn chính.
Ven biển/ hoá chất: inox 316 để kháng muối và axit tốt hơn. Với các công trình gần biển, nhà máy chế biến thủy sản, hóa chất hoặc khu vực thường xuyên rửa sàn và thiết bị bằng dung dịch đậm đặc, chỉ inox 304 đôi khi chưa đủ an toàn về mặt ăn mòn. Trong bối cảnh này, inox 316 – vốn được nhiều tài liệu về thép không gỉ đánh giá cao trong môi trường chứa ion clo – là lựa chọn nên được ưu tiên cho bàn, ghế, kệ và các chi tiết chịu tiếp xúc trực tiếp. Điều này đặc biệt quan trọng khi Quý khách cần duy trì hình ảnh sạch sẽ, sáng bóng cho khu vực phục vụ khách hoặc khu sản xuất hở.
| Môi trường | Mác inox khuyến nghị | Ứng dụng điển hình |
|---|---|---|
| Khô, trong nhà | 201 (kinh tế) hoặc 304 (tuổi thọ cao) | Phòng học, hội trường, khu ăn ca khô |
| Ẩm, bếp F&B | 304 | Bếp nhà hàng, bếp trung tâm, khu rửa |
| Ven biển, hóa chất | 316 cho vùng tiếp xúc trực tiếp | Nhà hàng ven biển, nhà máy thủy sản, hóa chất |
Quyết định theo ngân sách và vòng đời (TCO/ROI)

Trong dự án B2B, câu hỏi “mua loại nào rẻ nhất?” cần được thay bằng câu hỏi “mua loại nào có tổng chi phí vòng đời thấp nhất?”. Tổng chi phí sở hữu (TCO) của bàn ghế inox không chỉ là giá mua ban đầu mà gồm: chi phí mua sắm, chi phí bảo trì – vệ sinh, chi phí thay thế và cả chi phí gián đoạn vận hành khi phải dừng bàn ghế để sửa chữa.
Tổng chi phí vòng đời = mua sắm + bảo trì + thay thế + gián đoạn vận hành. Ví dụ, nếu Quý khách chọn inox 201 cho khu bếp ẩm, chi phí đầu tư ban đầu thấp nhưng có nguy cơ phải thay thế sau 2–3 năm do ăn mòn, bong tróc, ảnh hưởng hình ảnh thương hiệu và an toàn vệ sinh. Trong khi đó, dùng inox 304 có thể cao hơn lúc mua nhưng lại giảm tần suất bảo dưỡng, thay thế, từ đó tiết kiệm đáng kể OPEX và hạn chế rủi ro dừng hoạt động khu bếp để sửa chữa.
304/316: CAPEX cao hơn nhưng TCO thường thấp hơn trong môi trường khắc nghiệt. Đối với khu ven biển hoặc có hóa chất, inox 316 có thể làm chi phí vật liệu tăng thêm so với 304, nhưng nếu tính chi phí sửa chữa, thay mới liên tục khi dùng mác thấp hơn, bài toán ROI lại nghiêng về 316. Trong các dự án lớn, chúng tôi thường xây dựng 2–3 kịch bản chi phí vòng đời cho Quý khách: dùng 201, 304 hoặc 316, kèm giả định tuổi thọ và chi phí bảo trì, giúp ban lãnh đạo dễ dàng chọn phương án tối ưu chứ không chỉ nhìn vào báo giá đầu tiên.
Phân tích hoàn vốn theo thời gian sử dụng thực tế. Khi thảo luận với đội ngũ tài chính, Quý khách có thể đặt mục tiêu hoàn vốn (payback) dự kiến cho hạng mục bàn ghế, ví dụ 5 năm đối với nhà hàng, 7–10 năm đối với nhà máy hoặc trường học. Từ mục tiêu đó, Cơ Khí Hải Minh sẽ đề xuất cấu hình vật liệu phù hợp: ở khu ẩm cần đạt tuổi thọ 8–10 năm thì gần như chắc chắn phải dùng inox 304, còn nếu khu khô, thời gian sử dụng dự kiến chỉ 3–5 năm, inox 201 sẽ là lựa chọn hợp lý hơn. Cách tiếp cận này giúp quyết định về vật liệu trở thành quyết định đầu tư rõ ràng, có số liệu để bảo vệ trước chủ đầu tư.
Khuyến nghị theo ngành: F&B, KCN, giáo dục/sự kiện
Bên cạnh yếu tố môi trường, mỗi ngành dọc (vertical) lại có những đặc thù vận hành khác nhau: tần suất sử dụng, cách vệ sinh, yêu cầu thẩm mỹ và khả năng xếp gọn, di chuyển. Dựa trên kinh nghiệm triển khai hàng trăm bộ Bàn inox và Ghế inox cho các dự án F&B, khu công nghiệp và giáo dục, Cơ Khí Hải Minh tổng hợp một số khuyến nghị để Quý khách tham khảo nhanh.
Ngành F&B/ bếp: inox 304, bề mặt No.4/Hairline là cấu hình chuẩn. Nhà hàng, quán ăn, bếp trung tâm, bếp khách sạn đều yêu cầu cao về vệ sinh và hình ảnh bề mặt. Tại đây, chúng tôi luôn khuyến nghị sử dụng inox 304 cho toàn bộ hệ thống bàn bếp, bàn soạn, bàn ăn khách và ghế, kết hợp bề mặt No.4 hoặc Hairline để hạn chế trầy xước và dễ lau chùi. Một hệ thống bếp công nghiệp inox 304 đồng bộ từ bàn, kệ đến thiết bị không chỉ giúp Quý khách tuân thủ tốt tiêu chuẩn HACCP mà còn tạo ấn tượng chuyên nghiệp khi khách hàng hoặc đơn vị thẩm định tham quan.
Khu công nghiệp/ nhà máy: phối hợp 304 và 316 tuỳ khu vực ăn mòn. Trong nhà máy, cùng một mặt bằng có thể tồn tại cả khu khô (văn phòng, phòng họp), khu ẩm (khu ăn ca, khu rửa) và khu có hóa chất (xưởng sản xuất). Giải pháp tối ưu thường là: sử dụng inox 201 hoặc 304 cho khu văn phòng, hội trường; dùng 304 cho khu ăn ca, khu rửa; và chọn 316 cho các khu vực tiếp xúc hóa chất hoặc hơi muối. Cách phân tầng vật liệu này giúp Quý khách tối ưu TCO toàn nhà máy mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu nghiệm thu khắt khe của chủ đầu tư hoặc đơn vị kiểm định.
Giáo dục/ sự kiện: 201 hoặc 304 tuỳ tần suất sử dụng và cách lưu kho. Trường học, trung tâm đào tạo, đơn vị tổ chức sự kiện thường cần số lượng lớn bàn ghế nhưng tần suất sử dụng có thể không liên tục như nhà hàng. Với ghế, các mẫu Ghế dựa inox, ghế xếp inox kết hợp bàn gấp hoặc Bàn inox xếp gọn mang lại sự linh hoạt cao trong việc thay đổi layout và lưu kho. Nếu khu vực đặt bàn ghế khô ráo, Quý khách có thể chọn inox 201 để tối ưu ngân sách; còn với khu ký túc xá, căng tin ẩm hoặc dùng lâu năm, inox 304 vẫn là lựa chọn an toàn hơn về mặt tuổi thọ.
Khi đã xác định rõ môi trường, ngành dọc và mục tiêu hoàn vốn, việc chọn mác inox 201/304/316 cho từng hạng mục bàn ghế sẽ trở nên đơn giản, minh bạch và dễ bảo vệ trước chủ đầu tư. Bước tiếp theo, Quý khách có thể tìm hiểu chi tiết quy trình gia công chuẩn ISO 9001:2015 tại xưởng Hải Minh để thấy cách chúng tôi biến các lựa chọn vật liệu này thành sản phẩm hoàn thiện, đồng bộ và sẵn sàng nghiệm thu.
Quy trình gia công chuẩn ISO 9001:2015 tại xưởng Hải Minh
Quy trình 7 bước theo ISO 9001:2015 của Hải Minh giúp đảm bảo độ chính xác, tính đồng nhất và giao hàng đúng kế hoạch cho mọi đơn hàng.
Sau khi Quý khách đã chốt mác inox, độ dày và bề mặt hoàn thiện cho từng hạng mục, yếu tố quyết định tiếp theo là một quy trình gia công được kiểm soát chặt chẽ theo chuẩn ISO 9001:2015. Tại xưởng Cơ Khí Hải Minh, toàn bộ đơn hàng Bàn ghế inox đều đi qua chuỗi 7 bước rõ ràng: tiếp nhận yêu cầu, thiết kế, cắt/uốn, hàn, hoàn thiện, kiểm tra chất lượng và đóng gói – giao hàng. Mỗi bước đều có biểu mẫu, checklist, người chịu trách nhiệm và hồ sơ lưu vết, giúp Quý khách kiểm soát tốt tiến độ, hạn chế phát sinh và dễ dàng nghiệm thu.
Thiết kế 2D/3D tối ưu công năng và chi phí. Ngay từ giai đoạn đầu, đội kỹ thuật của chúng tôi dựng bản vẽ 2D/3D chi tiết cho từng mẫu bàn, ghế, khung giằng và phụ kiện. Bản vẽ không chỉ thể hiện kích thước mà còn mô tả rõ cách xếp chồng, cách liên kết, phương án lắp đặt tại công trình. Trên cơ sở đó, chúng tôi tối ưu khối lượng vật liệu, tối ưu phương án gia công để giảm phế liệu, giảm thời gian thao tác nhưng vẫn giữ nguyên yêu cầu về tải trọng và độ bền theo bài toán của Quý khách.
Cắt laser CNC, chấn uốn độ chính xác cao. Sau khi bản vẽ được duyệt, dữ liệu được xuất ra file gia công cho hệ thống cắt laser CNC với sai số mục tiêu khoảng ±0,2mm và mép cắt sạch. Quy trình này giúp các chi tiết mặt bàn, chân ghế, thanh giằng đạt độ đồng nhất cao, hạn chế tối đa bavia và sai lệch khi vào jig hàn. Khâu chấn uốn bằng máy CNC giúp các góc, cạnh được lặp lại chính xác trên hàng trăm bộ, tạo nền tảng để các Bộ bàn ghế inox sau lắp ráp luôn vuông vắn, không bị vênh lệch.
Hàn TIG/MIG theo tiêu chuẩn, kiểm soát bề mặt mối hàn. Ở bước liên kết, chúng tôi lựa chọn giữa Hàn TIG và Hàn MIG tuỳ từng vị trí: TIG cho các mối hàn lộ thiên cần thẩm mỹ cao, MIG cho các mối khuất hoặc yêu cầu năng suất lớn. Tất cả thợ hàn đều được đào tạo theo quy trình nội bộ, có mẫu chuẩn về hình dạng mối hàn để so sánh trong quá trình làm việc. Nhờ đó, mối hàn đạt được độ đều, không rỗ, không cháy cạnh, đảm bảo cả độ bền cơ học lẫn tính mỹ quan cho sản phẩm.
Hoàn thiện No.4/Hairline/BA/Mirror đồng đều. Sau hàn, cấu kiện được chuyển sang khu vực xử lý bề mặt và đánh bóng inox. Tùy theo cấu hình đã chốt với Quý khách, sản phẩm sẽ được xử lý theo các dạng No.4, Hairline, BA hoặc Mirror, với tiêu chí quan trọng là độ đồng nhất giữa các lô và giữa các module ráp cạnh nhau. Đội hoàn thiện kiểm soát hướng vân xước, độ bóng, xử lý vết xước nhỏ, đồng thời làm sạch dầu mỡ, tạp chất trước khi đóng gói để sản phẩm đến công trình ở trạng thái sẵn sàng sử dụng.
QC nhiều cấp, đóng gói an toàn, mã vạch truy xuất. Mỗi đơn hàng đều đi qua các cấp kiểm tra chất lượng: kiểm tra kích thước ngẫu nhiên, kiểm tra ngoại quan 100%, kiểm tra chịu tải đại diện. Sau cùng, sản phẩm được đóng gói chống trầy xước, pallet hóa và dán tem, mã vạch để truy xuất lô sản xuất. Việc này giúp Quý khách dễ dàng sắp xếp, kiểm đếm tại kho, đồng thời thuận tiện cho công tác bảo hành, hậu mãi sau này.
Thiết kế 2D/3D theo dự án
Bản vẽ kỹ thuật chi tiết, mô phỏng 3D giúp Quý khách duyệt phương án công năng, layout lắp đặt và tiêu chuẩn vật liệu trước khi sản xuất.
Sản xuất tại xưởng, máy móc CNC
Cắt laser CNC, chấn uốn CNC, hàn bán tự động giúp kiểm soát dung sai, rút ngắn tiến độ, tối ưu chi phí cho dự án.
Lắp đặt & nghiệm thu tận nơi
Đội thi công hỗ trợ lắp đặt, căn chỉnh, bàn giao theo checklist nghiệm thu, đảm bảo hệ thống bàn ghế vận hành ổn định ngay từ ngày đầu.
Tiếp nhận yêu cầu & thiết kế 2D/3D
Giai đoạn đầu tiên trong quy trình là tiếp nhận đầy đủ yêu cầu kỹ thuật và tiến độ từ phía Quý khách. Thông tin bao gồm bản vẽ layout, kích thước chi tiết từng loại bàn, ghế, số lượng dự kiến theo từng khu vực và mốc thời gian cần hoàn thành. Với những dự án chưa có bản vẽ sẵn, đội kỹ thuật Hải Minh có thể phối hợp khảo sát hiện trạng và đề xuất sơ đồ bố trí, bảo đảm phù hợp cả về công năng lẫn lưu thông giao thông nội bộ.
Nhận bản vẽ/kích thước/số lượng/mốc thời gian. Từ bản vẽ kiến trúc hoặc layout dây chuyền sản xuất, chúng tôi bóc tách khối lượng, thống kê từng chủng loại bàn, ghế, kệ liên quan. Các kích thước quan trọng như chiều cao mặt bàn, chiều cao ghế, khoảng cách lối đi được rà soát lại theo tiêu chuẩn ngành (F&B, giáo dục, KCN…). Cùng lúc, kế hoạch sản xuất được thiết lập dựa trên mốc thời gian bàn giao mà Quý khách yêu cầu, bảo đảm năng lực xưởng và lịch giao hàng được tính toán thực tế.
Tối ưu thiết kế để xếp chồng, vận chuyển, vệ sinh. Trên nền dữ liệu ban đầu, đội thiết kế đề xuất các giải pháp tối ưu như ghế xếp chồng, bàn gấp hoặc module chân – mặt tách rời để giảm chi phí vận chuyển và lưu kho. Các góc bo, bán kính uốn, chi tiết tránh bám bẩn được tính toán để công tác vệ sinh sau này đơn giản, phù hợp quy trình HACCP trong bếp hoặc quy trình vệ sinh nhà máy. Điều này giúp tổng chi phí sở hữu (TCO) của hệ thống Ghế inox và bàn ghế nói chung được tối ưu ngay từ khâu thiết kế.
Xuất BOM, quy chuẩn vật liệu và mẫu hoàn thiện. Sau khi phương án 2D/3D được chốt, chúng tôi lập bảng BOM chi tiết cho từng mã hàng, nêu rõ mác inox (201/304/316), độ dày, loại ống, loại mặt, kiểu hoàn thiện bề mặt. Đồng thời, mẫu thực tế hoặc mẫu cắt nhỏ về bề mặt No.4, Hairline, BA, Mirror được chuẩn bị để Quý khách duyệt. Khi tất cả thông số đã thống nhất, hồ sơ thiết kế được “đóng băng” và chuyển sang giai đoạn lập chương trình Cắt laser CNC và chấn uốn.
Cắt laser CNC & chấn uốn chính xác
Đây là giai đoạn chuyển hóa bản vẽ thành chi tiết kim loại cụ thể, đòi hỏi độ chính xác cao để bảo đảm lắp ráp hàng loạt không gặp sai lệch. Dữ liệu từ bản vẽ được tối ưu hóa để sắp xếp tấm, ống trên máy, giảm phế liệu và tăng hiệu suất cắt. Nhờ ứng dụng máy móc CNC hiện đại, các chi tiết cho Bàn inox và ghế inox giữ được độ đồng nhất giữa từng lô sản xuất.
Cắt laser sai số ±0.2mm, mép cắt sạch. Máy cắt laser điều khiển CNC cho phép lập trình đường cắt phức tạp với sai số nhỏ, mép cắt gọn, ít bavia. Điều này đặc biệt quan trọng với các chi tiết mặt bàn có góc bo, lỗ bắt vít hay chi tiết trang trí trên chân ghế. Mép cắt sạch giúp giảm thời gian mài, giảm nguy cơ sắc cạnh gây mất an toàn trong quá trình sử dụng, đồng thời rút ngắn thời gian chuẩn bị trước khi hàn.
Chấn uốn bằng máy CNC, độ lặp lại cao. Sau cắt, các chi tiết được đưa qua máy chấn uốn CNC để tạo hình góc, gân tăng cứng, cạnh viền theo đúng thông số bản vẽ. Máy chấn cho phép thiết lập chương trình lặp lại, bảo đảm mỗi lần uốn đều đạt cùng một góc, cùng một chiều dài đoạn uốn. Nhờ đó, khi ráp khung bàn, khung ghế, các chi tiết khớp chính xác với đồ gá, hạn chế phải chỉnh sửa thủ công, từ đó giữ ổn định tiến độ sản xuất cho các đơn hàng số lượng lớn.
Giảm bavia, tối ưu mối lắp ghép. Trong suốt bước cắt và chấn, chúng tôi luôn kiểm soát bavia và mép cắt để mối lắp ghép khi hàn được khít, đẹp. Các chi tiết được thiết kế sẵn lỗ định vị, tai gài hoặc gân dẫn hướng giúp thợ hàn thao tác nhanh mà vẫn đảm bảo chính xác vị trí. Việc tối ưu ngay từ công đoạn gia công cơ khí giúp giảm biến dạng nhiệt khi hàn, đồng thời cải thiện đáng kể tuổi thọ mối liên kết.
Hàn TIG/MIG và kiểm soát mối hàn
Giai đoạn hàn là bước quyết định độ bền tổng thể của bộ bàn ghế và cũng là nơi thể hiện tay nghề của xưởng gia công. Tại Cơ Khí Hải Minh, mỗi mã hàng đều có quy trình hàn chuẩn hóa, quy định rõ loại mối hàn, phương pháp hàn, vật liệu hàn và tiêu chí chấp nhận. Đây cũng là lúc Quý khách cảm nhận rõ sự khác biệt giữa một đơn vị gia công theo quy trình và một xưởng làm thủ công rời rạc.
TIG cho mối hàn mỹ quan, MIG cho năng suất. Hàn TIG (Tungsten Inert Gas) cho mối hàn rất sạch, vảy hàn mịn, phù hợp với những vị trí lộ diện trên chân bàn, khung ghế, tay vịn, nơi yêu cầu thẩm mỹ cao. Hàn MIG (Metal Inert Gas) có tốc độ cao hơn, phù hợp với các mối hàn khuất hoặc các đoạn hàn dài trên kết cấu chịu lực. Trong một bộ bàn ghế, chúng tôi thường kết hợp cả TIG và MIG: vị trí nhìn thấy dùng TIG để đường hàn đẹp mắt, vị trí ẩn dùng MIG để tối ưu thời gian và chi phí, đúng như định hướng “TIG đẹp và tinh xảo; MIG nhanh, năng suất cao”.
Mẫu mối hàn: đều, không rỗ, không cháy cạnh. Trước khi sản xuất hàng loạt, kỹ sư tiến hành hàn mẫu và thống nhất với bộ phận QC về tiêu chí đánh giá: chiều cao vảy hàn, độ phủ đều, không rỗ khí, không cháy cạnh, không thủng. Mẫu này được lưu lại làm chuẩn đối chiếu trong quá trình sản xuất. Theo quy trình, các lô sản phẩm sẽ được kiểm tra ngẫu nhiên; nếu phát hiện mối hàn không đạt chuẩn, cả lô sẽ được rà soát và xử lý lại, bảo đảm chất lượng cuối cùng đồng đều giữa các sản phẩm.
Mài, xử lý passivation chống gỉ mối hàn. Sau hàn, vị trí mối nối thường có nguy cơ ăn mòn cao hơn phần tấm nguyên do bị phá vỡ lớp thụ động bề mặt. Để khắc phục, chúng tôi thực hiện mài làm sạch, loại bỏ xỉ hàn và bavia rồi áp dụng quy trình passivation (tái tạo lớp thụ động bảo vệ) cho mối hàn. Bước này giúp hạn chế tối đa hiện tượng ố vàng hay chấm gỉ quanh đường hàn trong quá trình sử dụng lâu dài, đặc biệt ở khu vực ẩm hoặc thường xuyên tiếp xúc hóa chất.
Xử lý bề mặt, đánh bóng & hoàn thiện
Sau khi kết cấu đã được hàn hoàn chỉnh, sản phẩm được chuyển sang khu vực hoàn thiện bề mặt – nơi quyết định trải nghiệm trực quan và cảm giác sử dụng của người dùng cuối. Với các hệ thống bàn bếp, bàn ăn, ghế ngồi, yêu cầu về độ nhẵn, độ bóng và khả năng dễ vệ sinh luôn được đặt rất cao. Đây cũng là giai đoạn tùy biến để đáp ứng những yêu cầu riêng về thẩm mỹ cho từng dự án.
Đánh sọc No.4/Hairline cùng hướng vân. Đối với các sản phẩm yêu cầu bề mặt xước mịn, chúng tôi sử dụng dây chuyền mài xước No.4 hoặc Hairline, bảo đảm vân xước đều, liên tục và cùng hướng trên toàn bộ mặt bàn, mặt ghế, thành chắn. Khi các module được lắp ghép cạnh nhau, sự đồng nhất về hướng vân tạo nên tổng thể đồng bộ, chuyên nghiệp. Điều này đặc biệt quan trọng với các khu ăn ca lớn, hội trường hay không gian sự kiện sử dụng số lượng lớn bàn ghế giống nhau.
Đánh bóng BA/Mirror cho khu vực trang trí. Với những hạng mục nhấn như bục phát biểu, bàn lễ tân, khu trưng bày, chúng tôi áp dụng quy trình đánh bóng cấp cao để đạt bề mặt BA hoặc Mirror. Bề mặt bóng gương giúp không gian trở nên sang trọng, phản chiếu ánh sáng tốt và dễ thu hút ánh nhìn. Trong nhiều dự án, Quý khách có thể kết hợp bàn ăn hoàn thiện No.4/Hairline với một số chi tiết BA/Mirror để vừa đảm bảo tính thực dụng, vừa tạo điểm nhấn thẩm mỹ cho toàn bộ không gian.
Lau sạch dầu mỡ, kiểm tra vết xước trước đóng gói. Trước khi chuyển sang khâu kiểm tra cuối và đóng gói, sản phẩm được tẩy sạch dầu mỡ, bụi mài, vết bẩn bám trên bề mặt. Kỹ thuật viên tiến hành soi đèn kiểm tra vết xước, vết chấm bất thường; những điểm chưa đạt sẽ được xử lý lại bằng mài tinh và đánh bóng cục bộ. Nhờ quy trình này, các bộ bàn ghế khi được mở kiện tại công trình luôn giữ được diện mạo sạch sẽ, phù hợp để đưa vào sử dụng hoặc nghiệm thu ngay.
Kiểm tra chất lượng, CO/CQ & đóng gói giao hàng
Giai đoạn cuối cùng nhưng mang tính bảo chứng cho toàn bộ quy trình là kiểm tra chất lượng tổng thể, lập hồ sơ CO/CQ và tổ chức đóng gói – giao nhận. Đây là bước thể hiện rõ nhất phương pháp quản lý theo ISO 9001:2015, với hệ thống biểu mẫu, checklist và mã lô sản xuất rõ ràng, giúp Quý khách an tâm cả trước, trong và sau khi nghiệm thu.
QC theo checklist: kích thước, tải, mối hàn, bề mặt. Mỗi lô sản phẩm được kiểm soát theo checklist tiêu chuẩn: đo kích thước thực tế so với bản vẽ, kiểm tra độ phẳng của mặt bàn, độ vững của khung ghế, độ đồng đều và sạch sẽ của mối hàn. Một số mẫu đại diện được thử tải tĩnh, tải động để xác nhận khả năng chịu lực so với thông số thiết kế. Bất kỳ lỗi nào phát hiện trong quá trình QC đều được ghi nhận, phân loại và xử lý trước khi cho phép xuất xưởng.
Cung cấp CO/CQ theo lô, tem nhãn truy xuất. Với các dự án B2B, đặc biệt trong ngành F&B, giáo dục, y tế và khu công nghiệp, hồ sơ CO/CQ vật liệu là yêu cầu gần như bắt buộc. Cơ Khí Hải Minh lưu trữ và cung cấp CO/CQ theo từng lô inox, kèm theo danh sách mã sản phẩm tương ứng. Trên từng bộ bàn ghế, tem nhãn hoặc mã số nhận diện được gắn ở vị trí thuận tiện để Quý khách có thể truy xuất nhanh nguồn gốc khi cần kiểm tra hoặc bảo hành.
Đóng gói chống trầy, pallet hóa, giao hàng đúng hạn. Hoàn tất QC, sản phẩm được bọc nilon, màng xốp hoặc carton tại các vị trí dễ trầy xước, sau đó được cố định trên pallet để thuận tiện bốc xếp và vận chuyển. Kế hoạch giao hàng được lập theo từng đợt, phù hợp tiến độ hoàn thiện công trình và khả năng lưu kho tại site của Quý khách. Với quy trình tổ chức chặt chẽ, các đơn hàng Bàn ghế inox số lượng lớn vẫn được giao đúng cam kết, đồng bộ và sẵn sàng lắp đặt.
Khi nắm rõ quy trình 7 bước chuẩn ISO 9001:2015 tại xưởng Hải Minh, Quý khách có thể tự tin giao trọn gói hạng mục bàn ghế cho chúng tôi, yên tâm về độ chính xác, tính đồng nhất và tiến độ bàn giao. Tiếp theo, Quý khách có thể tham khảo danh mục sản phẩm và kiểu dáng phổ biến để lựa chọn nhanh những mẫu bàn ghế phù hợp nhất với không gian và mô hình vận hành của dự án.
Danh mục sản phẩm và kiểu dáng phổ biến
Danh mục tiêu chuẩn giúp đặt hàng nhanh, trong khi thiết kế theo yêu cầu mang lại sự tối ưu cho không gian và vận hành.
Sau khi đã chốt được mác inox, độ dày và quy trình gia công theo chuẩn ISO 9001:2015, bước tiếp theo là lựa chọn đúng danh mục bàn ghế cho từng khu vực. Tại Cơ Khí Hải Minh, chúng tôi xây dựng sẵn một dải kích thước và kiểu dáng chuẩn để Quý khách đặt hàng nhanh, đồng thời luôn sẵn sàng điều chỉnh chi tiết theo yêu cầu vận hành thực tế. Nhờ đó, Quý khách vừa dễ dàng so sánh đơn giá, vừa đảm bảo tối ưu không gian, luồng di chuyển và chi phí vòng đời.
Với bàn chữ nhật, hai kích thước được đặt nhiều nhất là 60×100 và 70×120 mm, tương ứng với các mã Bàn inox chữ nhật, vuông dùng cho nhà hàng, khu ăn ca và bếp công nghiệp. Nhiều đơn vị thường tra cứu trước bảng giá bàn inox 70×120 hay cấu hình bàn inox 60×100 để ước lượng ngân sách, sau đó tinh chỉnh mác inox 201/304, độ dày 0,8–1,2 mm theo từng khu vực. Song song, bàn tròn Ø120 kết hợp với 8–10 ghế là cấu hình tiêu chuẩn cho tiệc, sảnh cưới, hội nghị.
Về ghế, danh mục chuẩn bao gồm ghế tựa lưng inox 304, ghế đôn, ghế gấp và dòng ghế xếp chồng cho sự kiện, trường học, khu công nghiệp. Tổ hợp bàn – ghế được thiết kế đồng bộ về chiều cao, khoảng cách chân để người ngồi thoải mái, dễ thao tác, đồng thời tối ưu cho việc xếp chồng, lưu kho và vận chuyển bằng xe nâng. Khi Quý khách quan tâm đến giá ghế inox tựa lưng 304, các yếu tố như mác inox, độ dày ống, loại đệm và nước sơn khung sẽ là thành phần chính trong cấu trúc giá.
Các tuỳ chọn kỹ thuật quan trọng gồm: độ dày mặt và khung, đường kính (phi) ống chân, kiểu hoàn thiện bề mặt (No.4, Hairline, BA…), miếng chống ồn và nẹp cao su bảo vệ sàn. Tất cả đều ảnh hưởng trực tiếp đến tải trọng, tuổi thọ và chi phí vận hành trong thực tế. Với cùng một kích thước, việc tăng độ dày hoặc chuyển từ inox 201 sang 304 sẽ làm giá thành cao hơn, nhưng đổi lại là độ bền vật liệu và hình ảnh không gian phục vụ được nâng lên rõ rệt.
Đối với mô hình cần cơ động cao như đơn vị tổ chức sự kiện, trường học, trung tâm hội nghị, các module bàn ghế xếp chồng hoặc gấp gọn là cấu hình được ưu tiên. Thiết kế khung và chân được tối ưu để xếp chồng nhiều lớp mà vẫn ổn định, không xô lệch, giúp tiết kiệm đáng kể diện tích kho bãi và chi phí logistics. Khi kết hợp với các phiên bản chuyên dụng như Bàn inox xếp gọn hay hệ Ghế dựa inox, ghế xếp inox, Quý khách có thể linh hoạt chuyển đổi layout từ hội thảo sang tiệc đứng, từ lớp học sang thi cử chỉ trong thời gian rất ngắn.
| Loại bàn | Kích thước chuẩn | Số ghế khuyến nghị | Ứng dụng điển hình |
|---|---|---|---|
| Bàn chữ nhật | 60 x 100 mm | 4 ghế | Khu ăn ca, bếp phụ, phòng học nhỏ |
| Bàn chữ nhật | 70 x 120 mm | 4–6 ghế | Nhà hàng, canteen, khu ăn ca lớn |
| Bàn tròn | Ø1200 mm | 8–10 ghế | Tiệc cưới, hội nghị, nhà hàng tiệc |
Bàn chữ nhật 60×100, 70×120
Các dòng bàn chữ nhật inox 60×100 và 70×120 là “xương sống” trong danh mục sản phẩm dành cho F&B và bếp công nghiệp. Kích thước này vừa đủ cho 4–6 người ngồi, bảo đảm không gian bày đồ ăn, khay cơm, dụng cụ mà vẫn giữ được lối đi thông thoáng. Với cùng footprint mặt bằng, việc tiêu chuẩn hóa về kích thước giúp Quý khách dễ dàng tính toán số bàn ghế tối đa cho một khu vực.
Khung bàn thường sử dụng inox 201 hoặc 304, mặt hoàn thiện No.4 hoặc Hairline để hạn chế trầy xước khi sử dụng tần suất cao. Bề mặt xước mịn cũng giúp che bớt vết quệt nhẹ trong quá trình khai thác, giữ độ mới lâu hơn so với bề mặt bóng gương. Đối với khu vực ẩm, khu rửa hoặc bếp mở, chúng tôi luôn khuyến nghị inox 304 để đảm bảo độ bền và hình ảnh chuyên nghiệp.
Độ dày mặt bàn tiêu chuẩn dao động 0,8–1,2 mm, kết hợp với hệ giằng tăng cứng bên dưới để hạn chế võng, rung. Đơn hàng cho nhà máy, trường học thường ưu tiên cấu hình dày hơn và giằng nhiều hơn do tải trọng sử dụng liên tục trong ngày. Ngược lại, khu văn phòng, phòng họp nội bộ có thể lựa chọn độ dày mỏng hơn để tối ưu trọng lượng và chi phí.
Chân bàn dùng ống inox phi 25–32 mm, tích hợp tăng đơ căn chỉnh giúp bàn luôn vững trên nền gạch hoặc sàn epoxy không phẳng tuyệt đối. Từng chi tiết như nắp bịt chân, miếng lót cao su và mối hàn chân – khung đều được tính toán để tránh lắc, xục sau thời gian dài sử dụng. Khi cần mở rộng công suất, việc bổ sung thêm các mã Bàn inox chuẩn 60×100, 70×120 vào hệ thống hiện hữu sẽ rất thuận tiện vì chiều cao, khoảng cách chân và khả năng xếp chồng đã được thống nhất từ đầu.
Bàn tròn Ø120 cho 10 ghế
Bàn tròn Ø120 là cấu hình kinh điển cho các không gian tiệc cưới, nhà hàng tiệc, hội nghị và canteen lớn. Đường kính 1.200 mm cho phép bố trí 8–10 ghế xung quanh mà vẫn bảo đảm khoảng cách ngồi thoải mái, dễ giao tiếp, ra vào vị trí. Với mặt tròn, góc chết được loại bỏ, hạn chế va chạm khi nhân viên phục vụ di chuyển giữa các bàn.
Khung bàn tròn được thiết kế theo dạng chân chữ thập hoặc chân chữ X, có giằng vòng để chịu tải đồng đều khi khách ngồi đủ 10 ghế. Mặt bàn thường là inox 201 hoặc 304, tùy thuộc môi trường và ngân sách; khu vực tiệc ngoài trời hoặc gần biển ưu tiên inox 304 để hạn chế ăn mòn. Bề mặt có thể hoàn thiện No.4/Hairline nếu dùng trần, hoặc ở dạng nền chịu lực bên dưới lớp khăn trải bàn trong các sảnh tiệc cao cấp.
Trả lời câu hỏi “Bộ bàn tròn inox 10 ghế có những tuỳ chọn gì?”, tại Hải Minh Quý khách có thể lựa chọn: cơ cấu chân gập để xếp gọn sau khi dùng, kiểu khung cho phép xếp chồng nhiều bàn lên nhau, nẹp bọc cạnh chống va đập và chống xước tường, cùng các tuỳ chọn bề mặt từ xước mịn đến bóng gương. Những chi tiết này không chỉ tăng tuổi thọ sản phẩm mà còn cải thiện an toàn cho nhân sự vận hành khi bốc xếp, di chuyển.
Đối với các đơn vị tổ chức sự kiện, phương án bàn tròn gập chân/xếp chồng giúp rút ngắn đáng kể thời gian setup và thu hồi. Một đội từ 3–4 người có thể dựng/xếp cả trăm bộ bàn tròn trong thời gian ngắn, giảm chi phí nhân công cho mỗi event. Khi kết hợp với các cấu hình ghế xếp chồng, toàn bộ hệ thống bàn ghế có thể lưu kho trên diện tích rất nhỏ, phù hợp mô hình thuê kho ngoài hoặc kho trong nội thành.
Ghế inox: tựa lưng, đôn, gấp, xếp chồng
Hệ ghế inox là “nửa còn lại” không thể thiếu trong bộ giải pháp bàn ghế cho nhà hàng, nhà máy, trường học. Tùy theo không gian và tần suất sử dụng, Quý khách có thể lựa chọn ghế tựa lưng inox 304, ghế đôn, ghế gấp hoặc ghế xếp chồng. Mỗi dòng được thiết kế với chiều cao, độ nghiêng lưng và kích thước mặt ngồi tối ưu cho thời gian sử dụng trung bình 30–90 phút.
Ghế tựa lưng inox 304 thường được dùng cho khu vực phục vụ chính, nơi yêu cầu cao về độ bền và tính thẩm mỹ. Khung ống phi 22–32 mm, mối hàn kín, bề mặt đánh xước hoặc bóng mờ giúp ghế chịu tải tốt, không rung lắc khi khách ra vào liên tục. Đối với khu vực này, Quý khách dễ dàng cấu hình mức chi phí bằng cách lựa chọn loại ống, độ dày và kiểu đệm ngồi.
Ghế đôn inox gọn nhẹ, không có tựa, phù hợp cho quán ăn bình dân, bếp phụ, khu ăn ca tạm hoặc những vị trí cần tiết kiệm tối đa diện tích. Kết cấu đơn giản giúp giá thành mỗi chiếc thấp, thuận tiện mua sắm số lượng lớn hoặc thay thế theo đợt. Dù thiết kế tối giản, các chi tiết như mối hàn, tấm mặt, nắp bịt chân vẫn được gia công theo cùng tiêu chuẩn với các dòng ghế cao.
Với nhu cầu linh hoạt và lưu kho, ghế gấp và ghế xếp chồng là lựa chọn tối ưu. Cơ cấu gấp được thiết kế với chốt khoá chống sập, hạn chế tai nạn khi gập/mở, đặc biệt trong môi trường sự kiện và giáo dục. Khi đi cùng các giải pháp bàn gấp, Quý khách có thể nhanh chóng chuyển đổi công năng không gian, đồng thời xếp chồng nhiều lớp ghế lên xe đẩy để di chuyển trong khuôn viên.
Thiết kế theo yêu cầu & module xếp chồng
Bên cạnh danh mục kích thước chuẩn, Cơ Khí Hải Minh thường xuyên thiết kế theo yêu cầu để đáp ứng những layout đặc thù: khu bếp trung tâm, dây chuyền suất ăn công nghiệp, không gian sự kiện đa cấu hình. Trên cơ sở nhu cầu thực tế của Quý khách, đội kỹ thuật sẽ đề xuất kích thước mặt bàn, chiều cao ghế, khoảng cách lối đi và cách bố trí module để bảo đảm luồng di chuyển, an toàn PCCC và vệ sinh.
Mọi mẫu thiết kế mới đều hướng tới hai mục tiêu: tối ưu lưu thông và vệ sinh nhanh. Các góc bàn được bo bán kính hợp lý để tránh tích tụ bẩn, bề mặt chọn loại dễ lau chùi, chân và khung ưu tiên cấu trúc hạn chế điểm khuất khó vệ sinh. Điều này đặc biệt hữu ích với các dự án tuân thủ tiêu chuẩn HACCP hoặc các quy định nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm, nơi tần suất vệ sinh cao là điều bắt buộc.
Hệ module xếp chồng được thiết kế để từng bàn, từng ghế có thể lồng, gài vào nhau theo chiều cao xác định, giảm tối đa thể tích lưu kho. Với các tổ hợp module, Quý khách có thể nhanh chóng thay đổi layout từ dãy dài thành cụm tròn, từ kiểu lớp học sang kiểu hội thảo U-shape chỉ bằng thao tác di chuyển, không cần bổ sung thêm nhiều loại bàn ghế khác nhau. Đây là yếu tố quan trọng giúp giảm CAPEX ban đầu và cả chi phí kho bãi dài hạn.
Trước khi sản xuất loạt, chúng tôi luôn cung cấp bản vẽ 2D/3D và có thể chuẩn bị mẫu vật lý để Quý khách kiểm tra thực tế: độ vững, độ êm khi ngồi, khả năng xếp chồng và thao tác gập/mở. Giai đoạn này giúp hai bên tinh chỉnh lần cuối về chi tiết kỹ thuật, bảo đảm khi vào sản xuất hàng loạt, mọi bộ Bộ bàn ghế inox đều đạt đúng kỳ vọng về công năng, thẩm mỹ và hiệu suất vận hành.
Khi đã nắm rõ danh mục kích thước chuẩn và các tuỳ chọn thiết kế module/xếp chồng, Quý khách sẽ rất thuận lợi trong việc cấu hình bộ bàn ghế cho toàn bộ dự án. Phần tiếp theo, chúng tôi sẽ gợi ý các cấu hình ứng dụng thực tế theo từng ngành như F&B, bếp công nghiệp, khu công nghiệp và giáo dục để Quý khách có thêm góc nhìn cụ thể cho từng kịch bản vận hành.
Ứng dụng thực tế theo ngành: F&B, bếp công nghiệp, khu công nghiệp, giáo dục
Bàn ghế inox mang lại vệ sinh nhanh, bền ẩm mặn, xếp gọn linh hoạt và tối ưu lưu thông cho nhiều môi trường vận hành khác nhau.
Sau khi đã lựa chọn được kích thước, kiểu dáng và cấu hình module xếp chồng phù hợp, bước quan trọng tiếp theo là “mapping” chúng vào từng kịch bản vận hành cụ thể. Mỗi ngành F&B, bếp công nghiệp, khu công nghiệp hay giáo dục đều có yêu cầu riêng về quay vòng chỗ ngồi, tiêu chuẩn vệ sinh, tải trọng và mật độ người sử dụng. Nếu cấu hình bàn ghế inox công nghiệp không được thiết kế đúng theo bối cảnh, Quý khách sẽ rất khó tối ưu lưu thông và chi phí vận hành.
Ở góc độ giải pháp, Cơ Khí Hải Minh thường tiếp cận từ bài toán thực tế: F&B ưu tiên an toàn thực phẩm và tốc độ dọn – set up, bếp công nghiệp cần kháng hóa chất tẩy rửa, khu công nghiệp và sự kiện coi trọng khả năng xếp gọn – triển khai nhanh, còn giáo dục/y tế tập trung vào an toàn người dùng và khả năng khử khuẩn. Nhờ chủ động Bàn ghế inox theo yêu cầu, chúng tôi có thể tinh chỉnh từng chi tiết nhỏ như bề mặt No.4/Hairline, cơ cấu gập, bo góc hay tải trọng để phù hợp từng nhóm ngành.
F&B/nhà hàng/quán ăn
Trong lĩnh vực F&B, trung bình một vị trí ngồi có thể quay vòng nhiều lần trong ngày, đặc biệt tại các quán ăn, nhà hàng phục vụ nhanh. Bề mặt bàn sử dụng hoàn thiện No.4 hoặc Hairline giúp hạn chế trầy xước nhìn thấy rõ, che tốt vết quệt dụng cụ ăn uống và vẫn dễ lau dầu mỡ. Đây là lựa chọn được các chuỗi nhà hàng ưu tiên vì giữ được diện mạo ổn định trong suốt vòng đời khai thác.
Thiết kế bàn, ghế gọn, dễ xếp chồng giúp cuối ca nhân viên có thể thu dọn nhanh, giải phóng mặt bằng để vệ sinh sàn. Khi kết hợp các dòng Bàn Ăn Công Nghiệp Inox với Ghế dựa inox, ghế xếp inox, Quý khách sẽ có cấu hình vừa vững, vừa tiết kiệm diện tích kho, thuận tiện phục vụ các đợt cao điểm. Ghế được tính toán trọng lượng hợp lý để nhân viên bưng bê, xếp chồng mà không mất sức, đồng thời hình học chân ghế hạn chế tối đa nguy cơ lật khi khách ngồi lệch.
Ở khu vực bếp mở hoặc quầy pha chế, mặt bàn và ghế cao inox cũng mang lại hình ảnh chuyên nghiệp, đồng nhất với tổng thể thiết bị bếp công nghiệp. Kết cấu inox 304 chống gỉ tốt trong môi trường ẩm, hơi nước và hóa chất tẩy rửa, nhờ đó tổng chi phí sở hữu (TCO) cho chuỗi cửa hàng được tối ưu rõ rệt so với các vật liệu kém bền hơn.
Bếp công nghiệp và căn tin
Trong bếp trung tâm, căn tin nhà máy, trường học, nhà hàng khách sạn, yêu cầu cao nhất luôn là an toàn vệ sinh thực phẩm và độ bền dưới tần suất sử dụng liên tục. Chúng tôi thường khuyến nghị dùng inox 304 cho hệ bàn ghế tại khu ăn ca và khu soạn chia vì khả năng chống ăn mòn, chống ố tốt hơn inox 201 trong điều kiện ẩm, nhiều muối và hóa chất tẩy rửa. Mối hàn được xử lý mịn, đánh passivation giúp bề mặt ít bám bẩn, hạn chế điểm tích tụ vi sinh.
Khung gia cường được bố trí để hạn chế rung khi người dùng thao tác đồng loạt hoặc khi xe đẩy thực phẩm di chuyển va chạm. Các bàn dài có thể thiết kế dạng module nối, vừa đảm bảo độ vững vừa linh hoạt thay đổi chiều dài tuyến phục vụ. Khi kết hợp với hệ bàn bếp inox và Khay cơm inox, toàn bộ dây chuyền từ sơ chế, chế biến, chia phần đến khu ăn đều đồng bộ về vật liệu, đáp ứng các quy trình như HACCP hay ISO 22000 trong ngành thực phẩm.
Đối với khu rửa, khu ra đồ nóng, bề mặt bàn ghế ưu tiên dạng xước mịn, hạn chế chi tiết khuất để quá trình xịt rửa, khử khuẩn diễn ra nhanh. Trong các dự án bếp công nghiệp quy mô lớn, việc chuẩn hóa chiều cao bàn, khoảng cách lối đi và cấu hình ghế giúp giảm mệt mỏi cho nhân sự, đồng thời tăng hiệu suất vận hành của toàn bộ ca làm việc.
Khu công nghiệp, sự kiện, nhà kho
Ở khu công nghiệp, nhà máy và đơn vị tổ chức sự kiện, ưu tiên hàng đầu thường là triển khai nhanh số lượng lớn chỗ ngồi, sau đó xếp gọn tối đa để trả lại mặt bằng. Bàn ghế inox với cơ cấu gập, xếp chồng và khả năng pallet hóa trở thành lựa chọn gần như mặc định vì đáp ứng tốt cả hai yêu cầu. Khung được thiết kế chịu tải cao để vẫn ổn định khi công nhân ngồi đủ tải, đồng thời chịu được va đập trong lúc di chuyển, bốc xếp.
Với các cấu hình Bàn inox xếp gọn kết hợp ghế xếp chồng, một đội nhỏ có thể dựng hoặc thu hàng trăm bộ trong thời gian ngắn, giảm mạnh chi phí nhân công cho mỗi đợt sự kiện hay tăng ca. Thiết kế chân gập có chốt khóa an toàn, tránh gập đột ngột khi đang sử dụng hoặc thao tác. Kích thước bàn tiêu chuẩn 60×100, 70×120 hoặc bàn tròn Ø120 được giữ đồng nhất giúp layout khu ăn ca trong khu công nghiệp linh hoạt mà vẫn dễ kiểm soát.
Đối với khu vực nhà kho, nơi độ ẩm có thể cao và xuất hiện nấm mốc, kết cấu inox 304 hoặc 316 vẫn giữ được bề mặt sạch, không bong tróc như sơn tĩnh điện. Điều này giảm chi phí bảo trì, đồng thời tránh rơi bụi sơn, rỉ sét vào hàng hóa. Khi cất kho, bàn ghế được xếp chồng, buộc đai và pallet hóa, tối ưu không gian lưu trữ và thuận tiện cho xe nâng vận chuyển giữa các xưởng hoặc site khác nhau.
Giáo dục, y tế và hành chính
Với khối giáo dục, y tế và hành chính, yếu tố an toàn cho người dùng và khả năng vệ sinh, khử khuẩn luôn được đặt lên hàng đầu. Bàn ghế inox cho căng tin trường học, khu nội trú, phòng trực y tế hay khu chờ bệnh viện được thiết kế bo góc, loại bỏ cạnh sắc để giảm rủi ro va chạm với học sinh, bệnh nhân và người lớn tuổi. Khung chân rộng, ít điểm nhô ra giúp hạn chế vấp ngã trong môi trường đông người.
Bề mặt inox nhẵn, kháng bẩn tốt nên chịu được tần suất lau chùi nhiều lần trong ngày với dung dịch tẩy rửa hoặc dung dịch khử khuẩn chứa clo, cồn. Với các khu đặc biệt như bệnh viện, chúng tôi ưu tiên giải pháp sử dụng inox 304 hoặc thậm chí 316 cho một số hạng mục kết hợp với hệ thiết bị y tế inox và Giường inox y tế, tạo nên môi trường đồng nhất, sạch sẽ và dễ kiểm soát nhiễm khuẩn. Tuổi thọ vật liệu cao cũng giúp ngân sách đầu tư công được sử dụng hiệu quả trong nhiều năm.
Giải đáp nhanh: Bàn ghế inox hoàn toàn phù hợp cho môi trường ẩm, dễ phát sinh nấm mốc như căn tin, ký túc xá, khu nhà ở công nhân. Đặc biệt, các cấu hình dùng inox 304/316 có khả năng chống ăn mòn tốt, không nứt nẻ như gỗ, không ố vàng như sơn, lại rất dễ khử khuẩn bề mặt. Quý khách chỉ cần xây dựng quy trình vệ sinh định kỳ là có thể duy trì được không gian sử dụng sạch sẽ, an toàn trong suốt vòng đời dự án.
Khi đã hình dung rõ cấu hình ứng dụng cho từng ngành, bước kế tiếp là chọn đúng đối tác gia công có năng lực kỹ thuật, quy trình chuyên nghiệp và minh bạch về vật liệu. Phần “Tiêu chí lựa chọn đối tác gia công cho dự án B2B” sẽ giúp Quý khách hệ thống lại các tiêu chuẩn cần có trước khi ra quyết định.
Tiêu chí lựa chọn đối tác gia công cho dự án B2B
Chọn đúng đối tác gia công dựa trên năng lực thiết bị, tay nghề hàn, chứng chỉ vật liệu và hệ thống chất lượng sẽ giảm rủi ro tiến độ và chi phí phát sinh.
Từ các kịch bản ứng dụng thực tế trong F&B, bếp công nghiệp, khu công nghiệp hay giáo dục, bước quyết định thành bại của dự án là chọn đúng xưởng gia công. Một đối tác thiếu chứng chỉ, thiếu quy trình hoặc tay nghề yếu rất dễ khiến Quý khách trễ tiến độ khai trương, đội chi phí sửa chữa, thậm chí phải làm lại toàn bộ lô Bàn ghế inox. Trái lại, xưởng có hệ thống tiêu chuẩn rõ ràng sẽ giúp Quý khách kiểm soát tốt CAPEX và OPEX ngay từ đầu.
Ở góc độ kỹ sư dự án, chúng tôi luôn đề xuất Quý khách chuẩn hóa tiêu chí lựa chọn thành một checklist rõ ràng: từ CO/CQ vật liệu, mối hàn mẫu, thiết bị gia công, hệ thống QC đến SLA giao hàng và chính sách bảo hành. Checklist này nên được thống nhất nội bộ giữa đội vận hành, mua hàng và ban lãnh đạo, để khi so sánh nhiều báo giá, Quý khách không chỉ nhìn đơn giá mà còn nhìn được tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời dự án.
Yêu cầu CO/CQ theo lô vật liệu. Đây là bước nền tảng để bảo đảm đúng mác inox (201/304/316), đúng độ dày và đúng tiêu chuẩn cơ lý như đã chào. Với các hạng mục chịu ẩm, tiếp xúc thực phẩm, Quý khách nên yêu cầu CO/CQ rõ ràng cho inox 304, tránh trường hợp nhà cung cấp pha trộn hoặc thay thế bằng mác thấp hơn. Hồ sơ CO/CQ cần thể hiện số lô, tiêu chuẩn áp dụng và nhà sản xuất, giúp truy xuất lại khi có phát sinh. Xưởng gia công nghiêm túc luôn chủ động cung cấp bộ chứng chỉ này ngay từ giai đoạn chào thầu.
Đánh giá mối hàn mẫu: đều, không rỗ, không cháy cạnh. Bàn ghế inox có tuổi thọ cao hay không phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề hàn TIG/MIG. Trước khi chốt đơn hàng, Quý khách nên yêu cầu xưởng chuẩn bị mẫu mối hàn thực tế trên đúng loại ống, đúng chiều dày, sau đó kiểm tra: độ đều, độ ngấu, có rỗ khí, nứt chân hay cháy cạnh không. Mối hàn càng mịn, ít bavia, càng dễ vệ sinh và ít nguy cơ ăn mòn kẽ hở trong môi trường ẩm. Đây là tiêu chí mà một Bộ bàn ghế inox chuẩn dự án bắt buộc phải đạt.
Kiểm tra thiết bị: laser, chấn, hàn, đánh bóng. Năng lực máy móc quyết định độ chính xác kích thước và tiến độ gia công. Một xưởng được đầu tư máy cắt laser, máy chấn CNC, máy hàn MIG/TIG, máy đánh bóng chuyên dụng sẽ tạo ra sản phẩm đồng đều, ít sai số, hạn chế tối đa lỗi phải sửa ngoài công trường. Với các dự án khối lượng lớn, việc có đủ máy và đủ ca sản xuất giúp Quý khách an tâm về tiến độ nghiệm thu, không bị “kẹt” vì công suất xưởng quá nhỏ.
Hệ thống QC và truy xuất nguồn gốc. Bên cạnh tay nghề và thiết bị, hệ thống kiểm soát chất lượng (QC) là yếu tố phân biệt rõ ràng giữa xưởng gia công nhỏ lẻ và đối tác dự án. Quý khách nên yêu cầu mô tả rõ các bước QC: kiểm tra vật liệu đầu vào, kiểm tra kích thước, kiểm tra mối hàn, kiểm tra hoàn thiện bề mặt. Tem nhãn, mã lô, sơ đồ packing càng chi tiết thì việc truy xuất và xử lý lỗi cục bộ càng dễ, giảm nguy cơ phải dừng toàn bộ dự án.
SLA giao hàng và bảo hành rõ ràng, pháp lý minh bạch. Hợp đồng cần quy định rõ thời gian giao hàng, phạt chậm, điều kiện bảo hành và trách nhiệm hai bên để bảo vệ tiến độ và ngân sách dự án. Một xưởng gia công bàn ghế inox uy tín luôn có pháp nhân rõ ràng, hóa đơn đầy đủ, bảo hiểm vận chuyển và đội ngũ hỗ trợ bảo hành sau lắp đặt. Với các dự án chịu audit tiêu chuẩn ISO hoặc HACCP, hồ sơ pháp lý minh bạch cũng giúp Quý khách dễ dàng vượt qua các đợt đánh giá của đối tác, chủ đầu tư.
Thiết kế & hồ sơ kỹ thuật đầy đủ
Cung cấp bản vẽ 2D/3D, BOM chi tiết, tiêu chuẩn vật liệu và mối hàn rõ ràng ngay từ giai đoạn báo giá, giúp Quý khách dễ dàng phê duyệt kỹ thuật.
Quy trình QC & chứng chỉ ISO
Vận hành theo hệ thống quản lý chất lượng phù hợp chứng chỉ ISO 9001:2015, kiểm soát QC đa điểm và lưu trữ hồ sơ CO/CQ có thể truy xuất.
Tiến độ & cam kết sau bán hàng
Cam kết SLA giao hàng, hỗ trợ lắp đặt – nghiệm thu và bảo hành rõ ràng, bảo vệ tiến độ khai trương và vận hành của Quý khách.
Chứng chỉ vật liệu và kiểm chứng nhanh
CO/CQ inox 201/304/316. Đối với dự án B2B, yêu cầu CO (Certificate of Origin) và CQ (Certificate of Quality) cho từng lô inox là bắt buộc, nhất là với khu vực ẩm ướt hoặc tiếp xúc thực phẩm. CO/CQ giúp xác nhận đúng mác inox (201/304/316), nhà sản xuất và tiêu chuẩn áp dụng, tránh rủi ro bị thay thế bằng vật liệu kém chất lượng. Khi làm việc với Cơ Khí Hải Minh, Quý khách có thể yêu cầu gắn số lô CO/CQ lên từng mã sản phẩm trong bộ Thiết bị inox công nghiệp hoặc bàn ghế để thuận tiện cho việc đối chiếu sau này. Đây cũng là nội dung thường được các đoàn audit chú ý trong những dự án có yêu cầu cao về tuân thủ.
Test magnet, hoá chất điểm kiểm. Ngoài CO/CQ, Quý khách có thể thực hiện các bước kiểm chứng nhanh ngay tại hiện trường như dùng nam châm, dung dịch test để phân biệt inox 201 và 304. Inox 304 chuẩn gần như không hút nam châm ở dạng tấm, còn inox 201 thường hút nhẹ hơn. Một số hóa chất test tại chỗ cũng có thể cho phản ứng màu khác nhau với từng mác thép, hỗ trợ kiểm tra ngẫu nhiên khi nhận hàng. Kết hợp CO/CQ với các bài test đơn giản này giúp Quý khách yên tâm hơn về tính trung thực của lô vật liệu.
Đối chiếu mác theo BOM và phiếu nhập. Để tránh nhầm lẫn khi triển khai nhiều hạng mục song song, đội kỹ thuật của Quý khách nên yêu cầu xưởng lập BOM (Bill of Materials) chi tiết cho từng loại bàn, ghế và đối chiếu với phiếu nhập kho vật liệu. Mã vật tư, mác inox, độ dày và số lượng phải khớp giữa BOM – phiếu nhập – CO/CQ. Quy trình này không chỉ giúp kiểm soát chi phí vật liệu mà còn là cơ sở để quy trách nhiệm rõ ràng nếu phát sinh sai khác về chất lượng sau này.
Tay nghề hàn và tiêu chuẩn mối hàn
Chứng chỉ thợ hàn TIG/MIG. Với các dự án lớn, Quý khách nên yêu cầu danh sách thợ hàn chủ chốt cùng chứng chỉ nghề hoặc hồ sơ đào tạo nội bộ. Thợ hàn nắm vững kỹ thuật TIG/MIG sẽ kiểm soát được dòng điện, tốc độ ra dây và khí bảo vệ, tạo ra mối hàn chắc, đẹp và ít biến màu trên bề mặt inox. Đây là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến độ bền kết cấu và thẩm mỹ tổng thể của bàn ghế trong không gian phục vụ.
Mẫu mối hàn đồng đều, không vết nứt. Trước khi ký hợp đồng, Quý khách nên yêu cầu xưởng gia công một số mẫu hàn đại diện: mối hàn ống – ống, ống – mặt bàn, chân ghế – đai giằng. Các mẫu này cần được kiểm tra cả bằng mắt thường (độ đều, độ tròn, không rỗ, không nứt) lẫn bằng thử nghiệm cơ bản như gõ nhẹ, uốn, thử tải. Nếu ngay ở mẫu đã xuất hiện vết rỗ hoặc nứt chân, nguy cơ hỏng hóc trong quá trình khai thác thực tế sẽ rất cao, đặc biệt khi bàn ghế phải chịu tải trọng và tần suất sử dụng lớn.
Mài, passivation sau hàn. Công đoạn hoàn thiện sau hàn quyết định sản phẩm có thực sự “chuẩn dự án” hay không. Các mối hàn cần được mài, bo tròn mép hợp lý để loại bỏ ba via sắc, sau đó xử lý passivation nhằm tái tạo lớp màng thụ động chống gỉ trên bề mặt inox. Với khu vực tiếp xúc tay người dùng hoặc thực phẩm, việc hoàn thiện kỹ giúp hạn chế xước, bám bẩn và ăn mòn kẽ hở, từ đó kéo dài tuổi thọ và giảm chi phí bảo trì trong suốt vòng đời dự án.
Năng lực thiết bị, QC và logistics
Máy laser/chấn CNC, jig gá lắp. Một xưởng có đầy đủ máy cắt laser, máy chấn CNC và hệ jig gá lắp chuyên dụng sẽ tạo ra các lô sản phẩm có sai số nhỏ, lặp lại cao. Điều này đặc biệt quan trọng với các dự án sử dụng hàng trăm bộ bàn ghế; chỉ cần sai lệch vài mm cũng đủ gây kênh, lắc khi kê sát nhau. Năng lực thiết bị mạnh cũng giúp rút ngắn leadtime, giảm rủi ro phải chia nhỏ lô hàng sang nhiều xưởng phụ, khó kiểm soát chất lượng đồng đều.
QC đa điểm, tem truy xuất. Thay vì chỉ kiểm tra đầu – cuối, xưởng chuyên nghiệp sẽ bố trí QC ở nhiều công đoạn: cắt – chấn, hàn, mài, lắp ráp, đóng gói. Mỗi lô hàng được gắn tem truy xuất với mã lô, ngày sản xuất, công nhân phụ trách và các thông số chính. Khi xảy ra lỗi cục bộ, Quý khách chỉ cần khoanh đúng lô để xử lý, không phải dừng toàn bộ dự án. Đây là cách làm giúp giảm thiểu rủi ro và chi phí cho cả hai bên.
Logistics: pallet, chống trầy, bảo hiểm vận chuyển. Khâu vận chuyển thường bị xem nhẹ nhưng lại là nơi dễ phát sinh va đập, xước bề mặt, cong vênh. Quý khách nên ưu tiên đối tác có phương án logistics rõ ràng: đóng gói theo pallet, chèn mút – màng PE chống trầy, sử dụng dây đai và khung gỗ khi cần. Với các lô hàng giá trị lớn, việc mua bảo hiểm vận chuyển và lập biên bản bàn giao theo từng xe càng giúp bảo vệ ngân sách dự án trước các rủi ro ngoài ý muốn.
Tiêu chí chọn xưởng gia công bàn ghế inox uy tín là gì? Tóm lược lại, Quý khách nên ưu tiên các đơn vị có CO/CQ vật liệu rõ ràng, chứng minh được sử dụng inox đúng mác; tay nghề hàn được kiểm chứng qua mẫu mối hàn đều, đẹp, không rỗ nứt; hệ thống thiết bị hiện đại và quy trình QC đa điểm. Bên cạnh đó, SLA giao hàng, chính sách bảo hành và hồ sơ pháp lý minh bạch là nền tảng để bảo vệ tiến độ và quyền lợi của Quý khách trong suốt quá trình triển khai và vận hành. Khi những tiêu chí này được chuẩn hóa thành checklist, việc lựa chọn đối tác cho từng gói thầu sẽ trở nên minh bạch và dễ kiểm soát hơn rất nhiều.
Khi đã xác định rõ tiêu chí lựa chọn và đánh giá được năng lực đối tác gia công, bước tiếp theo là tối ưu cấu trúc đơn giá theo khối lượng và lộ trình mở rộng. Phần “Báo giá tham khảo và mô hình chào giá theo số lượng” sẽ giúp Quý khách có thêm cơ sở để đàm phán mức giá hợp lý, kiểm soát tốt chi phí đầu tư cho toàn bộ dự án.
Báo giá tham khảo và mô hình chào giá theo số lượng
Giá phụ thuộc mác inox, độ dày, kích thước, hoàn thiện và số lượng; đặt theo lô giúp tối ưu đơn giá và rút ngắn lead time.
Sau khi Quý khách đã chọn được đối tác gia công đáp ứng tiêu chí CO/CQ, tay nghề hàn và hệ thống QC, bước kế tiếp là làm rõ cấu trúc đơn giá cho từng hạng mục bàn ghế inox. Một khung giá minh bạch sẽ giúp đội mua hàng, vận hành và tài chính dự đoán chính xác CAPEX, đồng thời chủ động kế hoạch mở rộng trong tương lai. Cơ Khí Hải Minh luôn báo giá dựa trên các tham số kỹ thuật cụ thể (mác inox, độ dày, kích thước, hoàn thiện, số lượng), hạn chế tối đa các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng.
Cấu phần chi phí: vật liệu – công gia công – hoàn thiện – đóng gói/vận chuyển. Vật liệu inox (201/304/316) và độ dày chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành, vì giá thép không gỉ biến động theo thị trường. Phần công gia công (cắt, chấn, hàn, mài) phụ thuộc vào độ phức tạp bản vẽ và yêu cầu dung sai. Hoàn thiện bề mặt (No.4, Hairline, Mirror) cùng chi phí đóng gói, vận chuyển sẽ được thể hiện tách bạch trên báo giá, giúp Quý khách dễ bóc tách, so sánh giữa các phương án.
Chiết khấu theo lô: càng nhiều càng tối ưu đơn giá. Mỗi lần setup dây chuyền sản xuất đều phát sinh chi phí cố định, do đó khi đơn hàng tăng từ vài bộ lẻ lên vài chục hoặc vài trăm bộ, đơn giá trên mỗi bộ sẽ giảm rõ rệt. Với các dự án đặt trọn bộ Bộ bàn ghế inox cho nhà máy, trường học hoặc chuỗi F&B, chúng tôi thường thiết kế mô hình chiết khấu theo ngưỡng số lượng, minh họa rõ ngay trong bảng giá. Cách làm này giúp Quý khách dễ tính toán bài toán tổng chi phí sở hữu (TCO) khi mở rộng thêm cơ sở trong tương lai.
Lead time điển hình 7–21 ngày tuỳ số lượng và mức hoàn thiện. Với đơn hàng từ vài chục đến vài trăm bộ, thời gian sản xuất thông thường dao động trong khoảng 1–3 tuần, chưa kể vận chuyển. Các cấu hình có hoàn thiện cao cấp như Mirror hoặc Hairline, hoặc yêu cầu kiểm soát chất lượng nhiều bước, sẽ cần thêm vài ngày xử lý bề mặt và nghiệm thu. Việc nắm rõ thời gian sản xuất bàn ghế inox theo số lượng giúp Quý khách sắp xếp lịch khai trương, chuyển ca hoặc audit ISO một cách chủ động.
Cấu phần chi phí và các yếu tố ảnh hưởng
Mác inox và độ dày là biến số chi phí lớn nhất. Inox 304 có khả năng chống gỉ, chống ăn mòn tốt hơn inox 201, do đó giá vật tư thường cao hơn khoảng 30–50% tuỳ thời điểm thị trường. Khi chuyển từ mặt bàn dày 0,8 mm sang 1,0–1,2 mm hoặc chân ống phi 25 sang phi 32, khối lượng inox tăng đáng kể và kéo theo chi phí. Với môi trường ẩm, mặn hoặc tiếp xúc hóa chất, đầu tư inox 304 hoặc 316 ngay từ đầu giúp Quý khách giảm chi phí bảo trì và thay thế trong suốt vòng đời dự án.
Kích thước, độ phức tạp lắp ráp và chuẩn bề mặt. Một chiếc Bàn inox chữ nhật, vuông cố định sẽ có giá thành đơn giản hơn nhiều so với bàn gấp, bàn xếp chồng, hay bàn có cơ cấu tăng chỉnh chiều cao. Mỗi chi tiết phụ như giằng tăng cứng, ốp che chân, nắp điều chỉnh sẽ cộng thêm công hàn, mài và chi phí vật tư. Bề mặt yêu cầu No.4/Hairline chống trầy hoặc Mirror bóng gương cũng đòi hỏi nhiều công đoạn đánh bóng hơn so với bề mặt tiêu chuẩn, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến đơn giá.
Số lượng và lịch giao ảnh hưởng đến đơn giá. Khi Quý khách đặt theo lô lớn và cho phép xưởng gom chuyến giao hàng, chi phí logistics và chi phí setup chuyền được phân bổ đều, giúp giảm giá đơn vị. Ngược lại, yêu cầu giao gấp, chia nhỏ nhiều đợt, hoặc giao ngoài giờ hành chính sẽ làm tăng chi phí nhân công và vận chuyển. Ở các dự án trọng điểm, chúng tôi thường tư vấn phương án chia lô sản xuất hợp lý: một lô nhỏ phục vụ khai trương, các lô sau tối ưu công suất xưởng để giảm giá thành.
Khung giá tham khảo theo mẫu phổ biến
Để Quý khách dễ hình dung, dưới đây là khung giá tham khảo cho một số cấu hình bàn ghế inox phổ biến. Đây không phải là bảng giá bàn inox 70×120 cố định, mà là khoảng giá dựa trên cấu hình tiêu chuẩn tại xưởng Cơ Khí Hải Minh, áp dụng cho đơn hàng tối thiểu từ 10 bộ trở lên, chưa bao gồm VAT và vận chuyển.
| Sản phẩm tham khảo | Mác inox | Khoảng giá (VNĐ) | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| Bàn 70×120 cm, chân cố định | 304 | ≈ 2.600.000 – 3.600.000 | Mặt 0,8–1,0 mm, chân ống phi 32, phù hợp quán ăn/nhà hàng. |
| Bàn 70×120 cm, chân cố định | 201 | ≈ 1.300.000 – 2.000.000 | Giải pháp tiết kiệm cho khu ăn ca, ít tiếp xúc ẩm/muối. |
| Bàn 60×100 cm | 304 / 201 | ≈ 2.100.000 – 3.000.000 (304) / 1.100.000 – 1.600.000 (201) | Kích thước nhỏ gọn cho quán ăn, căng tin. |
| Bộ bàn tròn Ø120 + 10 ghế | 304 / 201 | ≈ 9.500.000 – 14.000.000 (304) / 6.500.000 – 9.000.000 (201) | Cấu hình phổ biến cho tiệc, nhà hàng; dùng Bàn inox tròn Ø120. |
| Bộ bàn chữ nhật + 6 ghế | 304 / 201 | ≈ 6.500.000 – 9.500.000 (304) / 4.500.000 – 6.500.000 (201) | Bộ tiêu chuẩn cho gia đình, quán ăn nhỏ. |
| Ghế inox tựa lưng | 304 | ≈ 450.000 – 850.000 / chiếc | Khung ống phi 22–25, mặt dày 0,6–0,8 mm. |
Từ khung giá này, có thể trả lời nhanh các câu hỏi Quý khách thường đặt ra như: “bộ bàn tròn inox 10 ghế giá bao nhiêu?” hay “bộ bàn inox 6 ghế giá bao nhiêu?”. Với cấu hình tiêu chuẩn dùng inox 304, bộ bàn tròn Ø120 + 10 ghế đang ở mức khoảng 9,5–14 triệu đồng tuỳ độ dày, kiểu chân và mức hoàn thiện; còn bộ 1 bàn + 6 ghế dao động khoảng 6,5–9,5 triệu đồng. Riêng giá ghế inox tựa lưng 304 dạng tiêu chuẩn khoảng 450.000–850.000 đồng/chiếc; khi đặt số lượng lớn cho nhà máy, trường học, đơn giá sẽ được chiết khấu thêm.
Đối với câu hỏi rất cụ thể như “bàn inox 70×120 giá bao nhiêu tại xưởng?”, chúng tôi thường dựa trên bản vẽ, mác inox, độ dày và số lượng để chốt giá cuối cùng. Với cấu hình cơ bản bằng inox 201, đơn giá thường nằm trong khoảng 1,3–2,0 triệu/bàn; còn nếu Quý khách chọn inox 304, chân dày, giằng tăng cứng đầy đủ, mức giá phổ biến trong khoảng 2,6–3,6 triệu/bàn như bảng trên. Khi cần tối ưu ngân sách, đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh có thể đề xuất từng phương án cắt giảm chi phí nhưng vẫn bảo đảm an toàn tải trọng.
Thời gian sản xuất theo số lượng & hoàn thiện
Lead time chuẩn theo quy mô đơn hàng. Với năng lực xưởng hiện tại, các lô từ 20–50 bộ Bàn inox hoặc bộ bàn ghế thường được sản xuất trong khoảng 7–10 ngày làm việc. Khi tăng lên khoảng 100 bộ, thời gian sản xuất điển hình là 10–15 ngày, còn các lô 200–300 bộ sẽ cần 15–25 ngày để bảo đảm chất lượng đồng đều giữa các đợt. Những mốc này giúp Quý khách dễ dàng lập kế hoạch lắp đặt theo từng khu vực hoặc từng tầng nhà máy.
Ảnh hưởng của mức hoàn thiện bề mặt. Các cấu hình yêu cầu hoàn thiện Mirror hoặc Hairline để tăng thẩm mỹ, chống trầy xước nhìn thấy rõ sẽ cần thêm khoảng 3–5 ngày so với bề mặt tiêu chuẩn. Thời gian này dùng cho các công đoạn đánh bóng nhiều bước, kiểm tra lại độ phẳng, độ đều màu và đóng gói chống xước. Với dự án có deadline gấp, chúng tôi thường đề xuất chia lô: ưu tiên xuất xưởng trước những khu vực không cần hoàn thiện cao cấp, phần còn lại xử lý tinh sau.
Thời gian vận chuyển theo khu vực. Sau khi hoàn tất sản xuất và nghiệm thu tại xưởng, thời gian vận chuyển nội thành thông thường là 1–2 ngày, còn giao hàng toàn quốc mất khoảng 2–5 ngày tuỳ địa điểm và phương án logistics. Đối với các dự án nhiều site, chúng tôi có thể điều phối giao hàng theo từng đợt nhỏ, bảo đảm mỗi khu vực luôn nhận hàng đúng thời điểm thi công. Nhờ đó, thời gian sản xuất bàn ghế inox theo số lượng cộng với vận chuyển vẫn giữ được trong khung thời gian mà Quý khách đã hoạch định.
Giải đáp nhanh về tiến độ 100 bộ. Với đơn hàng 100 bộ bàn ghế inox tiêu chuẩn, thời gian sản xuất tại xưởng Cơ Khí Hải Minh thường nằm trong khoảng 10–15 ngày làm việc. Nếu Quý khách yêu cầu hoàn thiện bề mặt cao cấp, kiểm soát chất lượng nhiều bước hoặc giao vào mùa cao điểm, tiến độ có thể cần cộng thêm 2–3 ngày để bảo đảm sản phẩm đạt chuẩn nghiệm thu. Ngay từ giai đoạn báo giá, chúng tôi luôn đính kèm kế hoạch tiến độ chi tiết để đội dự án dễ theo dõi.
Điều kiện thanh toán, giao hàng & bảo hành
Cơ cấu thanh toán 40% – 60% an toàn cho cả hai bên. Với các đơn hàng gia công bàn ghế inox cho dự án, điều kiện thanh toán phổ biến là đặt cọc 40% giá trị hợp đồng khi ký để mua vật tư và lên kế hoạch sản xuất, 60% còn lại thanh toán khi bàn giao, nghiệm thu tại xưởng hoặc tại công trình. Với các dự án có giá trị lớn hoặc nhiều đợt giao, Cơ Khí Hải Minh có thể linh hoạt phân kỳ thanh toán theo tiến độ, miễn là vẫn bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên.
Điều kiện giao hàng: Ex-Works/FOB nội địa, có bảo hiểm vận chuyển. Quý khách có thể chọn nhận hàng tại xưởng (Ex-Works) hoặc giao đến chân công trình theo thỏa thuận. Các lô hàng lớn thường được đóng trên pallet, chèn mút, quấn màng PE chống xước và có thể mua kèm bảo hiểm vận chuyển để bảo vệ giá trị hàng hóa. Biên bản bàn giao sẽ thể hiện đầy đủ số lượng, tình trạng bề mặt và phụ kiện đi kèm, giúp quá trình nghiệm thu diễn ra nhanh gọn.
Bảo hành 12–24 tháng tuỳ mác inox và môi trường sử dụng. Với các cấu hình dùng inox 201 trong môi trường khô, ít hóa chất, thời gian bảo hành tiêu chuẩn là 12 tháng. Đối với bàn ghế inox 304 làm việc trong khu bếp, khu ăn ca hoặc khu vực ẩm ướt, chúng tôi áp dụng chính sách bảo hành mở rộng lên đến 18–24 tháng tuỳ điều kiện dự án. Trong suốt thời gian này, Cơ Khí Hải Minh sẽ hỗ trợ khắc phục các lỗi kỹ thuật do gia công, lắp đặt, đồng thời tư vấn quy trình vệ sinh, bảo trì phù hợp để kéo dài tuổi thọ thiết bị.
Tất cả các mức giá và thời gian nêu trên đều mang tính tham khảo và có thể được tối ưu thêm khi Quý khách cung cấp bản vẽ kỹ thuật, số lượng dự kiến và tiến độ tổng thể của dự án. Ở phần tiếp theo về “Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh”, chúng tôi sẽ trình bày rõ hơn về công suất xưởng, hệ thống QC và các cam kết để Quý khách yên tâm rằng khung giá nêu ra hoàn toàn khả thi trong thực tế triển khai.
Năng lực sản xuất và cam kết chất lượng của Cơ Khí Hải Minh
Hải Minh sở hữu xưởng trực tiếp, quy trình ISO 9001:2015, đội ngũ thợ hàn được chứng chỉ và thiết bị CNC hiện đại, đảm bảo giao đúng hạn với tỉ lệ lỗi <1%.
Sau khi đã có khung đơn giá, lead time cho từng lô bàn ghế inox, câu hỏi lớn tiếp theo của Quý khách luôn là: liệu xưởng có đủ năng lực thực thi những cam kết đó trong thực tế hay không. Tại xưởng gia công inox Hải Minh, chúng tôi coi năng lực sản xuất, hệ thống chất lượng và kỷ luật tiến độ là nền tảng để đồng hành dài hạn cùng các dự án F&B, nhà máy, trường học hay khu công nghiệp. Toàn bộ quy trình được chuẩn hóa, từ thiết kế, cắt, uốn, hàn, đánh bóng đến kiểm tra chất lượng cuối cùng, nhằm bảo đảm mỗi lô Bàn ghế inox xuất xưởng đều đạt thông số đã chào.
10+ năm kinh nghiệm; 300–800 bộ/tháng tuỳ mùa. Hơn một thập kỷ gia công bàn ghế inox cho nhiều phân khúc giúp chúng tôi hiểu rõ yêu cầu khác nhau giữa căng tin công nhân, bếp công nghiệp, hội trường trường học hay trung tâm sự kiện. Công suất trung bình của xưởng dao động từ 300–800 bộ/tháng, tùy mùa và cấu hình sản phẩm, cho phép đáp ứng linh hoạt từ đơn hàng pilot vài chục bộ đến đơn hàng rollout hàng trăm bộ cho chuỗi. Việc phân bổ ca kíp và chuẩn hóa quy trình giúp năng lực sản xuất tăng mà vẫn giữ được độ ổn định chất lượng giữa các lô.
Thiết bị: laser/chấn CNC, jig, máy đánh bóng, kho lưu. Hệ thống máy cắt laser fiber, cắt laser CNC, máy chấn CNC 100 tấn, jig gá lắp chuyên dụng và dây chuyền đánh bóng giúp mọi chi tiết inox được gia công chính xác, đồng đều. Việc sử dụng jig và dưỡng kiểm riêng cho từng mẫu bàn, ghế hạn chế tối đa sai số, giảm thời gian căn chỉnh ngoài công trường. Kho lưu thành phẩm được bố trí khoa học, có khu vực đệm cho các lô cần nghiệm thu, giúp kiểm soát tốt chất lượng trước khi giao.
Đội ngũ: kỹ sư/kíp trưởng hàn TIG/MIG có chứng chỉ. Bên cạnh thiết bị, đội ngũ kỹ sư thiết kế, lập BOM và các kíp trưởng hàn hàn TIG/MIG có chứng chỉ nghề là nhân tố cốt lõi tạo nên chất lượng sản phẩm. Các kỹ sư phụ trách bản vẽ 2D/3D theo yêu cầu dự án, bảo đảm kích thước, tải trọng, tiêu chuẩn mối hàn được thể hiện rõ ràng. Thợ hàn được đào tạo định kỳ về kỹ thuật và an toàn, giúp các mối hàn chắc, đẹp, hạn chế biến màu, đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ cao của những không gian dịch vụ.
SLA: báo giá 24h, on-time ≥95%, lỗi <1%. Với dự án B2B, chúng tôi cam kết phản hồi báo giá trong vòng 24 giờ sau khi nhận đủ bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật, giúp đội mua hàng của Quý khách rút ngắn thời gian ra quyết định. Các chỉ số vận hành nội bộ được kiểm soát chặt chẽ: tỉ lệ giao hàng đúng hạn duy trì ≥95%, tỉ lệ lỗi phải thu hồi hoặc sửa chữa <1% trên tổng số sản phẩm xuất xưởng. Đây là kết quả của việc kết hợp quy trình theo định hướng ISO, QC đa điểm và hệ thống checklist nghiệm thu chi tiết.
Cam kết vật liệu đúng mác, bề mặt đồng đều, mối hàn đẹp. Mỗi lô inox nhập về đều được đối chiếu CO/CQ, kiểm tra nhanh bằng nam châm, hóa chất test khi cần để bảo đảm đúng mác 201/304/316 như chào giá. Bề mặt bàn ghế được xử lý làm sạch, đánh bóng, passivation để tăng khả năng chống ăn mòn, hạn chế xỉ hàn và ba via bén, từ đó nâng cao an toàn sử dụng. Đối với câu hỏi Quý khách thường đặt ra như “Hải Minh có đảm bảo vật liệu đúng mác 304/316 không?”, câu trả lời là: có – chúng tôi luôn cung cấp CO/CQ theo từng lô và sẵn sàng kiểm tra đối chứng trực tiếp tại xưởng cùng đội kỹ thuật của Quý khách.
Thiết kế kỹ thuật 2D/3D
Hỗ trợ thiết kế, tối ưu hóa kết cấu, lập BOM chi tiết cho từng mẫu bàn, ghế, giúp Quý khách dễ phê duyệt kỹ thuật và kiểm soát TCO dự án.
Sản xuất trực tiếp tại xưởng
Hệ thống máy laser, chấn CNC, jig gá lắp và dây chuyền đánh bóng khép kín, chủ động tiến độ và chất lượng cho các lô Bộ bàn ghế inox số lượng lớn.
Lắp đặt & nghiệm thu chuyên nghiệp
Đội thi công hỗ trợ bố trí, cân chỉnh, nghiệm thu hiện trường, phối hợp trơn tru với tổng thầu và đơn vị giám sát của Quý khách.
“Trong dự án căng tin 600 suất ăn/ca, xưởng Cơ Khí Hải Minh giao đủ 150 bộ bàn ghế inox trước hạn 3 ngày, bề mặt và mối hàn đạt yêu cầu audit vệ sinh thực phẩm ngay lần đầu.”
— Đại diện Ban Quản lý Dự án F&B khu công nghiệp (chia sẻ sau nghiệm thu)
Thiết bị và công suất
Máy laser fiber, chấn CNC 100T. Hệ thống máy laser fiber công suất lớn cho phép cắt chính xác các chi tiết inox với mép cắt sạch, ít bavia, giảm nhiều công đoạn mài lại. Máy chấn CNC 100 tấn xử lý được hầu hết độ dày inox dùng cho bàn ghế, đảm bảo góc chấn đúng theo bản vẽ, hạn chế cong vênh khi lắp ráp. Nhờ đó các bộ Bàn inox khi kê sát nhau ít bị kênh, tạo mặt bằng phẳng, đẹp cho khu vực phục vụ.
Dây chuyền đánh bóng, passivation. Sau các bước cắt, uốn, hàn, sản phẩm đi qua dây chuyền đánh bóng nhiều cấp độ để đạt được độ bóng và độ mịn bề mặt theo yêu cầu (No.4, Hairline hoặc gần Mirror). Công đoạn passivation tái tạo lớp màng thụ động chống ăn mòn trên bề mặt inox, đặc biệt quan trọng trong môi trường ẩm ướt hoặc tiếp xúc thực phẩm. Cách tổ chức dây chuyền kiểu này bám sát khuyến nghị kỹ thuật trong ngành gia công inox, giúp bàn ghế giữ độ sáng, hạn chế ố vàng trong suốt quá trình sử dụng.
Công suất mở rộng bằng tăng ca/đối tác vệ tinh kiểm soát. Trong mùa cao điểm hoặc với các gói thầu số lượng lớn, chúng tôi có kế hoạch tăng ca hợp lý, đồng thời huy động một số đối tác vệ tinh đã được chuẩn hóa quy trình gia công. Tất cả bán thành phẩm từ đối tác vệ tinh đều phải qua bước QC và hoàn thiện cuối tại xưởng chính trước khi đóng gói. Cách tổ chức này đảm bảo Quý khách vừa được hưởng lợi về tiến độ, vừa không phải đánh đổi chất lượng sản phẩm.
Đội ngũ và chứng chỉ
Kỹ sư thiết kế 2D/3D, lập BOM. Mỗi dự án đều được phân công kỹ sư phụ trách từ giai đoạn tư vấn giải pháp đến khi nghiệm thu. Kỹ sư chịu trách nhiệm triển khai bản vẽ 2D/3D, tối ưu kết cấu để vừa đáp ứng tiêu chuẩn chịu lực, vừa phù hợp không gian bố trí của Quý khách. Song song, chúng tôi lập BOM chi tiết cho từng mã bàn, ghế, là cơ sở để kiểm soát chi phí vật liệu và truy xuất nguồn gốc sau này.
Thợ hàn TIG/MIG đạt chuẩn, đào tạo định kỳ. Đội thợ hàn bàn ghế inox được đào tạo để thành thạo cả hai công nghệ TIG và MIG, lựa chọn tùy theo vị trí và độ dày vật liệu. Các mối nối khung, chân và giằng được hàn theo quy trình chuẩn, hạn chế rỗ khí, nứt chân, cháy cạnh – những lỗi thường gặp ở xưởng nhỏ lẻ. Định kỳ, chúng tôi tổ chức đánh giá tay nghề, huấn luyện cập nhật kỹ thuật mới để đội ngũ luôn duy trì phong độ ổn định.
An toàn lao động và 5S tại xưởng. Môi trường xưởng được tổ chức theo nguyên tắc 5S, phân luồng rõ ràng giữa khu gia công nóng, gia công nguội, đánh bóng và đóng gói. Trang bị bảo hộ cá nhân, huấn luyện an toàn và sơ đồ thoát hiểm được cập nhật thường xuyên, tuân thủ quy định hiện hành về an toàn lao động. Không gian làm việc sạch sẽ, gọn gàng cũng giúp hạn chế trầy xước, va đập lên sản phẩm trong suốt quá trình gia công.
Chính sách chất lượng & bảo hành
Quy trình ISO 9001:2015, QC đa điểm. Hệ thống quản lý chất lượng của Cơ Khí Hải Minh được vận hành theo định hướng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2015, với các bước kiểm soát từ đầu vào đến đầu ra. Vật liệu, kích thước, mối hàn, bề mặt hoàn thiện đều có checklist kiểm tra riêng ở từng công đoạn, giúp phát hiện sớm sai lệch và sửa chữa kịp thời. Nhờ đó, tỉ lệ sản phẩm phải làm lại rất thấp, giảm rủi ro trễ tiến độ cho Quý khách.
CO/CQ vật liệu theo lô hàng. Mỗi lô inox nhập kho đều đi kèm CO/CQ thể hiện rõ mác thép, nhà sản xuất, tiêu chuẩn áp dụng và số lô. Thông tin này được chúng tôi gắn với từng mã sản phẩm trong hồ sơ dự án, giúp đội kỹ thuật của Quý khách dễ dàng đối chiếu khi có kiểm tra, audit. Như đã chia sẻ, đối với câu hỏi “Hải Minh có đảm bảo vật liệu đúng mác 304/316 không?”, Quý khách hoàn toàn có thể yên tâm vì mọi lô hàng đều có chứng chỉ và sẵn sàng kiểm tra đối chứng tại xưởng.
Bảo hành 12–24 tháng, phản hồi sự cố ≤24h. Chính sách bảo hành bàn ghế inox được xây dựng dựa trên mác inox, môi trường sử dụng và cấu hình sản phẩm: thông thường 12 tháng với inox 201 trong môi trường khô, và 18–24 tháng với inox 304/316 dùng cho khu bếp, khu ăn uống hoặc khu vực ẩm. Khi nhận được thông tin sự cố, đội kỹ thuật sẽ phản hồi trong vòng ≤24 giờ để đánh giá nguyên nhân và đề xuất phương án xử lý. Sự rõ ràng về cam kết sau bán hàng giúp Quý khách tính toán tốt hơn tổng chi phí sở hữu trong suốt vòng đời dự án.
Những năng lực về thiết bị, đội ngũ, quy trình chất lượng và chính sách bảo hành nêu trên là cơ sở để Quý khách tin tưởng rằng các cam kết về giá và tiến độ đều có thể thực hiện được trong thực tế. Trong mục “Dự án tiêu biểu và kết quả triển khai” tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày cụ thể hơn các công trình đã hoàn thành để Quý khách có thêm dữ liệu thực tế trước khi lựa chọn đối tác.
Dự án tiêu biểu và kết quả triển khai
Các dự án gần đây cho thấy năng lực giao đúng hạn với tỉ lệ lỗi dưới 1% và mức độ hài lòng cao từ khách hàng F&B, KCN và giáo dục.
Sau khi đã thấy rõ năng lực thiết bị, quy trình và đội ngũ tại xưởng Cơ Khí Hải Minh, bước tiếp theo là xem xét các dự án thực tế để đánh giá khả năng thực thi. Các case study dưới đây đều là đơn hàng Bàn ghế inox công nghiệp cho khách hàng F&B, khu công nghiệp và trường học, nơi yêu cầu về tiến độ, độ bền và vệ sinh luôn rất khắt khe.
Ở mỗi dự án, chúng tôi thống kê rõ số lượng bộ, thời gian sản xuất, tỉ lệ lỗi và mức độ hài lòng sau nghiệm thu. Đây là những case study bàn ghế inox tiêu biểu, giúp Quý khách hình dung cụ thể hơn về hiệu suất vận hành, khả năng kiểm soát chất lượng và cách chúng tôi đồng hành trong từng giai đoạn triển khai.
| Case | Loại khách hàng | Số lượng | Thời gian sản xuất | Tỉ lệ lỗi | Mức độ hài lòng |
|---|---|---|---|---|---|
| Case 1 | Chuỗi F&B TP.HCM | 150 bộ | 12 ngày | 0,7% | 4,8/5 |
| Case 2 | Căn tin KCN Bình Dương | 300 bộ | 20 ngày | 0,6% | Mở rộng thêm 100 bộ |
| Case 3 | Trường học công lập Hà Nội | 80 bộ | 10 ngày | 0,5% | Đánh giá tốt về vệ sinh |
Case 1 – Chuỗi F&B: 150 bộ, 12 ngày, lỗi 0,7%, hài lòng 4,8/5. Đây là dự án tiêu biểu cho nhóm khách hàng nhà hàng, nơi lưu lượng phục vụ cao và mật độ sử dụng bàn ghế dày đặc. Từ khi chốt bản vẽ kỹ thuật đến khi giao đủ 150 bộ, tổng thời gian sản xuất chỉ 12 ngày làm việc, đồng thời giữ được tỉ lệ lỗi dưới 0,7% nhờ quy trình QC đa điểm. Sau nghiệm thu và chạy thử vài tuần, khách hàng đánh giá mức độ hài lòng 4,8/5, đặc biệt khen về độ chắc chắn và bề mặt dễ vệ sinh.
Case 2 – Căn tin KCN: 300 bộ, 20 ngày, lỗi 0,6%, mở rộng thêm 100 bộ. Với môi trường khu công nghiệp, bàn ghế phải chịu tải trọng lớn, cường độ sử dụng liên tục và tiếp xúc thường xuyên với nước, dầu mỡ. Lô 300 bộ được lên kế hoạch sản xuất theo từng cụm để tối ưu công suất máy, bảo đảm bàn giao trọn gói trong 20 ngày. Sau khi vận hành ổn định, chủ đầu tư quyết định đặt thêm 100 bộ với cấu hình tương tự, thể hiện mức độ tin tưởng vào chất lượng và tiến độ.
Case 3 – Trường học: 80 bộ, 10 ngày, lỗi 0,5%, vệ sinh nhanh. Đây là dự án cho khối trường học, ưu tiên tiêu chí an toàn, dễ lau chùi và hạn chế tiếng ồn trong giờ học. 80 bộ được chia cho nhiều khu vực khác nhau nên yêu cầu độ đồng đều cao về kích thước và màu bề mặt. Tỉ lệ lỗi chỉ 0,5% sau nghiệm thu cho thấy hiệu quả của việc chuẩn hóa jig gá lắp và kiểm soát kích thước theo checklist.
Chuỗi nhà hàng tại TP.HCM
150 bộ 304 No.4, module xếp chồng. Dự án này sử dụng inox 304 cho toàn bộ khung và mặt bàn, hoàn thiện bề mặt No.4 satin mờ để hạn chế trầy xước nhìn thấy rõ, bám sát khuyến nghị sử dụng inox 304 cho môi trường ẩm và nhiều gia vị. Tổng cộng 150 bộ được thiết kế theo dạng module xếp chồng, giúp nhà hàng tối ưu diện tích kho khi không phục vụ tiệc. Cấu hình chân bàn và ghế được tính toán dựa trên ống phi 25–32 mm có giằng tăng cứng, bảo đảm chịu lực tốt trong giờ cao điểm.
Giao trong 12 ngày, on-time 100%. Ngay sau khi hai bên thống nhất bản vẽ 2D/3D, xưởng lập kế hoạch sản xuất chi tiết theo từng cụm: cắt – chấn – hàn – đánh bóng – lắp ráp. Nhờ chủ động toàn bộ chuỗi gia công (cắt laser, chấn CNC, hàn TIG/MIG và hoàn thiện bề mặt), toàn bộ 150 bộ được hoàn thành và giao đủ trong 12 ngày, đúng với cam kết ban đầu. Việc tuân thủ chặt chẽ kế hoạch tiến độ giúp chuỗi nhà hàng khai trương đúng lịch marketing đã lên trước đó.
Feedback: bền, dễ vệ sinh, thẩm mỹ đồng đều. Sau vài tháng sử dụng, đội vận hành nhà hàng phản hồi rằng bề mặt inox gần như không bị ố vàng hay rỉ sét, đúng với đặc tính chống ăn mòn của inox 304. Nhân viên chỉ cần lau bằng khăn ẩm và dung dịch tẩy rửa trung tính là trả lại được bề mặt sạch, đáp ứng tốt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ góc nhìn thẩm mỹ, việc gia công và đánh bóng đồng nhất giúp không gian giữa các chi nhánh trong chuỗi giữ được hình ảnh thương hiệu nhất quán.
“Bộ bàn ghế inox giao cho chuỗi nhà hàng của chúng tôi có bề mặt rất đồng đều, mối hàn sạch, không bị gợn hay bén cạnh. Việc vệ sinh sau mỗi ca phục vụ cũng nhẹ nhàng hơn hẳn so với bàn gỗ trước đây.”
— Quản lý vận hành chuỗi F&B tại TP.HCM
Căn tin khu công nghiệp Bình Dương
300 bộ 304, chân phi 32, giằng tăng cứng. Với căn tin công nhân, tải trọng mỗi bàn luôn cao và thời gian sử dụng liên tục trong nhiều ca nên cấu hình kỹ thuật được thiết kế rất chắc chắn. Toàn bộ bàn sử dụng inox 304, chân ống phi 32 kết hợp giằng tăng cứng, tương đương hoặc nhỉnh hơn nhiều mẫu Bộ bàn ghế inox tiêu chuẩn trên thị trường. Kết cấu này giúp hạn chế hiện tượng rung lắc khi tập trung đông người, đồng thời kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí bảo trì trong suốt vòng đời dự án.
Giao trong 20 ngày, lỗi 0,6%. Khối lượng 300 bộ được tổ chức sản xuất theo từng lô nhỏ để tối ưu công suất máy và kiểm soát chất lượng. Mỗi lô đều được QC kích thước, độ phẳng mặt bàn và độ chắc mối hàn trước khi chuyển sang khâu đánh bóng, đóng gói. Nhờ quy trình này, toàn bộ dự án hoàn thành trong 20 ngày làm việc, tỉ lệ sản phẩm phải chỉnh sửa chỉ ở mức 0,6% và không ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao tổng.
Khách đặt thêm 100 bộ sau nghiệm thu. Sau vài tuần vận hành thực tế, chủ đầu tư đánh giá cao độ ổn định của thiết bị, từ mối hàn đến bề mặt không bám bẩn, không bị lung lay khi sử dụng. Trên cơ sở đó, họ quyết định mở rộng thêm 100 bộ để phục vụ kế hoạch tăng ca và mở rộng nhà xưởng trong năm sau. Việc tái đặt hàng với cùng cấu hình giúp Quý khách tiết kiệm thời gian thiết kế lại và đảm bảo tính đồng bộ cho không gian căn tin.
Trường học công lập Hà Nội
80 bộ 201/304 phối hợp theo khu. Với dự án trường học, bài toán đặt ra là cân bằng giữa chi phí đầu tư ban đầu (CAPEX) và tổng chi phí sở hữu (TCO) trong dài hạn. Chúng tôi tư vấn sử dụng kết hợp inox 201 cho các khu vực khô, ít tiếp xúc nước và inox 304 cho khu bán trú, căng tin thường xuyên rửa dọn. Cách phối hợp này giúp tối ưu ngân sách mà vẫn đảm bảo độ bền vật liệu ở những vị trí chịu tải và ẩm ướt.
Giao trong 10 ngày, vệ sinh nhanh. Toàn bộ 80 bộ được sản xuất và giao trong 10 ngày làm việc để kịp kế hoạch sửa chữa, nâng cấp trường trong kỳ nghỉ. Bề mặt bàn ghế được xử lý nhẵn, hạn chế ba via và xỉ hàn nên nhân viên vệ sinh có thể lau chùi rất nhanh giữa các ca học. Đặc tính không bám bẩn, chống ăn mòn của inox giúp hạn chế mùi ẩm mốc, giữ cho khu vực bán trú thông thoáng hơn.
An toàn, bo góc, chống ồn chân ghế. Trẻ em là nhóm người dùng chính nên các chi tiết góc cạnh đều được bo tròn và mài mịn để tránh trầy xước khi va chạm. Chân ghế sử dụng Ghế inox gắn đế cao su chống trượt, vừa giảm tiếng ồn khi kéo ghế, vừa bảo vệ mặt sàn. Những chi tiết tưởng nhỏ này lại tạo ra sự khác biệt lớn trong trải nghiệm sử dụng hằng ngày của học sinh và giáo viên.
Một câu hỏi mà nhiều khách hàng sau khi xem các dự án trên thường đặt ra là: “Có thể tham quan xưởng hay xem mẫu thực tế không?”. Câu trả lời là Quý khách hoàn toàn có thể đặt lịch tham quan xưởng hoặc yêu cầu gửi mẫu thử, thời gian chuẩn bị và gửi mẫu thông thường chỉ từ 3–5 ngày làm việc tuỳ cấu hình. Đây là cách tốt nhất để đội kỹ thuật và vận hành của Quý khách kiểm chứng trực tiếp chất lượng gia công trước khi ra quyết định cho dự án lớn.
Trong phần “Câu hỏi thường gặp về gia công bàn ghế inox” ngay sau, chúng tôi sẽ tổng hợp và giải đáp chi tiết hơn các thắc mắc phổ biến khác, từ lựa chọn mác inox, độ dày, kiểu dáng cho tới quy trình bảo dưỡng trong suốt quá trình sử dụng.
Câu hỏi thường gặp về gia công bàn ghế inox
Sau khi đã tham khảo các dự án tiêu biểu, nhiều Quý khách vẫn cần một bộ câu hỏi & trả lời ngắn gọn để chốt nhanh phương án kỹ thuật, mác inox, độ dày, giá và thời gian giao hàng. Phần FAQ dưới đây tổng hợp những thắc mắc B2B phổ biến nhất, giúp Quý khách tự tin hơn trước khi yêu cầu tư vấn chi tiết và báo giá trong 24h.
Gia công bàn ghế inox 304 gồm những bước nào?
Quy trình chuẩn thường gồm các bước: (1) Tư vấn, thiết kế, chốt bản vẽ và báo giá; (2) Cắt, chấn các tấm và ống inox theo kích thước; (3) Hàn TIG/MIG để lắp khung bàn, chân ghế, giằng tăng cứng; (4) Mài, xử lý mối hàn, tẩy rửa và đánh bóng bề mặt theo cấp độ yêu cầu; (5) QC kiểm tra kích thước, độ phẳng, độ chắc mối hàn; (6) Đóng gói, giao hàng và nghiệm thu. Tại Cơ Khí Hải Minh, toàn bộ các bước này được vận hành theo định hướng ISO 9001:2015, có checklist kiểm soát cho từng công đoạn.
Nên chọn inox 201 hay 304 cho nhà hàng?
Với nhà hàng, đặc biệt là khu bếp và khu ăn uống ẩm ướt, inox 304 là lựa chọn được khuyến nghị nhờ khả năng chống gỉ, chống ăn mòn tốt và an toàn vệ sinh thực phẩm cao hơn. Inox 201 có thể áp dụng cho các khu vực khô, ít tiếp xúc nước và hóa chất, hoặc các hạng mục phụ trợ khi ngân sách hạn chế, do giá thường thấp hơn đáng kể so với inox 304. Khi tư vấn, chúng tôi thường gợi ý dùng 304 cho các vị trí chịu ẩm, 201 cho khu khô để tối ưu CAPEX nhưng vẫn đảm bảo tuổi thọ thiết bị.
Độ dày bao nhiêu cho mặt bàn và chân ghế?
Với bàn ăn inox cho nhà hàng, căng tin, độ dày mặt inox thường được khuyến nghị từ 0,8–1,2 mm tùy tải trọng và mục đích sử dụng; những khu vực tải nặng hoặc dùng làm bàn sơ chế có thể dùng 1,0–1,2 mm để hạn chế võng. Chân bàn, chân ghế thường dùng ống phi 25–32 mm, độ dày 0,8–1,0 mm, kết hợp giằng tăng cứng tại các vị trí chịu lực. Thiết kế cụ thể sẽ được kỹ sư của chúng tôi tính toán dựa trên số chỗ ngồi, tần suất sử dụng và tiêu chuẩn an toàn mà Quý khách yêu cầu.
Bàn 70×120 và bộ bàn tròn 10 ghế giá khoảng bao nhiêu?
Ở cấu hình phổ biến dùng inox 304, bàn chữ nhật 70×120 cm thường có giá tham khảo khoảng 2,6–3,6 triệu/bộ tùy độ dày và kiểu chân; bộ bàn tròn đường kính khoảng 1,2 m kèm 10 ghế inox dao động khoảng 9,5–14 triệu/bộ. Mức giá thực tế sẽ phụ thuộc vào mác inox (201/304/316), độ dày vật liệu, kiểu dáng chân, mức hoàn thiện bề mặt và số lượng trong đơn hàng. Khi nhận được bản vẽ hoặc yêu cầu cấu hình cụ thể, chúng tôi sẽ bóc tách chi tiết để gửi báo giá chính xác cho Quý khách.
Hàn TIG và MIG khác nhau thế nào?
Hàn TIG (Tungsten Inert Gas) cho mối hàn rất sạch, tinh xảo, ít bắn tóe, thích hợp cho các vị trí lộ ra ngoài, yêu cầu thẩm mỹ cao như chân ghế, mép bàn. Hàn MIG (Metal Inert Gas) có tốc độ cao, năng suất tốt, phù hợp cho các mối hàn dài, các vị trí khuất trên khung và giằng chịu lực. Trong gia công bàn ghế inox, chúng tôi thường kết hợp: dùng TIG cho vùng “nhìn thấy” và MIG cho các mối hàn kết cấu bên trong, vừa đảm bảo thẩm mỹ, vừa tối ưu hiệu suất vận hành và chi phí.
Vệ sinh và bảo dưỡng ra sao để luôn sáng bóng?
Quý khách nên vệ sinh bàn ghế inox hằng ngày bằng khăn mềm, nước ấm và dung dịch tẩy rửa trung tính, lau theo một chiều để hạn chế xước bề mặt. Tránh dùng hóa chất chứa clo mạnh, axit, bột mài hoặc búi cọ sắt vì có thể làm xám màu hoặc gây xước inox, nhất là với inox 201. Theo định kỳ, nên kiểm tra lại các mối hàn, bulông, chân tăng đơ và nút cao su ghế để siết chặt hoặc thay thế, giúp thiết bị luôn chắc chắn và giữ được độ bóng trong suốt vòng đời sử dụng.
Xưởng có giao hàng toàn quốc và bảo hành bao lâu?
Cơ Khí Hải Minh nhận giao hàng toàn quốc: các khu vực nội thành thường giao trong khoảng 1–2 ngày sau khi hoàn thiện; các tỉnh/thành khác khoảng 2–5 ngày tùy cự ly và phương án vận chuyển. Thời hạn bảo hành bàn ghế inox phổ biến từ 12–24 tháng, căn cứ theo mác inox sử dụng (201/304/316), môi trường lắp đặt và cấu hình sản phẩm. Sau thời gian bảo hành, chúng tôi vẫn hỗ trợ sửa chữa, thay thế phụ kiện với chi phí hợp lý để Quý khách kiểm soát tốt tổng chi phí sở hữu (TCO).
Làm sao kiểm tra mác inox 304 đúng tiêu chuẩn?
Bước đầu tiên là yêu cầu đối tác cung cấp CO/CQ vật liệu theo từng lô, thể hiện rõ mác thép, tiêu chuẩn và nhà sản xuất, sau đó đối chiếu với BOM và phiếu nhập vật tư của dự án. Quý khách có thể test nhanh bằng nam châm: inox 304 chuẩn hầu như không hút hoặc chỉ hút rất nhẹ, khác với nhiều loại inox kém chất lượng. Với các dự án lớn, có thể dùng thêm bộ hóa chất test hoặc gửi mẫu đến phòng thí nghiệm để phân tích thành phần, bảo đảm vật liệu đúng như cam kết trong hợp đồng.
Tiêu chí chọn xưởng gia công uy tín là gì?
Một xưởng gia công bàn ghế inox uy tín cần đáp ứng các tiêu chí: có chứng chỉ CO/CQ vật liệu rõ ràng; trang bị thiết bị gia công như máy cắt laser, chấn CNC, máy hàn TIG/MIG; đội ngũ thợ tay nghề tốt, mối hàn sạch, mài xử lý kỹ. Song song, cần có quy trình QC, hồ sơ quản lý chất lượng theo định hướng ISO 9001, cam kết tiến độ và bảo hành minh bạch. Cuối cùng, Quý khách nên tham khảo các dự án đã thực hiện, phản hồi từ khách hàng trước đó và mức độ hỗ trợ kỹ thuật trong suốt vòng đời dự án để lựa chọn đúng đối tác tin cậy.
Nhận tư vấn và báo giá trong 24h
Gửi bản vẽ/kích thước và số lượng để nhận báo giá chi tiết trong 24h cùng tư vấn tối ưu vật liệu và tiến độ.
Sau khi đã nắm rõ các thắc mắc kỹ thuật ở phần Câu hỏi thường gặp, bước tiếp theo để chốt phương án cho dự án Bàn ghế inox là gửi yêu cầu báo giá dự án một cách đầy đủ, rõ ràng. Cơ Khí Hải Minh thiết kế quy trình tiếp nhận thông tin, bóc tách và phản hồi báo giá 24h nhằm rút ngắn thời gian ra quyết định cho đội ngũ đầu tư và vận hành của Quý khách.
Chỉ với vài thông tin cốt lõi về bản vẽ, kích thước, số lượng và tiến độ, đội ngũ kỹ sư của chúng tôi có thể nhanh chóng đề xuất cấu hình tối ưu giữa mác inox, độ dày và giải pháp thi công. Toàn bộ chi phí được thể hiện minh bạch theo từng hạng mục, giúp Quý khách dễ dàng so sánh các phương án, kiểm soát CAPEX và tổng chi phí sở hữu (TCO) trong suốt vòng đời thiết bị.
Cung cấp: bản vẽ/kích thước, số lượng, thời gian mong muốn, nơi giao. Đây là nhóm thông tin quan trọng nhất để chúng tôi bóc tách khối lượng và tính toán đơn giá. Nếu đã có bản vẽ 2D/3D từ tư vấn thiết kế, Quý khách chỉ cần gửi file PDF, DWG hoặc ảnh chụp là đủ; trường hợp mới ở mức ý tưởng, chúng tôi có thể phác thảo nhanh dựa trên ảnh hiện trạng, kích thước sơ bộ và số chỗ ngồi yêu cầu. Thông tin về địa điểm và mặt bằng giao hàng giúp chúng tôi ước tính chi phí vận chuyển, bốc xếp, cũng như đề xuất cấu hình phù hợp với điều kiện lắp đặt.
Kênh: Hotline, Email, Zalo; hỗ trợ lấy mẫu vật liệu. Quý khách có thể lựa chọn kênh liên hệ thuận tiện nhất: gọi trực tiếp hotline để trao đổi nhanh các yêu cầu chính, gửi email bản vẽ và bảng BOM, hoặc dùng Zalo để trao đổi hình ảnh hiện trạng, video, voice chat. Với các dự án cần đồng bộ nhiều hạng mục như Bộ bàn ghế inox, kệ, tủ hay chậu rửa, đội ngũ Hải Minh sẵn sàng hỗ trợ chuẩn bị mẫu vật liệu và bề mặt hoàn thiện để Quý khách trình duyệt nội bộ.
Quy trình: xác nhận yêu cầu → báo giá 24h → mẫu nhanh 3–5 ngày → sản xuất. Ngay sau khi tiếp nhận thông tin đầu vào, kỹ sư phụ trách sẽ gọi lại để rà soát kỹ yêu cầu, chốt các tham số còn thiếu rồi chuyển sang bước bóc tách chi tiết. Trong vòng tối đa 24h làm việc, Quý khách sẽ nhận được báo giá kèm ghi chú kỹ thuật, hình ảnh tham chiếu và gợi ý tối ưu. Khi hai bên thống nhất, xưởng tiến hành làm mẫu hoặc sản xuất lô đầu tiên theo đúng mốc thời gian đã cam kết.
Thông tin cần cung cấp để báo giá chính xác
Bản vẽ 2D/3D hoặc ảnh + kích thước. Bản vẽ là cơ sở để chúng tôi tính toán chính xác kích thước vật tư, số lượng chi tiết, từ đó đưa ra mức giá sát với thực tế gia công. Nếu Quý khách đã có bản vẽ 2D/3D bàn ghế inox từ đơn vị thiết kế, chỉ cần gửi kèm mã phiên bản để tránh nhầm lẫn. Trong trường hợp chưa có bản vẽ, hình ảnh hiện trạng mặt bằng kèm các kích thước cơ bản (dài, rộng, cao, số chỗ ngồi mỗi bàn) cũng đủ để kỹ sư Hải Minh dựng lại bản vẽ kỹ thuật và gửi cho Quý khách duyệt trước khi chốt giá.
Mác vật liệu, bề mặt mong muốn. Thông tin về lựa chọn inox 201, 304 hay 316, cùng kiểu hoàn thiện bề mặt (No.4 satin, Hairline, BA, Mirror) ảnh hưởng trực tiếp đến cả giá thành và hiệu suất vận hành. Ví dụ, với khu bếp, căn tin ẩm ướt, chúng tôi thường khuyến nghị inox 304 cho khung và mặt bàn; khu vực khô có thể cân nhắc 201 để tối ưu chi phí. Bề mặt No.4/Hairline giúp hạn chế nhìn thấy vết xước nhỏ, trong khi BA hoặc Mirror phù hợp với hạng mục trang trí cao cấp. Càng mô tả rõ nhu cầu, báo giá càng chính xác, hạn chế phát sinh.
Số lượng theo giai đoạn và deadline. Việc tách rõ số lượng từng giai đoạn (thí điểm, triển khai đợt 1, đợt 2…) và mốc thời gian nghiệm thu giúp chúng tôi xây dựng kế hoạch sản xuất thực tế, tính toán công suất máy móc và nhân sự. Với các dự án lớn hàng trăm bộ, xưởng có thể đề xuất chia lô giao hàng để Quý khách kịp lắp đặt theo tiến độ công trình. Trên cơ sở đó, báo giá sẽ thể hiện rõ đơn giá theo từng mốc số lượng, chính sách chiết khấu và điều khoản thanh toán tương ứng.
Kênh liên hệ & hỗ trợ kỹ thuật
Hotline/Zalo: tư vấn nhanh. Khi cần chốt nhanh các tham số kỹ thuật chính, Quý khách có thể gọi trực tiếp hotline để gặp kỹ sư phụ trách dự án, trao đổi ngay về kích thước, mác inox, yêu cầu tải trọng, môi trường sử dụng. Với Zalo, hai bên có thể gửi hình ảnh hiện trạng, clip quay mặt bằng, ghi âm trao đổi giúp tiết kiệm thời gian gõ email dài. Phần thông tin này sẽ được chúng tôi tổng hợp lại thành biên bản yêu cầu kỹ thuật (technical request) để làm căn cứ báo giá.
Email: nhận bản vẽ, BOM, yêu cầu kỹ thuật. Các file nặng như bản vẽ 2D/3D, bảng khối lượng (BOM), tiêu chuẩn kỹ thuật nội bộ của Quý khách nên được gửi qua email để lưu trữ và truy xuất dễ dàng. Chúng tôi khuyến khích ghi rõ tiêu đề email theo cấu trúc: Tên dự án – Hạng mục bàn ghế inox – Tiến độ dự kiến, để bộ phận kỹ thuật và kinh doanh phối hợp xử lý nhanh hơn. Tất cả trao đổi kỹ thuật quan trọng đều được phản hồi lại bằng email, giúp Quý khách có đủ căn cứ rà soát, phê duyệt nội bộ.
Giờ làm việc & SLA phản hồi ≤24h. Xưởng Cơ Khí Hải Minh làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, với khung giờ hành chính và đội trực hotline/Zalo linh hoạt ngoài giờ cho các trường hợp gấp. Mọi yêu cầu báo giá nhận trong ngày làm việc sẽ được phản hồi chậm nhất trong vòng 24h, kể cả với các cấu hình phức tạp cần tư vấn nhiều phương án. Với các dự án lớn, chúng tôi có thể sắp xếp họp online hoặc gặp trực tiếp tại công trình để thống nhất nhanh các điểm kỹ thuật trọng yếu.
Mẫu thử và trình duyệt vật liệu/hoàn thiện
Làm mẫu nhanh 3–5 ngày. Đối với các dự án cần kiểm tra thực tế độ cứng vững, độ dày vật liệu hay cảm quan thẩm mỹ, chúng tôi cung cấp dịch vụ làm mẫu thử trong khoảng 3–5 ngày làm việc tùy mức độ phức tạp. Mẫu có thể là một bộ bàn ghế hoàn chỉnh, hoặc một phần điển hình (mặt bàn, cụm chân, mối hàn) để Quý khách đánh giá trước khi quyết định triển khai hàng loạt. Chi phí mẫu sẽ được thương lượng linh hoạt, nhiều trường hợp được khấu trừ một phần hoặc toàn bộ vào đơn hàng chính.
Bộ sample No.4/Hairline/BA/Mirror. Bên cạnh mẫu sản phẩm, chúng tôi chuẩn bị sẵn bộ mẫu bề mặt inox gồm No.4 satin, Hairline, BA và Mirror để Quý khách, kiến trúc sư và bộ phận vận hành trực tiếp so sánh. Mỗi kiểu hoàn thiện sẽ có ưu điểm riêng về thẩm mỹ, khả năng che xước và phù hợp môi trường sử dụng. Việc duyệt bề mặt ngay từ đầu giúp thống nhất kỳ vọng giữa các bên, tránh tình trạng nghiệm thu chậm do cảm nhận thẩm mỹ khác nhau.
Biên bản duyệt mẫu và tiêu chí nghiệm thu. Sau khi thống nhất mẫu sản phẩm và mẫu bề mặt, chúng tôi lập biên bản duyệt mẫu ghi nhận đầy đủ: mác inox, độ dày, kiểu mối hàn, cấp độ đánh bóng, chi tiết bo góc, đệm chân ghế… Biên bản này trở thành tiêu chí nghiệm thu cho toàn bộ lô hàng về sau, tương tự cách vận hành của các hệ thống quản lý chất lượng theo định hướng ISO 9001. Nhờ đó, Quý khách yên tâm rằng từng bộ bàn và Ghế inox giao đến công trình đều đáp ứng đúng chuẩn đã được phê duyệt ban đầu.
Với đầy đủ thông tin đầu vào, quy trình báo giá trong 24h, làm mẫu 3–5 ngày và hệ thống tiêu chí nghiệm thu rõ ràng, Quý khách có thể triển khai dự án bàn ghế inox một cách chủ động, kiểm soát tốt tiến độ và chất lượng.
BẠN CẦN TƯ VẤN GIA CÔNG BÀN GHẾ INOX THEO YÊU CẦU?
Hãy để đội ngũ kỹ sư của Cơ Khí Hải Minh giúp bạn! Liên hệ ngay để nhận giải pháp và bản vẽ 3D MIỄN PHÍ.
CÔNG TY TNHH SX TM DV CƠ KHÍ HẢI MINH
Văn Phòng Tại TP.HCM: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Địa chỉ xưởng: 51/5 Phạm Văn Sáng, Tổ 12, Ấp 2, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Hotline: 0968.399.280
Website: https://cokhihaiminh.com
- Chậu Rửa Công Nghiệp Là Gì: Hướng Dẫn A-Z, Tiêu Chuẩn & Lựa Chọn Tối Ưu
- Dự Toán Chi Phí & TCO Bếp Công Nghiệp: Khuôn Mẫu 3–5 Năm, So Sánh Gas vs Từ, Báo Giá Tham Chiếu
- Gia Công Lốc Chỏm Cầu, Đáy Cầu Tại TPHCM
- Bảng giá thiết bị bếp công nghiệp cho nhà hàng 2025
- Gia Công Bàn Ghế Inox Theo Yêu Cầu: Quy Trình & Báo Giá | Cơ Khí Hải Minh


















